intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập trong dạy học môn Toán lớp 4

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập trong dạy học môn Toán lớp 4" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn của thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn toán lớp 4; Thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn toán lớp 4; Thực nghiệm sư phạm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập trong dạy học môn Toán lớp 4

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON ---------- NGÔ THỊ THÙY DUNG THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỒ SƠ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 5 năm 2018
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỒ SƠ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 Sinh viên thực hiện NGÔ THỊ THÙY DUNG MSSV: 2114010508 CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHÓA 2013 – 2017 Cán bộ hƣớng dẫn Th.S ĐINH THỊ NGÀN THƢƠNG MSCB: 1134 Quảng Nam, tháng 5 năm 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và ngƣời thân. Đầu tiên, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến cô giáo – Th.s Đinh Thị Ngàn Thƣơng , ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tiểu học – Mầm non, trƣờng Đại học Quảng Nam đã giảng dạy tôi trong suốt khóa học, tạo điều kiện cho tôi học tâp, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trƣờng, các thầy (cô) giáo và các em học sinh trƣờng Tiểu học Kim Đồng – Tam Kỳ - Quảng Nam. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, khích lệ và hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để hoàn thành tốt khóa luận nhƣng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của quý thầy (cô) cũng nhƣ những ý kiến góp ý của các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Quảng Nam, tháng 4 năm 2018 Ngƣời thực hiện Ngô Thị Thùy Dung
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và số liệu sử dụng trong khóa luận là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng nhƣ đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Quảng Nam, tháng 4 năm 2018 Ngƣời cam đoan Ngô Thị Thùy Dung
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 2 3.2. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Các phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3 5.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ......................................................... 3 5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................... 3 5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ...................................................................... 4 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 4 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................. 5 PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỒ SƠ HỌC TẬP TRONG VIỆC DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4............ 6 1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài...................................................... 6 1.1.1. Hồ sơ học tập................................................................................................ 6 1.1.2. Kiểm tra ........................................................................................................ 6 1.1.3. Đánh giá ....................................................................................................... 7 1.1.4. Đánh giá quá trình ........................................................................................ 8 1.2. Một số vấn đề về hồ sơ học tập ....................................................................... 9 1.2.1. Xu hƣớng của việc thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập trong dạy học hiện nay...... 9 1.2.2. Hình thức và cấu tạo của hồ sơ học tập...................................................... 10 1.2.3. Ƣu điểm và hạn chế của hồ sơ học tập....................................................... 11 1.2.4. Chức năng của hồ sơ học tập ..................................................................... 12 1.2.5. Ý nghĩa của việc thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập ................................... 12 1.4. Đặc điểm của học sinh giai đoạn lớp 4, 5 ..................................................... 16 1.4.1. Đặc điểm quá trình nhận thức của học sinh lớp 4,5 [827-31] .................... 16 1.4.2. Đặc điểm nhân cách của học sinh lớp 4, 5 ................................................. 19 1.5. Mục tiêu và nội dung dạy học môn Toán lớp 4 ............................................ 21 1.5.1. Mục tiêu dạy học môn Toán lớp 4 ............................................................. 21 1.5.2. Nội dung dạy học môn Toán lớp 4 [7/47-48] ............................................ 21 1.6. Thực trạng thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập trong dạy học môn Toán lớp 4 .. 23 1.6.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 23
  6. 1.6.2. Đối tƣợng điều tra ...................................................................................... 23 1.6.3. Nội dung điều tra ........................................................................................ 24 1.6.4. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................. 24 1.6.5. Kết quả điều tra .......................................................................................... 25 1.6.6. Kết luận điều tra ......................................................................................... 33 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỒ SƠ HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 ............................................................................................. 35 2.1. Một số căn cứ để thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập trong dạy học môn Toán lớp 4 ... 35 2.1.1. Xu hƣớng dạy học, đánh giá, xếp loại ....................................................... 35 2.1.2. Đặc điểm nhận thức của ngƣời học ............................................................ 35 2.1.3. Mục tiêu, nội dung môn Toán lớp 4 ........................................................... 36 2.1.4. Thực trạng dạy học môn Toán lớp 4 .......................................................... 36 2.2. Thiết kế hồ sơ học tập trong dạy học môn Toán lớp 4 ................................. 36 2.2.1. Quy trình thiết kế hồ sơ học tập ................................................................. 36 2.2.2. Kế hoạch thiết kế ........................................................................................ 42 2.2.3. Thiết kế hồ sơ học tập ................................................................................ 43 2.3.1. Quy trình sử dụng....................................................................................... 60 2.3.1.1. Quy trình sử dụng HSHT ........................................................................ 60 2.3.1.2. Quy trình sử dụng phiếu học tập ............................................................. 60 2.3.2. Những lƣu ý khi thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập ................................... 62 2.3.3. Đánh giá trong hồ sơ học tập ..................................................................... 63 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................ 66 3.1. Mô tả thực nghiệm sƣ phạm.......................................................................... 66 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 66 3.1.2. Đối tƣợng thực nghiệm .............................................................................. 66 3.1.3. Nội dung thực nghiệm ................................................................................ 66 3.1.4. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 72 3.1.5. Chuẩn bị thực nghiệm ................................................................................ 72 3.2. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 72 3.2.1. Tiến hành thực nghiệm............................................................................... 72 3.2.2. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 72 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 76 1. Kết luận ............................................................................................................ 76 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 76 2.1. Đối với nhà trƣờng ........................................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 78 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 CĐSP Cao đẳng sƣ phạm 2 ĐHSP Đại học sƣ phạm 3 GV Giáo viên 4 HS Học sinh 5 HSHT Hồ sơ học tập 6 THSP Trung học sƣ phạm
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Nội dung dạy học môn Toán lớp 4 21 2 Bảng 1.2 Việc GV thiết kế HSHT cho các môn học 25 Nhận định của GV về ƣu điểm và hạn chế của 3 Bảng 1.3 26 HSHT Thời gian sử dụng và số lƣợng phiếu học tập cần 4 Bảng 1.4 27 thiết kế trong một học kỳ 5 Bảng1. 5 Thời điểm sử dụng HSHT 28 6 Bảng 1.6 Thời gian tổ chức đánh giá HSHT 29 7 Bảng 1.7 Nội dung kiến thức phiếu học tập 30 8 Bảng 1.8 Ý kiến của HS về sử dụng và lƣu trữ phiếu học tập 31 9 Bảng 1.9 Đánh giá của HS trong phiếu học tập 32 Giới thiệu sơ lƣợc HSHT thực nghiệm môn Toán 10 Bảng 3.1 67 lớp 4 học kì II từ tuần 25 đến tuần 28 11 Bảng 3.2 Kết quả hoàn thành phiếu học tập 73 12 Bảng 3.3 Kết quả học tập giữa HSHT và bài tập ở lớp 74
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Tên Nội dung Trang 1 Biểu đồ 1.1 Việc GV thiết kế HSHT cho các môn học 26 Thời gian sử dụng và số lƣợng phiếu học tập 2 Biểu đồ 1.2 27 cần thiết kế trong một học kỳ 3 Biểu đồ 1.3 Cách lƣu trữ HSHT 28 4 Biểu đồ 1.4 Hình thức tổ chức đánh giá HSHT 29 5 Biểu đồ 1.5 Nội dung kiến thức phiếu học tập 30 6 Biểu đồ 3.1 Kết quả hoàn thành phiếu học tập 74 7 Biểu đồ 3.2 Kết quả học tập giữa HSHT và bài tập ở lớp 75
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong xã hội hiện nay, giáo dục đƣợc xem là quốc sách hàng đầu, nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI cũng khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”. Không chỉ có Nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI mà trƣớc đó đã có nhiều Nghị quyết khác nhƣ: Nghị quyết Đại hội VI, Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII, Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII… cũng khẳng định giáo dục và đổi mới giáo dục là nhiệm vụ tiên quyết của Đảng, Nhà nƣớc và toàn dân. Đó là tiền đề, là cơ sở và nền móng cho đổi mới và phát triển các mặt khác của đất nƣớc nhƣ: kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ, y tế, kỹ thuật…. Khẳng định đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển và đổi mới giáo dục là việc thiết yếu, trong đó đổi mới phƣơng pháp giáo dục là cần thiết và “Hồ sơ học tập” (HSHT) là phƣơng pháp dạy học mới cần đƣợc sử dụng. HSHT là một phƣơng pháp dạy học không phải mới nhƣng việc sử dụng HSHT trong dạy học chƣa đƣợc phổ biến và rộng rãi. Khi sử dụng HSHT thì việc lƣu trữ nó giúp giáo viên (GV) có thể thấy đƣợc quá trình phát triển của mỗi học sinh (HS), từ đó hình dung đƣợc nguyên tắc phát triển để kịp thời hỗ trợ cho mỗi HS phát triển tốt nhất. Đồng thời, HSHT giúp HS có thể so sánh bản thân mình trƣớc và sau khi học nhƣ thế nào. Mặc khác, con ngƣời có rất nhiều khả năng nhƣ: siêu ngôn ngữ (super language), siêu nhận thức (super cognitive)... Siêu nhận thức hay “tƣ duy về tƣ duy” là các quá trình trí tuệ có khả năng điều khiển và điều chỉnh cách thức suy nghĩ của con ngƣời. Với HS cũng nhƣ những trẻ em, nói một cách đơn giản siêu nhận thức là một khả năng trẻ tự nhận thức các vấn đề xung quanh cũng nhƣ nhận thức về chính bản thân mình. Việc sử dụng HSHT giúp HS phát triển khả năng tự nhận thức ấy. Hiện nay, theo xu hƣớng hội nhập thế giới, đòi hỏi Việt Nam phải phát triển theo hƣớng chủ động hội nhập, hòa nhập và hợp tác quốc tế trong tất cả các mặt trong đó có giáo dục. Chính N. Mandela cũng khẳng định: “Giáo dục là vũ khí 1
  11. mạnh nhất mà ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới”. Với định hƣớng đó, Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam đã đề ra những biện pháp nhằm thay đổi nền giáo dục từ sớm. Quá trình đổi mới diễn ra xuyên suốt hơn 20 năm – một khoảng thời gian khá dài, đổi mới về cả nội dung, phƣơng tiện, phƣơng pháp dạy học. Theo đó, GV đã sử dụng các kỹ thuật dạy học hiện đại, sử dụng các phƣơng pháp mới, các phiếu bài tập... trong đó HSHT là một trong những hƣớng có triển vọng và sử dụng đƣợc mang lại hiệu quả cao. Đồng thời, đất nƣớc ta luôn đặt vấn đề phổ cập giáo dục là việc ƣu tiên và cấp Tiểu học là cấp học đầu tiên cần đƣợc phổ cập. Mặc khác, việc giáo dục tốt ở cấp Tiểu học là nền tảng vững chắc cho việc giáo dục HS ở các cấp Trung học đƣợc dễ dàng và hiệu quả hơn. Một trong những điểm mà giáo dục Tiểu học đang cần đổi mới là đánh giá trong giáo dục, điều này cũng đƣợc thể hiện rõ ở các thông tƣ khi có sự thay đổi đánh giá từ thông tƣ 32 đến thông tƣ 30 và hiện nay là thông tƣ 22. Thông tƣ 22 chú trọng đến đánh giá quá trình của ngƣời học và để lƣu giữ kết quả trong đánh giá quá trình của ngƣời học, cần có nhiều phƣơng pháp và công cụ khác nhau. HSHT đƣợc xem là một trong những phƣơng án có hiệu quả để giải quyết những vấn đề khó khăn trong quá trình đánh giá theo thông tƣ mới. Xuất phát từ những yêu cầu trên, chúng tôi chọn đề tài : “Thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập trong dạy học môn toán lớp 4” . 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4. Đây là một công cụ để HS tổng hợp kết quả học tập của mình, giúp HS tự đánh giá bản thân sau một thời gian học tập, giúp GV nắm bắt tình hình học tập của ngƣời học, thu thập chứng cứ về quá trình học của HS, đƣa ra những nhận định, đánh giá về ngƣời học và có những phƣớng án tác động phù hợp với từng đối tƣợng HS. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4. 3.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy và học môn Toán lớp 4. 2
  12. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4. - Nghiên cứu thực trạng của việc thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4. - Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình, sách giáo khoa môn Toán, chuẩn kiến thức kỹ năng. - Thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm xác định tính khả thi và tính hiệu quả của việc sử dụng HSHT trong quá trình dạy học môn Toán lớp 4. 5. Các phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến HSHT, các tài liệu về chƣơng trình, sách giáo khoa môn Toán lớp 4. Từ đó phân tích, tổng hợp các kiến thức làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài. - Phƣơng pháp hệ thống hóa: Trình bày các nội dung đƣợc nghiên cứu một cách lôgic và có hệ thống từ các phân tích, nghiên cứu các nội dung có liên quan. 5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp quan sát: Quan sát quá trình dạy học và học tập của GV và HS tại trƣờng tiểu học để có thể thiết kế và sử dụng HSHT phù hợp - Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của giảng viên và GV có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề thiêt kế và sử dụng HSHT để hoàn thành nội dung nghiên cứu - Phƣơng pháp điều tra: Điều tra thƣc trạng việc thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4 - Phƣơng pháp thực nghiệm: Dựa vào quá trình nghiên cứu đang thực hiện, tiến hành thực nghiệm ở một số trƣờng Tiểu học để xem tính khả thi và hiệu quả của viêc thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4 đã đƣợc đề xuất. 3
  13. 5.3. Phương pháp thống kê toán học Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý kết quả điều tra và thực nghiệm. 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Với thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng việc đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc chú trọng thực hiện không chỉ mới đây mà đã đƣợc ý tƣởng từ lâu. Ở đây không chỉ quan trọng việc tự học mà cả việc tự đánh giá của HS, trong đó có việc thiết kế và sử dụng HSHT. Với HSHT cũng có một số tài liệu và bài báo đề cập đến: Trong bài “HSHT trong dạy học đại học” của báo Giáo dục và thời đại viết vào ngày 11 tháng 11 năm 2014 có trình bày về HSHT và nguyên tắc xây dựng HSHT. Trong “Xây dựng bộ công cụ đánh giá kết quả học tập môn Tự nhiên và xã hội lớp 3” của Thạc sĩ Đinh Thị Ngàn Thƣơng trƣờng Đại học Quảng Nam có trình bày về việc “Đánh giá kết quả theo hồ sơ” bao gồm HSHT của HS và Kết quả học tập của HS đánh giá theo HSHT ở môn Tự nhiên và xã hội lớp 3. Tiến sĩ Trần Văn Anh trong bài “Xây dựng và sử dụng túi HSHT của HS trong dạy học Lịch sử ở trƣờng phổ thông” đã trình bày cách xây dựng và việc sử dụng túi HSHT ở trƣờng phổ thông trong môn Lịch sử. Nguyễn Ngọc Trang có bài “Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực học tập hợp tác trong dạy học dựa vào dự án cho sinh viên cao đẳng ngành công nghệ thông tin” có trình bày về thiết kế bộ công cụ trong đó có đánh giá qua HSHT. Tuy có nhiều tài liệu liên quan đến vấn đề HSHT nhƣng vẫn chƣa có tài liệu nào nghiên cứu về vấn đề thiết kế và sử dụng HSHT ở Tiểu học, đặc biệt là ở môn Toán lớp 4. Vì vậy, chúng tôi quyết định chọn vấn đề này làm đề tài nghiên cứu. 7. Đóng góp của đề tài Sau khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp, đề tài đã có những đóng góp sau: - Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về việc thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4 bằng nhận xét riêng. - Tìm hiểu thực trạng, thực nghiệm của việc thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4 của GV và HS tại trƣờng Tiểu học Kim Đồng thuộc thành phố Tam Kì. 4
  14. - Đề xuất quy trình thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4. - Thiết kế HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4. 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn Toán lớp 4 - HSHT đƣợc sử dụng trong hoạt đọng đánh giá quá trình kết quả học tập của HS trong suốt quá trình dạy học. - Phạm vi điều tra nghiên cứu tại trƣờng Tiểu học Kim Đồng thuộc thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, phần nội dung gồm có 3 chƣơng: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn toán lớp 4 Chương 2. Thiết kế và sử dụng HSHT trong dạy học môn toán lớp 4 Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 5
  15. PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỒ SƠ HỌC TẬP TRONG VIỆC DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài 1.1.1. Hồ sơ học tập Hồ sơ học tập (HSHT - Porfolio) là một phƣơng pháp dạy học cũng là một công cụ đánh giá đang ngày càng đƣợc GV ƣu tiên sử dụng vào quá trình giảng dạy. Theo Th.S Nguyễn Thành Ngọc Bảo – giảng viên trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh thì “HSHT là một bộ sƣu tập có mục đích và có tổ chức những công việc của HS, đƣợc tích lũy trong suốt một thời gian và thể hiện sự nổ lực, tiến trình của HS và những gì các em đạt đƣợc”. [20/1] Theo T.S Trần Vân Anh, “Túi hồ sơ (portfolios) hay túi HSHT của HS là một tập hợp các bài làm của HS thể hiện sự cố gắng, sự tiến bộ và kết quả đạt đƣợc của HS trên một hay nhiều lĩnh vực”. [16/1] Theo Th.S Đinh Thị Ngàn Thƣơng, HSHT đƣợc hiểu là một cặp/tập hồ sơ trong đó HS lƣu giữ các bài làm, sản phẩm của mình cùng với những lời nhận xét. HS lƣu giữ HSHT của mình nhƣ một bằng chứng về những điều mà các em đã tiếp thu. [8/21] Ngoài ra, HSHT còn đƣợc hiểu là tài liệu minh chứng cho sự tiến bộ của HS, trong đó HS tự đánh giá bản thân mình, nêu những điểm mạnh, điểm yếu, sở thích của mình, tự ghi lại kết quả học tập trong quá trình học tập, tự đánh giá, đối chiếu với mục tiêu học tập đã đặt ra để nhận ra sự tiến bộ hoặc chƣa tiến bộ, tìm nguyên nhân và khắc phục trong thời gian tới…[16/20] 1.1.2. Kiểm tra Theo Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên thì “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét”. [8/12] Theo Trần Bá Hoành, kiểm tra là “Cung cấp những dữ kiện, những thông tin, làm cơ sở cho việc đánh giá”. [8/12] Theo “Tài liệu đánh giá kết quả học tập ở Tiểu học” của Hoàng Thị Tuyết thì kiểm tra là “Thuật ngữ chỉ cách thức hoặc hoạt động GV sử dụng để thu thập 6
  16. thông tin về biểu hiện kiến thức, kỹ năng và thái độ của HS trong học tập nhằm cung cấp dữ kiện làm cơ sở cho việc đánh giá”. [10/14] Kiểm tra chỉ là hình thức để GV đánh giá kết quả học tập của HS. Thông qua các bài kiểm tra, GV có thể biết đƣợc kết quả học tập của HS, những tồn đọng của nó và nguyên nhân HS đạt đƣợc thành tích học tập đó. Ngoài ra, kiểm tra giúp GV phán đoán kết quả học tập của HS ở kỳ học tiếp theo đối với môn học. Tùy vào nội dung và mục đích kiểm tra mà GV có thể sử dụng các phƣơng pháp kiểm tra khác nhau. Kiểm tra gồm có kiểm tra định tính “Là phƣơng thức thu thập thông tin về kết quả học tập và rèn luyện của HS bằng cách quan sát và ghi nhận xét dựa theo các tiêu chí giáo dục đã định” và kiểm tra định lƣợng “Là phƣơng thức thu thập thông tin về kết quả học tập của HS bằng số nhƣ điểm số hoặc số cần thực hiện của những hoạt động nào đó”. 1.1.3. Đánh giá Với đánh giá, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Theo quan điểm triết học, đánh giá là xác định những giá trị của những hiện tƣợng xã hội, hoạt động hành vi của con ngƣời tƣơng xứng với nguyên tắc và chuẩn mực nhất định, từ đó bộc lộ một thái độ. Mặc khác,có tính động cơ, phƣơng tiện và mục đích hành động, điều kiện vị trí của nó trong cả hệ thống cách xử sự của cá nhân là điều kiện cần thiết cho việc đánh giá đúng đắn. [8/12] Theo quan điểm giáo dục, đánh giá có các định nghĩa nhƣ: Đánh giá là quá trình thu thập và xử lý kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lƣợng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho chủ trƣơng, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo nhằm tiếp thu kết quả và sửa chữa thiếu sót. [8/13] Theo Nitko & Brookhart, đánh giá là một quá trình thu thập thông tin và sử dụng các thông tin này để ra quyết định về HS, về chƣơng trình, về nhà trƣờng và đƣa ra các chính sách giáo dục. Đánh giá trong giáo dục là một quá trình gồm ba giai đoạn: thu thập chứng cứ, đánh giá kết quả và đƣa ra quyết định giáo dục. Còn trong dạy học, đánh giá là một quá trình thu nhận và xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của HS. Đó là quá trình liên tục là một khâu quan trọng của hoạt động dạy học. 7
  17. Theo Trần Bá Hoành, đánh giá đƣợc hiểu là “Quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những ý định thích hợp để cải tạo thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc”. [8/12] Theo J.M.Deketele “Đánh giá là xem xét mức độ phù hợp của một tập hợp các thông tin thu đƣợc với một tập hợp các tiêu chí thích hợp của mục tiêu đã xác định nhằm đƣa ra quyết định theo một mục đích nào đó”. 1.1.4. Đánh giá quá trình Mục đích của đánh giá là nâng cao việc học của HS. Đánh giá quá trình là hoạt động của GV diễn ra trong suốt tiến trình học tập nhằm đƣa ra đƣợc những quyết định về thành tựu học tập của ngƣời học. [8/17] Đánh giá quá trình có nhiều định nghĩa khác nhau. Đánh giá quá trình là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động giảng dạy môn học/khóa học, cung cấp thông tin phản hồi cho GV nhằm mục đích cải thiện hoạt động hƣớng dẫn, giảng dạy. [18/1] Đánh giá quá trình là việc GV hoặc HS cung cấp thông tin phản hồi về hoạt động của ngƣời học, giúp GV điều chỉnh hoạt động dạy phù hợp hơm, giúp HS có đƣợc các thông tin về hoạt động học và từ đó cải thiện những tồn tại. Điều này có nghĩa là HS có thể tham gia vào quá trình đánh giá chính bản thân mình. [18/2] Đánh giá quá trình là quá trình hai chiều giữa GV và HS nhằm tăng cƣờng nhận thức và phản hồi đối với việc học. Việc đánh giá mang tính “ Hình thành” khi phản hồi từ hoạt động học đƣợc sử dụng để điều chỉnh việc dạy cho phù hợp với nhu cầu của ngƣời học. [18/3] Đánh giá quá trình học tập là quá trình phát hiện và phân tích các biểu hiện để GV và HS biết mình đang học đến đâu, để làm gì và làm thế nào để đạt đƣợc mục tiêu trong học tập. Tác giả Hoàng Thị Tuyết, đánh giá quá trình là tiến trình thu thập, mô tả biểu hiện hay thể hiện của HS về kiến thức, kỹ năng, phẩm chất trong suốt quá trình học tập để nâng cao việc học của các em. Đánh giá vì thế là đánh giá quá trình, đánh giá vì việc học tập của HS ( assessment for learning ). [9/14] 8
  18. Với đánh giá quá trình có một số cách thức đánh giá nhƣ: Tìm hiểu nhu cầu học tập của ngƣời học thông qua các phiếu kiểm tra, câu hỏi mở…; Giám sát sự tiến bộ của HS; Kiểm tra sự hiểu biết của HS bằng HSHT, phiếu kiểm tra, phiếu quan sát, hệ thống câu hỏi…; HS tự đánh giá bản thân hoặc bạn bè đánh giá… Đánh giá quá trình nhấn mạnh đến tự đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chí của bài học và phƣơng hƣớng cải thiện để đáp ứng tốt hơn. 1.2. Một số vấn đề về hồ sơ học tập 1.2.1. Xu hƣớng của việc thiết kế và sử dụng hồ sơ học tập trong dạy học hiện nay Hiện nay, chúng ta đang tiến hành đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học, đào tạo nguồn nhân lực có hiệu quả, sáng tạo, năng động, nhiệt huyết cho đất nƣớc. Với xu hƣớng đó, bộ Giáo dục và đào tạo đã có những định hƣớng sâu sắc về phƣơng pháp, phƣơng tiện và nội dung dạy học, do đó các công cụ, các phƣơng pháp dạy học và đánh giá ngày càng mới mẻ. Trong những năm gần đây, trên thế giới (một số trƣờng Tiểu học ở một số nƣớc nhƣ Anh, Mĩ, Trung Quốc, Úc…) có xu hƣớng sử dụng HSHT nhƣ một công cụ hỗ trợ quá trình dạy học. Với hƣớng đó, Việt Nam cũng dần đƣa HSHT vào dạy học và đến nay thì HSHT đã và đang đƣợc sử dụng ngày càng hiệu quả trong trƣờng Tiểu học. HSHT ngày càng có nhiều loại, việc sử dụng đòi hỏi GV có sự chọn lựa loại HSHT phù hợp. Nhƣ vậy, tùy vào mục tiêu có thể sử dụng các loại HSHT khác nhau. Hồ sơ tiến bộ: Hồ sơ bao gồm những bài tập, các sản phẩm HS thực hiện trong quá trình học và thông qua đó GV và HS đánh giá quá trình tiến bộ mà HS đạt đƣợc. Với hồ sơ này GV phải giải thích rõ các biểu hiện khác nhau của khái niệm tiến bộ nhƣ HS mắc ít lỗi hơn, HS làm bài nhanh hơn,… những kết quả đạt đƣợc thể hiện sự tiến bộ trong quá trình học tập. Để chứng minh cho sự tiến bộ của mình HS cần có những minh chứng cho sự tiến bộ, đó là chọn một số phần trong các bài tập, các sản phẩm của mình để minh chứng cho các nhận xét của bản thân về sự tiến bộ, đồng thời là căn cứ để GV xem xét sự tiến bộ của HS. [19/1] Hồ sơ quá trình: Là hồ sơ tự theo dõi quá trình học tập của mỗi HS, HS ghi lại những gì mình đã học đƣợc hoặc chƣa học đƣợc về kiến thức, kĩ năng, thái độ của các môn học và xác định cách điều chỉnh nhƣ điều chỉnh cách học, cần đầu tƣ 9
  19. thêm thời gian, cần sự hỗ trợ của GV hay các bạn trong nhóm,…Nhìn lại quá trình là việc làm hết sức quan trọng để tự đánh giá bản thân và điều chỉnh cách học. Hồ sơ mục tiêu: HS tự xây dựng mục tiêu học tập cho mình trên cơ sở tự đánh giá đƣợc năng lực của bản thân, chẳng hạn HS tự đánh giá trong các môn học thì môn học nào khả năng học tập tốt hơn, môn học nào còn hạn chế từ đó xây dựng mục tiêu phấn đấu, kế hoạch thực hiện để tự nâng cao năng lực học tập. [19/1] Hồ sơ thành tích: HS tự đánh giá về các thành tích học tập nổi trội của mình trong quá trình học. Thông qua các thành tích học tập HS tự khám phá về bản thân về những năng lực tiềm ẩn của mình nhƣ: tự phát hiện mình có khả năng, năng khiếu về Ngôn ngữ, Toán học, Vật lí, Hóa học,…HS tự tin và tự hào về chính bản thân mình đồng thời xác định đƣợc hƣớng duy trì phát triển năng lực tiềm ẩn trong các giai đoạn tiếp theo. [19/1] 1.2.2. Hình thức và cấu tạo của hồ sơ học tập Về hình thức, HSHT thƣờng đƣợc cấu trúc hai phần: Phần bìa: Phần bìa giúp GV tiện lợi hơn khi theo dõi HS để không nhầm lẫn HS này với HS kia cũng nhƣ HS không nhầm lẫn hồ sơ với nhau. Phần bìa còn giúp bảo vệ các nội dung bên trong đƣợc an toàn và sạch đẹp hơn, hạn chế HS làm rơi rớt nội dung HSHT. HSHT luôn có phần bìa để ghi tên trƣờng học, tên và lớp của HS, tên môn học. Đặc biệt, bìa HSHT của trẻ nhỏ đƣợc chính các em trang trí để thêm phần bắt mắt cũng nhƣ thấy đƣợc sự sáng tạo của HS. Các em có thể tự do trang trí bằng cách vẽ, xé dán, cắt dán trên bìa HSHT với các hình thù, con vật kể cả phong cảnh mà các em thích. Điều này giúp các em hòa hứng hơn và sẽ trân trọng cũng nhƣ gìn giữ HSHT hơn vì nó đƣợc tạo nên từ một phần công sức của các em. Phần nội dung: Trong mỗi HSHT nhất thiết phải có nội dung, đây là phần giúp GV kiểm tra lại kiến thức hoặc cung cấp kiến thức cho HS. Nội dung này thƣờng đƣợc thiết kế dƣới hình thức phiếu, đồng thời tùy vào mục tiêu mà GV muốn hƣớng đến cho HS cũng nhƣ nội dung bài học, môn học mà sẽ có các dạng phiếu khác nhau: phiếu trả lời câu hỏi, phiếu bài tập, phiếu thảo luận nhóm, phiếu 10
  20. thực hành…Mỗi nội dung phiếu trong HSHT gồm 3 phần là nội dung cần HS tực hiện, đánh giá của HS và đánh giá của GV. Ngoài ra, HSHT còn có thể có thêm mục lục để tiện theo dõi các nội dung cần thiết kế. 1.2.3. Ưu điểm và hạn chế của hồ sơ học tập 1.2.3.1. Ưu điểm GV và HS nhận ra những điểm mạnh và hạn chế của người học. Vì HSHT tổng hợp kiến thức cho HS, các em thực hiện các nội dung bên trong HSHT tốt hay không điều này sẽ phản ánh đƣợc năng lực hiện tại của các em. Từ đây, GV có thể nhận thấy đƣợc HS của mình giỏi ở phần nào, ở chủ đề gì và còn những nội dung, mảng kiến thức nào chƣa đạt yêu cầu, cũng nhƣ chính bản thân các em nhận thức đƣợc bản thân có gì và thiếu gì. Giúp kịp thời điều chỉnh cách dạy (GV) và cách học (HS). Do HSHT giúp GV nhận ra đƣợc những điểm mạnh và hạn chế của HS nên từ đó xem xét nên duy trì cách dạy cũ hay không hay sẽ thay đổi cách dạy, thay đổi nhƣ thế nào để phù hợp với từng đối tƣợng HS. Đồng thời, nhờ có HSHT mà HS biết rằng bản thân mình cần thêm những cố gắng gì, phát huy gì và thay đổi cách học nhƣ thế nào để duy trì cũng nhƣ cải thiện kết quả học tập. Việc thay đổi của GV diễ ra kịp thời sẽ giúp việc dạy và học đƣợc hiệu quả, HS tiến bộ và hạn chế những tồn đọng không tốt của các em. GV có thể đánh giá cả quá trình học của HS. HSHT đƣợc sử dụng xuyên suốt quá trình dạy học, trong toàn bộ kì học, năm học nên nó phản ánh chính xác quá trình học tập của các em cũng nhƣ sự tích cực, thái độ trong học tập. Đồng thời, HSHT cho thấy đƣợc quá trình tiến bộ của các em, có gì hơn những kì trƣớc, năm trƣớc. Kết quả của HSHT vì thế nhƣ một công cụ có thể sử dụng để đánh giá HS, đặc biệt theo thông tƣ 22 hiện nay. Phụ huynh HS nắm rõ được tình hình học tập của con, em. HSHT là nguồn cung cấp cho phụ huynh nhiều thông tin và hiểu biết về con họ trong học tập, giúp họ dễ quản lý tình hình của các em hơn. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
83=>2