intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mã nguồn mở: Chương 4

Chia sẻ: Nguyễn Minh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:39

100
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 Ngôn ngữ kịch bản PHP cơ bản thuộc bài giảng Mã nguồn mở. Cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: giới thiệu về PHP, chuỗi kí tự, dữ liệu ngày, mảng, phương thức nhận dữ liệu post & get, hàm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mã nguồn mở: Chương 4

  1. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 1 Chương 4 : Ngôn ngữ kịch bản php cơ bản Giảng viên : ThS. Nguyễn Minh Thành Email : thanhnm@itc.edu.vn
  2. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 2 Nội Dung 1. Giới thiệu về PHP 2. Chuỗi kí tự 3. Dữ liệu Ngày 4. Mảng 5. Phương thức nhận dữ liệu POST & GET 6. Hàm
  3. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 3 Giới Thiệu về PHP I.1 Lịch sử : PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf (1968, GreenLand) sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên b ản. Phiên b ản đang phổ biến là PHP 5.0 đã được công bố 7/2004.Phiên bản m ới nh ất là 5.4.3 Ưu điểm :Mã nguồn mở (open source code) - Miễn phí, download dễ dàng từ Internet. - Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết. - Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết ch ạy cho các h ệ đi ều hành từ Windows, Linux, Unix Tên gọi ban đầu :'Personal Home Page Tools’ Xem : http://en.wikipedia.org/wiki/PHP
  4. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 4 Viết Script PHP • Script PHP có thể nhúng trược tiếp trong các th ẻ HTML. • Được đặt trong cặp thẻ
  5. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 5 Quá Trình Thông Dịch file PHP
  6. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 6 Kiểu dữ liệu – Hằng – Biến a­ Kiểu dữ liệu: Integer, Double, Boolean, String, Array và Object b. Khai báo biến: $tên_biến = giá_trị; $tên_mảng = array(); $tên_object= new tên_lớp(); c. Khai báo hằng : define(“tên_hằng”, giá_trị); Ví dụ : 
  7. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 7 Kiểu dữ liệu – Hằng – Biến Các hằng được xây dựng sẵn  Kiểm tra nội dung biến • __LINE__    isset($varname) • __FILE__    empty($varname) • E_ALL    is_int ($varname) • E_NOTICE    is_array ($varname) • …    is_float ($varname) Chuyển kiểu dữ liệu    is_null ($varname) $newint = (int) $var1;    is_numeric ($varname) $newfloat = (float) $var1;    is_string ($varname) $newstring = (string) $var1; Xuất dữ liệu Xuất thông tin biến   echo $myvariable;  var_dump($myvariable);   printf $myvariable;
  8. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 8 Các phép toán a. Phép gán : $biến = biểu_thức; b. Các phép toán số học : +,­,*,/,% c. Các phép toán so sánh : ==, !=, >=,,< d. Các phép toán kết hợp : ++,­­,+=,­=,*=,/= e. Các phép toán logic : !, &&, || f. Toán tử tam phân : (điều_kiện ? giá_trị_1 : giá_trị_2) g. Phép ghép chuỗi : . (dấu chấm) h. Toán tử error : @, ngăn không cho thông báo lỗi. Ví dụ : $a=10; $b=0; $c=@$a/$b
  9. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 9 Một số ví dụ dữ liệu kiểu số • Ví dụ 1 : $var1 = “1”; $var2 = 2; $total = $var1 + $var2; • Ví dụ 2 : $var1 = “x”; $var2 = 2; $total = $var1 + $var2; • Ví dụ 3 $var1 = “2,000”;
  10. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 10 Các hàm trên dữ liệu số • Sqrt : căn bậc 2 • pow : lũy thừa • rand : tạo số ngẫu nhiên • Ceil : làm tròn lên • round : làm tròn • Floor : làm tròn xuống • Max, min : lấy giá trị lớn, nhỏ kết quả: 12345678.4568 12,345,678 12,345,678.46 12.345.678,46
  11. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 11 Các câu lệnh điều khiển a- Câu lệnh if. Các cú pháp thông dụng: - if(điều_kiện) { /* nhóm lệnh */} - if(điều_kiện) { /* nhóm lệnh1 */} else { /* nhóm lệnh2 */} - if(điều_kiện) { ….. } elseif(điều_kiện_1) {….} elseif(điều_kiện_2) {….} ………. elseif(điều_kiện_n) {….} else {/* nhóm lệnh cuối cùng */}
  12. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 12 Các câu lệnh điều khiển (tt) b. Câu lệnh switch Cú pháp : switch($biến){ case giá_trị_1: nhóm lệnh 1 ; break; case giá_trị_2: nhóm lệnh 2 ; break; … case giá_trị_n: nhóm lệnh n ; break; default : nhóm_lệnh_n+1; } Lưu ý : giá trị của $biến phải là đếm được, rời rạc
  13. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 13 Các câu lệnh điều khiển (tt) Trong PHP có 4 câu lệnh lặp, trong đó foreach có cách sử dụng đặc sắc so với các NNLT khác. Muốn thoát khỏi vòng lặp : sử dụng lệnh exit c- Câu lệnh while : Cú pháp : while(điều_kiện_lặp) { /* nhóm lệnh */} d- Câu lệnh do … while : Cú pháp : do { /* nhóm lệnh */} while(điều_kiện_lặp) e- Câu lệnh for(;;) : Cú pháp : for(khởi_tạo; điều_kiện_lặp; tăng_giảm) { /* nhóm lệnh */} f- Câu lệnh foreach : duyệt qua tất các các phần tử của một mảng, nh ất là mảng kết hợp.
  14. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 14 Chuỗi Kí Tự 1- Khai báo biến $str =“Trường cao đẳng CNTT TpHCM”; $str=
  15. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 15 Chuỗi Kí Tự 2- Các hàm về kiểu chuổi ký tự: - chop(), trim(), ltrim() - nl2br(): định dạng HTML, biến ký tự \n thành “” - addslashes() : để biến một chuổi có thể lưu trữ trong CSDL, ví dụ: dấu “ -> \” - substr($str,$pos,$len) : tách một chuổi con từ một chuổi - strpos($str,$sub) : vị trí chuổi $sub trong chuổi $str - str_replace($rep,$with,$str) : thay $rep bằng $with trong $str - explode($separator,$str) : tách chuổi $str thành các chuổi con dựa trên dấu phân cách $separator và lưu kết quả vào mảng, ~ phương thức split của JavaScript. Ngược lại là hàm implode hay join. - str_repeat(“str”,n) : lặp lại str n lần - str_chr(“str”,”chr”) : trả về 1 chuỗi bắt đầu từ kí tự chr trong str. - stristr(“str”,”chr”) : giống str_chr nhưng không phân biệt hoa thường - strlen(“str”) : chiều dài chuỗi str - strrev(“str”) : đảo ngược chuỗi str
  16. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 16 Chuỗi Kí Tự (tt) Ví dụ: Chuẩn hóa một chuổi văn bản(dạng đơn giản) : không có ký tự trống ở hai đầu, giữa 2 từ chỉ có duy nhất một ký tự trống.
  17. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 17 Chuỗi Kí Tự (tt)
  18. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 18 Dữ Liệu Ngày – Giờ • ĐỊnh dạng ngày $mydate = date(“format”,$timestamp); • Lấy ngày hệ thống $today = date(“Y/m/d”); • Lấy giờ hệ thống $today = time(); hoặc $today = strtotime(“today”); • Tạo một ngày chỉ định $importantDate = mktime(h,m,s,mo,d,y); • Ví dụ : $importantDate = mktime(0,0,0,1,15,2003); Hoặc $importantDate = strtotime(“January 15 2003”);
  19. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 19 Dữ Liệu Ngày – Giờ
  20. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 20 Mảng Một Chiều Khai báo : 1. $n=100; $arr1  = array($n); $arr2  = array(giá_trị_1, giá_trị_2, .., giá_trị_n); $arr3 = range(100,900);// range(“z”, “a”); $arr4  = arrr(hoten=>“Minh Thành”, quequan=>“HCM”,                        tuoi=>27;IQ=“Rất cao”); // mảng kết hợp Câu lệnh lặp foreach rất hiệu quả khi duyệt mảng kết hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2