TS. Phạm Thanh Giang ptgiang@ioit.ac.vn MẠNG MÁY TÍNH
1
Nội dung
1. Giới thiệu chung về mạng máy tính 2. Tầng vật lý 3. Tầng liên kết dữ liệu 4. Tầng mạng 5. Tầng giao vận 6. Tầng ứng dụng
2
Chương 1
Giới thiệu chung về mạng máy tính
3
Giới thiệu chung về mạng máy tính
Mục đích của mạng máy tính:
◦ Dùng chung các tài nguyên như thiết bị, chương trình,
dữ liệu;
◦ Tăng độ tin cậy của hệ thống nhờ khả năng thay thế
khi xảy ra sự cố đối với một máy tính nào đó;
◦ Mở rộng khoảng cách.
4
Lịch sử phát triển của mạng máy tính
Sự phát triển của viễn thông
◦ 1847 Telegraphic ◦ 1877 Telegraphic, Telephone ◦ 1940 Telegraphic, Telephone, Telex, Fax Đầu thập kỷ 60 thế kỷ 20: Máy tính lớn
◦ CPU làm việc theo phương pháp phân chia thời gian. ◦ Một máy tính nối với nhiều thiết bị đầu cuối thụ động ◦ CPU làm nhiệm vụ:
Xử lý thông tin Điều khiển truyền tin như: quản lý các giao thức, quản lý đồng
bộ, quản lý hàng đợi.
5
Lịch sử phát triển của mạng máy tính
Cuối của thập kỷ 60 và đầu thập kỷ 70: Kết nối
máy tính lớn với máy tính MINI ◦ Máy tính lớn xử lý thông tin Điều khiển các thiết bị ngoại vi
◦ Máy tính MINI
Điều khiển truyền tin
◦ Mở rộng
Bộ tập trung (Concentrator) Bộ dồn kênh (Multiplexor)
6
Lịch sử phát triển của mạng máy tính
Thập kỷ 70: Kết nối máy tính MINI với nhau Mạng truyền thông ◦ Kênh truyền thông
Kênh tương tự Kênh số Kênh trải phổ (cho mạng không dây)
◦ Nút mạng
Trước đây: Máy tính MINI Hiện tại: Bộ định tuyến (Router), Cổng lớn (Gateway), Chuyển
mạch (Switch)…
7
Lịch sử phát triển của mạng máy tính
Sự ra đời mạng cục bộ LAN (Local Area Network)
◦ 1976: Metcalfe and Boggs nối các máy tính Micro ◦ 1978: DEC, Intel, and Xerox phác thảo chuẩn DIX ◦ Đầu thập kỷ 80: Ethernet, IEEE 802.3
Sự ra đời của mạng Internet
◦ 1969: ARPANET (Advanced Reseach Project Agency NET):
Kết nối mạng gồm 4 nút
◦ 1973: Thử nghiệm kết nối các mạng khác nhau từ California,
xuất hiện vấn đề liên mạng
◦ 1974: Nghiên cứu phát triển TCP/IP ◦ 1977: Thử nghiệm kết nối 4 mạng tại Mỹ ◦ 1983: Kết nối mạng ARPANET và NSFNET ở Mỹ trên nền
TCP/IP
◦ 1986: Kết nối mạng trục bằng cáp quang tốc độ từ 448 kbps,
1,5Mbps…
◦ 1990: Nâng cao tốc độ mạng trục, Thương mại Internet (Internet
Society), Dịch vụ Web
8
Một số khái niệm mạng
Mạng (network)
◦ Là tập hợp các thiết bị hay các nút mạng kết nối với nhau thông qua kênh truyền thông.
Nút mạng (node)
◦ Có thể là máy tính, máy in hay bất kỳ thiết bị nào có khả năng gửi hoặc/và nhận dữ liệu từ các nút khác trên mạng Kênh truyền thông (Communication link)
◦ Là đường truyền dữ liệu từ nút mạng này tới nút mạng khác
Kiểu kết nối
◦ Kết nối điểm – điểm (Point-to-point)
Chỉ hai nút mạng kết nối thông qua kênh truyền thông
◦ Đa điểm (Multipoint)
Nhiều hơn hai nút mạng kết nối thông qua kênh truyền thông
9
Kiểu kết nối
10
Truyền dữ liệu
Thông điệp (Message): Thông tin/dữ liệu được trao đổi. Bên gửi (Sender): Thiết bị truyền dữ liệu/gói tin ◦ A computer, a workstation, video camera, etc. Bên nhận (Receiver): Thiết bị nhận dữ liệu/gói tin ◦ A computer, a workstation, a Television, etc.
Phương tiện truyền thông (Transmission medium): Đường kết nối vật lý cho phép gói tin di chuyển từ bên gửi đến bên nhận ◦ Twisted pair, coaxial cable, optical fiber, radio waves. Giao thức (Protocol): tập luật điều khiển việc trao đổi dữ liệu
11
Kiểu kết nối
a. Đơn công (Simplex)
◦ Kiểu kết nối một chiều. Một bên luôn là bên gửi và bên kia
luôn là nhận
◦ Ex.: Keyboards and traditional monitors
12
Kiểu kết nối
b. Bán song công (Half-Duplex)
◦ Mỗi trạm vừa có thể là gửi và nhận nhưng không đồng thời ◦ Ex.: Walkie-talkies
13
Kiểu kết nối
c. Song công (Full-Duplex)
◦ Mỗi trạm vừa có thể là gửi và nhận đồng thời ◦ Ex.: Telephone network
14
Hình trạng mạng Network Topology
15
Phân loại mạng theo hình trạng (topo)
Hình sao (star)
◦ Mỗi nút mạng kết nối theo kiểu điểm điểm về trung tâm (hub).
◦ Nút gửi sẽ truyền dữ liệu tới trung tâm và trung tâm sẽ chuyển tiếp tới nút nhận ◦ Ex.: often used with LANs
16
Phân loại mạng theo hình trạng (topo)
Dạng vòng (ring)
◦ Mỗi nút kết nối điểm-điểm tới hai
nút hai bên.
◦ Tín hiệu được truyền trong vòng theo 1 hướng lần lượt qua các nút trung gian cho tới khi tới đich.
◦ Mỗi nút mạng là một bộ lặp
khuếch đại tín hiệu nhận được và gửi tới nút tiếp theo
◦ Ex.: IBM LAN (Token Ring).
17
Phân loại mạng theo hình trạng (topo)
Mesh
◦ Mỗi nút kết nối với mọi nút khác
theo kiểu điểm – điểm
◦ Ex.: connection of telephone
regional offices that need to be connected to every other regional office.
18
Phân loại mạng theo hình trạng (topo)
Bus
◦ Dựa trên kiểu kết nối đa điểm (multipoint). ◦ Một dây cáp trục chính kết nối với tất cả các nút trong mạng. ◦ Ex.: used in the design of earlier LANs
19
Phân loại mạng theo phương pháp chuyển mạch
Mạng chuyển mạch theo kênh (Circuit
Switching Network)
20
Phân loại mạng theo phương pháp chuyển mạch
Mạng chuyển mạch theo tin báo (Message Switching
Network) ◦ Cấu trúc của tin báo: Phần đầu (Header) Phần thân (Core) Phần đuôi (Trail) ◦ Xử lý tin báo tại nút: Lưu trữ tin báo Phân tích tin báo Quản lý truyền tin (kiểm tra lỗi, kiểm soát đường truyền để tránh tắc
nghẽn)
◦ Nhược điểm: do tin báo có độ dài không đều nên gây
Lãng phí bộ đệm lưu trữ tại các nút Tỷ lệ lỗi trong truyền tin lớn
21
Phân loại mạng theo phương pháp chuyển mạch
Mạng chuyển mạch theo gói (Packet Switching
Network) ◦ Cấu trúc của gói tin: Phần đầu (Header) Phần thân (Core) Phần đuôi (Trail)
◦ Gói tin có độ dài giống nhau ◦ Hai loại mạng chuyển mạch theo gói Mạng chuyển mạch gói kiểu kênh ảo Mạng chuyển mạch gói kiểu Datagram
Có các mã cho phép trạm đích tập hợp các gói tin thành bản tin Các gói có thể được truyền độc lập với nhau Các gói của các tin báo khác nhau có thể được truyền trên cùng một kênh
truyền.
22
Phân loại mạng theo khoảng cách
Mạng cục bộ LAN (Local Area Networks) Mạng đường dài WAN (Wide Area Networks) Mạng trong thành phố MAN (Metropolitant
Area Network).
23
Phân loại mạng theo khoảng cách LAN
Mạng cục bộ LAN là mạng truyền thông giữa các thiết bị
và xử lý thông tin trong một khu vực nhỏ.
Các thông số đặc trưng của LAN
◦ Phạm vi của mạng: bán kính 0,1 m đến 5 km ◦ Tốc độ truyền dữ liệu cao 1982: Ethernet 10 Mbps 1994: Fast Ethernet 100 Mbps 1998: GigaEthernet 1Gbps
◦ Tỷ lệ sai số nhỏ so với mạng đường dài (10-7 đến 10-11)
24
Phân loại mạng theo khoảng cách LAN
25
Phân loại mạng theo khoảng cách WAN
Mạng WAN là mạng truyền thông liên kết các thiết bị
và xử lý thông tin trong phạm vi rộng. Các thông số đặc trưng của mạng WAN
◦ Phạm vi của mạng rộng (mạng tính chất quốc gia, và quốc tế) ◦ Tốc độ truyền dữ liệu phụ thuộc vào đường truyền Thập kỷ 60-70 dùng modem 2.4 Kbps ->4.8 Kbps 1976: Mạng truyền số liệu X25, tốc độ 64 Kbps. 1984: Mạng ISDN băng hẹp: tốc độ 2*64 Kbps = 128 Kbps. 1991: Mạng Frame Relay: tốc độ 2 Mbps. 1993: Mạng ATM, tốc độ 155Mbps đến 622 Mbps.
◦ Tỷ lệ lỗi cao (10-4 , 10-5) vì phải truyền trong môi trường có nhiều
nhiễu.
26
Phân loại mạng theo khoảng cách WAN
Switched WAN
◦ Kết nối thông qua router
◦ Ex.: X25 an early switched WAN. The backbone that connect the Internet. ATM.
Point-to-point WAN
◦ Kết nối thông qua kênh dành riêng.
◦ Ex.: the simple dial-up line that connects a home computer to the Internet.
27
Phân loại mạng theo khoảng cách MAN
Mạng MAN là mạng trung gian giữa mạng
WAN và mạng LAN, sử dụng trong phạm vi thành phố.
Các tính chất đặc trưng của mạng MAN
◦ Phạm vi hoạt động ◦ Tốc độ ◦ Chức năng
28
Phân loại mạng theo khoảng cách MAN
29
Internet
Là mạng của mạng, kết nối của hàng trăm nghìn mạng riêng,
tổ chức, vùng,…
Tạo thành bởi rất nhiều các mạng WANs, LANs kết nối với
nhau thông qua các cầu nối.
Có kiến trúc phân tầng dựa trên giao thức TCP/IP. Người dùng muốn kết nối Internet phải thông qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service Provider).
ISPs hierarchy
◦ International ISPs (top level): connect nations together. ◦ National ISPs (second level): -like Nesma, AwalNet, etc.,- are backbone networks created and maintained by specialized companies. They are connected by complex switching stations called NAPs (Network
Access Points)
◦ Regional ISPs (third level): small ISPs that are connected to one or
more national ISPs.
◦ Local ISPs (last level): which provide direct access to end users.
They are connected to regional ISPs or directly to national ISPs.
30
Internet
31
Internet
32
Phân loại mạng theo mô hình sử dụng
Mạng mô hình ngang hàng (Peer To Peer) Mạng mô hình khách chủ (Client/Server) Mạng mô hình tập trung (Central )
33
Phân loại mạng theo mô hình sử dụng
Mạng mô hình ngang hàng Đặc điểm mạng ngang hàng LAN:
◦ Mỗi máy tính hoạt động như máy chủ và máy
khách Sử dụng trong các mạng nhỏ (<10 user)
◦ ◦ An ninh thấp ◦ Không có quản trị tập trung
Mạng ngang hàng trên Internet, Ví dụ mạng
đấu thầu trực tuyến
34
Phân loại mạng theo mô hình sử dụng
Mạng mô hình khách chủ
◦ Trong mạng phải có máy tính làm Server ◦ An ninh cao
Người quản trị cấu hình cho an ninh chung Người quản trị điều khiển truy nhập chung Sử dụng dịch vụ thư mục: Nguồn tài nguyên tập trung Sử dụng dịch vụ thư mục để lưu thông tin về mạng và người dùng Đăng nhập vào dịch vụ thư mục thay vì đăng nhập vào từng máy
◦ Sao lưu dễ dàng ◦ Giảm lưu lượng
35
Phân loại mạng theo mô hình sử dụng
Mạng mô hình tập trung
◦ Tương tự mô hình khách/chủ nhưng máy
khách chỉ là các thiết bị đầu cuối ◦ Tất cả các ứng dụng xử lý ở Server ◦ Server phải có cấu hình mạnh ◦ Độ an ninh cao
36
Vấn đề chuẩn hóa mạng
Lý do chuẩn hóa mô hình mạng: Nhiều công ty sản xuất máy tính xây dựng mạng riêng từ đó dẫn đến tình trạng không tương thích giữa các mạng về ◦ Phương pháp truy nhập ◦ Phương tiện truyền dẫn ◦ Giao thức
37
Một số tổ chức liên quan tới chuẩn hóa mạng và các chuẩn chính Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO (International
Standard Organzation) Chuẩn chính sẽ tìm hiểu
◦ Mô hình tham chiếu 7 tầng OSI (Open System Interconnection). ◦ Điều khiển liên kết dữ liệu tầng cao HDLC (High Lelvel Data
Link Control).
38
Một số tổ chức liên quan tới chuẩn hóa mạng và các chuẩn chính
Ủy ban tư vấn quốc tế về điện tín và điện thoại CCITT (Consultative Committee International For Tetegraphe and Telephone)
Ban chuẩn viễn thông ITU-T
(Telecommunication Standardization Sector)
Của Hiệp hội viễn thông Quốc tế ITU
(International Telecommunication Union)
39
Một số tổ chức liên quan tới chuẩn hóa mạng và các chuẩn chính Chuẩn chính sẽ tìm hiểu
◦ Loạt tiêu chuẩn ký hiệu V - là loạt các chuẩn phục vụ cho việc truyền số liệu bằng tín hiệu tương tự qua đường điện thoại (Modem Telephone Network) V24 Giao diện giữa máy tính và mô đem
◦ Loạt tiêu chuẩn X - phục vụ cho việc truyền số liệu bằng tín hiệu số và định nghĩa giao diện với mạng số liệu công cộng. (Public Data Network). X.21 là chuẩn cho đơn vị đầu cuối của mạng.
◦ Loạt tiêu chuẩn I - định nghĩa giao diện với mạng ISDN
(Integrated Services Digital Network).
40
Một số tổ chức liên quan tới chuẩn hóa mạng và các chuẩn chính Một số tổ chức khác
◦ Ban đặc nhiệm về kỹ thuật Internet IETF (Internet
Engineering Task Force): RFC (Request For Comment): là các công bố (bản nháp hay
chuẩn chính thức của Internet)
◦ Viện kỹ nghệ điện và điện tử IEEE (Institute of
Electrical and Electronic Engineering). Loạt chuẩn 802.x cho mạng cục bộ LAN.
◦ Hiệp hội công nghiệp điện tử EIA (Electronics
Industry Association) Chuẩn RS.(RS-232C)
41
Mô hình OSI
- Tổ chức ISO phát triển và công bố Mô hình OSI (ISO -
7498 ) vào năm 1984
Người ta đưa ra 5 nguyên tắc xây dựng mô hình mạng
chuẩn: ◦ Một tầng sẽ được tạo ra nếu phải mô tả theo một mức trừu tượng
nào đó;
◦ Chức năng của mỗi tầng phải được định nghĩa rõ ràng; ◦ Chức năng của mỗi tầng phải được chọn sao cho phù hợp với
giao thức mạng đã được chuẩn hoá quốc tế;
◦ Giao diện giữa các tầng phải được chọn sao cho luồng thông tin
đi qua giao diện là ít nhất;
◦ Số tầng không được quá nhiều để cho kiến trúc của mạng cồng kềnh phức tạp. Nhưng số tầng cũng không nên quá ít để trong một tầng có quá nhiều chức năng khác nhau;
42
Mô hình OSI
Tổ chức ISO phát triển và công bố Mô hình OSI (ISO -7498 ) vào năm 1984
Mô hình 7 tầng
43
Mô hình OSI
44
Mô hình OSI
45
Mô hình OSI
46
Mô hình OSI
Truyền dẫn nhị phân • Dây, đầu nối, điện áp • Tốc độ truyền dữ liệu • Phương tiện truyền dẫn • Chế độ truyền dẫn (simplex, half-duplex, full-duplex)
47
Physical Layer
Responsible for movements of individual bits from one hop (node) to the
next over the physical medium. ◦ Physical characteristics of interface and medium
Defines the characteristics of the interface and between the devices and the
transmission medium.
Defines the type of transmission medium.
◦ Representation of bits.
Defines the type of encoding bits into signals –electrical or optical.
◦ Data rate.
Defines the number of bits sent in each second.
◦ Synchronization of bits.
The sender and the receiver clocks to be synchronized.
◦ Line configuration.
Connection of the device to the media (point-to-point or multipoint configuration)
◦ Physical topology.
Defines how the devices are connected to make a network (mesh, bus, etc.)
◦ Transmission mode.
Defines the direction of the transmission (simplex, half-duplex, etc.).
48
Mô hình OSI
Điều khiển liên kết, truy xuất đường truyền • Đóng Frame • Ghi địa chỉ vật lý • Điều khiển luồng • Kiểm soát lỗi, thông báo lỗi
49
Data link Layer
◦ Responsible for moving frames from one hop (node) to the next.
Framing.
Divides the stream of bits received from the network layer into frames.
Physical addressing.
Adds a header to the frame to define the sender, and/or the receiver of the frame.
• If the frame is intended for a system outside the sender’s system, the address is of the device that connects
the network to the next
Flow control.
Imposes a flow control mechanism to avoid overwhelming the receiver.
Error control.
Adds reliability to the physical layer by adding mechanisms to detect and retransmit damaged or lost frames (achieved normally through the trailer). Detect also duplicate frames.
Access control.
Determines which device has control over the link at any time when two or more
devices are connected to the same link.
50
Data Link Layer (cont’d)
Ex. Hop-to-hop delivery
◦ Communication at the data link layer occurs between adjacent nodes.
◦ Three partial delivery are made to send data from A to F.
◦ First, the data link layer of A sends a frame to the data link layer at B (router).
◦ The data link layer at B sends a new frame to the data link layer at E.
◦ Finally, the data link layer at E sends a new frame to the data link layer of F.
◦ The frame exchanged between the three nodes have different values in the
headers (the trailers can also be different).
51
Mô hình OSI
Địa chỉ mạng và xác định đường đi tốt nhất • Tin cậy • Địa chỉ luận lý, topo mạng • Định tuyến (tìm đường đi) cho gói tin
52
Network Layer
Responsible for
the delivery of
individual packets from the source host to the destination host possibly across multiple networks. ◦ Logical addressing.
Need to use another addressing system to distinguish the source and destination systems when the packet passes the network boundary. This logical address will be included in the header added by the network layer.
◦ Routing.
the devices connecting networks
forming
Provides the mechanism to route (or switches) packets in an internetwork to their final destination. Routers (or switches) are the internetwork.
53
Network Layer (cont’d)
EX.: source-to-destination delivery
◦ The network layer at A sends the packet to the network layer at B. ◦ The router B using its routing table, will then decides (based on the final
destination (F) of the packet) that the next hop will be the router E. ◦ The network layer at B, sends then the packet to the network layer at E. ◦ The network layer at E will, turn, send the packet to the network layer F.
54
Mô hình OSI
Kết nối end-to-end • Vận chuyển giữa các host • Vận chuyển tin cậy • Thiết lập, duy trì, kết nối các mạch ảo • Phát hiện lỗi, phục hồi thông tin và điều khiển luồng
55
Transport Layer
◦ Responsible for the delivery of a message from one process (running program) to another. Whereas the network layer provides the source-to-destination delivery, the transport layer provides the process-to-process delivery. Service-point addressing.
Gets the entire message to the correct process on the destination computer. The transport layer header must therefore include a service-point address (or port address).
Segmentation and reassembly.
Divide messages into segments and reassemble them into the original message.
Connection control.
Provides a connection or connectionless oriented service.
Flow control.
Provides an end-to-end flow control.
Error control.
Provides a process-to-process error control of entire messages (no loss,
duplication, damage).
56
Mô hình OSI
Truyền thông liên host • Thiết lập, quản lý và kết thúc các phiên giữa các ứng dụng
57
Session Layer
◦ Responsible
for
the
dialog
control
and
synchronization. Dialog control.
Allows two systems to enter into a dialog. • Half-duplex or full-duplex process communication
Synchronization.
Allows a process to add checkpoints, or synchronization points,
to a stream of data.
58
Mô hình OSI
Trình bày dữ liệu • Định dạng dữ liệu • Cấu trúc dữ liệu • Mã hóa • Nén dữ liệu
59
Presentation layer
Responsible for translation, compression,
and encryption. ◦ Translation.
Allow interoperability of two computers using different
encoding methods.
◦ Encryption.
To ensure privacy, sensitive
information will be
encrypted. ◦ Compression.
Allows reducing the number of bits contained in the
information (ex. audio).
60
Mô hình OSI
Các quá trình mạng của ứng dụng • Xác định giao diện giữa người sử dụng và môi trường OSI • Cung cấp các dịch vụ mạng cho các ứng dụng như email, truyền file…
61
Application Layer
Responsible for providing services to the user. ◦ File transfer, access and management.
Access/retrieve/manage files in a remote host
◦ Mail services.
Provides the basis for e-mails forwarding and storage.
62
Mô hình OSI
Những lớp này chỉ tồn tại trong máy tính nguồn và máy tính đích
63
Mô hình OSI
Những lớp này quản lý thông tin di chuyển trong mạng LAN hoặc WAN giữa máy tính nguồn và máy tính đích
64
Mô hình OSI
65
Mô hình TCP/IP
66
Mô hìnhTCP/IP
67
Lớp ứng dụng
Kiểm soát các giao thức lớp cao, các chủ đề về trình bày, biểu diễn thông tin, mã hóa và điều khiển hội thoại. Đặc tả cho các ứng dụng phổ biến.
68
Lớp vận chuyển
Cung ứng dịch vụ vận chuyển từ host nguồn đến host đích. Thiết lập một cầu nối luận lý giữa các đầu cuối của mạng, giữa host truyền và host nhận.
69
Lớp Internet
Mục đích của lớp Internet là chọn đường đi tốt nhất xuyên qua mạng cho các gói dữ liệu di chuyển tới đích. Giao thức chính của lớp này là Internet Protocol (IP).
70
Lớp truy nhập mạng
Định ra các thủ tục để giao tiếp với phần cứng mạng và truy nhập môi trường truyền. Có nhiều giao thức hoạt động tại lớp này
71