intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mixers

Chia sẻ: Trần Mạnh Hùng Mạnh Hùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mixers trình bày độ lớn tín hiệu ngõ vào; núm chỉnh monitor; núm chỉnh effects send; ngõ insert cho từng kênh; núm chỉnh pan; nút chọn PFL; chức năng sub master; unity gain, các bước cân chỉnh âm thanh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mixers

  1. “Focus on Your Future” Peavey Pro Audio Seminar June, 2010
  2. MIXERS By Marty McCann © 2010 Peavey Electronics Corporation
  3. INPUT GAIN The channel input gain setting is where the necessary gain for the channel is established. The input gain setting will be different for different mics, instruments, or performers. The input gain setting will be different for each different venue.
  4. ðỘ LỚN TÍN HIỆU NGÕ VÀO • ðộ lớn tín hiệu ngõ vào của kênh sẽ ñược chỉnh ở nút Gain của từng kênh mà bạn cần chỉnh. • Sự khác biệt khi cân chỉnh ñộ lớn tín hiệu ngõ vào của micro, nhạc cụ và cho ca sĩ. • Việc cân chỉnh tín hiệu ngõ vào ở mỗi nơi là hoàn toàn khác nhau.
  5. MONITOR SEND • A control on each channel of a mixer that provides an individual signal level or mix to a monitor system. • The monitor send should be pre or before the channel equalization.
  6. Núm chỉnh Monitor • ðể ñiều chỉnh tín hiệu ra ở hệ thống loa monitor. • Nút monitor send nên ñược thiết kế ở phần pre fader hoặc trước các chức năng EQ trên mixer.
  7. EFFECTS SEND • A control on each channel of a mixer that provides an individual signal level or mix to an effects processor. • The effects send should be post or after both the channel eq and the channel level control.
  8. Núm chỉnh effects send • - ðiểu chỉnh tín hiệu effects ở mỗi kênh trên mixer hoặc ñến bộ xử lý tín hiệu effects bên ngoài. • - Núm chỉnh effects send nên ñược thiết kế ở vị trí post fader hay sau cả chức năng EQ và fader volume của từng kênh.
  9. AUX SEND An Auxiliary Send can be used as a Monitor Send or an Effects Send and is sometimes programmable as far as where it takes the signal, either pre equalization or post both EQ and the channel level control.
  10. Núm chỉnh Aux Send • Núm chỉnh này dùng ñể chỉnh tín hiệu ra ngõ monitor Send và cả effects send. Nút này có thể ñược thiết kế trước EQ hoặc sau EQ và nút chỉnh cho từng kênh.
  11. Channel Insert Sometimes called channel patch. An output and return for each channel on a mixer. Sometimes there will be separate jacks for send and return. Often done via of a TRS (Tip/Ring/Sleeve) jack. Usually pre EQ and Aux or Mon Send.
  12. Ngõ Insert cho từng kênh • Trên ngõ insert có chức năng out/in trên mỗi kênh của mixer • Thường thì các jack Send và Return ñược tách rời nhau. • Thường ở ngõ insert dùng jack 6 ly stereo. • Thông thường chức năng ở ngõ insert ñược thiết kế trước EQ, Aux, và cả ngõ monsend.
  13. Assignment Buttons Nút nhấn Assignment Assigns each Channel to various Sub-Groups or Sub Masters Khi nhấn chọn nút này thì tín hiệu của mỗi kênh sẽ ñược gởi ñến ngõ Sub-group và ngõ Sub master sẽ khác nhau.
  14. Pan Control • A control that Pans or sends a signal to the Left or Right mixing buss and controls the stereo image of the mix. • Also used to select even or odd channel sub group assignments.
  15. Núm chỉnh Pan • Khi bạn ñiều chỉnh núm chỉnh Pan qua trái và phải thì ñồng thời tín hiệu trên kênh ñó cũng ñược gởi ñến kênh trái và kênh phải. • Ngoài ra chúng cũng ảnh hưởng ñến tín hiệu âm thanh ra của các kênh Sub group.
  16. PFL Pre Fader Listen-The Pre Fader Listen allows the operator to listen to a channel before the level control.
  17. Nút chọn PFL -Nghe tín hiệu trước fader -Khi bạn chọn nút này xuống ñể kiểm tra tín hiệu của kênh ñó, Lúc này tín hiệu ñược nghe kiểm tra là tín hiệu trước khi bạn dùng fader ñể ñiều chỉnh.
  18. Sub master A group of level controls that are located between the individual channels and the Left and Right Master output slider controls. The Sub Masters permit the operator to manage the over all level of groupings of individual channels that are assigned to the Sub Master. Example: Vocal Sub-Mix, Drum Sub-Mix, Keyboard Sub Mix, etc.
  19. Chức năng Sub master - ðiều chỉnh mức tín hiệu ra ở ngõ group từ nguồn tín hiệu các kênh và L/R của master - Chức năng Sub master này cho phép ñiều khiển mức ñộ tín hiệu hoạt ñộng của các kênh ñang ñược Group khi chúng ñược ra ở ngõ master. Ví dụ : khi sử dụng chức năng group này trong trường hợp group các micro, trống, ñàn….
  20. AFL AFL • Some Mixers will have an AFL or an After Fader Listen function that allows the operator to monitor the signal after the fader. • Sometimes the Sub Groups will have AFL. • In Live Audio applications the need for a PFL is more important than AFL capability.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2