
1
1
TRƢỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN NÔNG LÂM NGƢ
Bài giảng
MÔI TRƢỜNG ĐẠI CƢƠNG
(Dành cho các lớp Cao đẳng môi trường)
GV: ThS Phan Ý Nhi
Quảng Ngãi, 5/2015
2

2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................. 3
3 ..CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƢỜNG 4
1.1. Khái niệm môi trƣờng .............................................................................................. 4
1.2. Các thành phần của môi trƣờng ................................................................................ 4
1.3. Ô nhiễm môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng .............................................................. 12
1.4. Tác động của con ngƣời đến môi trƣờng ................................................................... 15
1.5. Phát triển và phát triển bền vững ............................................................................... 19
CHƢƠNG 2. MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ................................................................... 26
2.1. Các yếu tố chính trong môi trƣờng không khí ........................................................... 26
2.2. Ô nhiễm môi trƣờng không khí ................................................................................. 32
2.3. Tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn ................................................................................... 49
Chƣơng III. MÔI TRƢỜNG NƢỚC ............................................................................... 56
3.1.Khát quát về môi trƣờng nƣớc ................................................................................... 56
3.2. Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ......................................................................................... 64
3.3. Bảo vệ tài nguyên nước ........................................................................................... 86
CHƯƠNG IV. MÔI TRƯỜNG ĐẤT ................................................................................... 94
4.1. Khái quát về môi trƣờng đất ...................................................................................... 94
4.2. Ô nhiễm và thoái hóa đất .......................................................................................... 98
4.3. Bảo vệ môi trƣờng đất ............................................................................................. 102

3
Lời nói đầu
Chúng tôi biên soạn bài giảng với mong muốn trang bị cho sinh viên hệ cao đẳng
những kiến thức cô dọng nhất về môi trường, các hiện tượng tự nhiên xảy ra trong môi
trường; các khái niệm, vai trò, thực trạng của môi trường nước, môi trường không khí,
môi trường đất; kiến thức về ô nhiễm, nguyên nhân dẫn đến sự ô nhiễm, biện pháp kiểm
soát và xử lý ô nhiễm môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
Để từ đó, sinh viên có thể tự học, tự trang bị cho mình đủ kiến thức có thể tiến
hành phân tích, đánh giá và nhận định các vấn đề về môi trường và xây dựng cho mình ý
thức nghiêm túc trong thực hiện bảo vệ môi trường, có thái độ phê phán đối với các hành
vi xâm phạm môi trường, tài nguyên trong xã hội, tôn trọng và sống có trách nhiệm cao
đối với cộng đồng xung quanh.
Tác giả

4
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƢỜNG
1.1. Khái niệm môi trƣờng
Theo nghĩa rộng nhất thì môi trƣờng là tập hợp các điều kiện và hiện tƣợng bên ngoài có
ảnh hƣởng tới mộy vật thể hoặc một sự kiện. Bất cứ vật thể, sự kiện nào cũng tồn tại và
diễn biến rong môi trƣờng nhƣ môi trƣờng vật lí, môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng kinh
tế… Nhƣ vậy, môi trƣờng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh
sống, sản xuất của con ngƣời, nhƣ tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nƣớc, ánh sáng,
cảnh quan, quan hệ xã hội...
Theo Luật Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam năm 2006: Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự
nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng tới đời sống, sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con ngƣời và sinh vật.
Môi trường là tổng hợp các điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới một đối tượng nào đó.
Đây có thể xem là khái niệm khái quát nhất về môi trƣờng.
1.2. Các thành phần của môi trƣờng
1.2.1. Thạch quyển
1.2.1.1. Khái niệm
Thạch quyển là lớp ngoài của cấu tạo trái đất. Lớp thạch quyển mỏng và cứng, có cấu tạo
hình thái rất phức tạp, có thành phần không đồng nhất, có độ dày thay đổi theo vị trí địa
lý. Vỏ Trái đất đƣợc chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dƣơng.
+ Vỏ đại dƣơng có thành phần chủ yếu là các đá giàu CaO, FeO, MgO, SiO2 trải
dài trên tất cả các đáy của các đại dƣơng với chiều dày trung bình 8 km.
+ Vỏ lục địa gồm 2 lớp vật liệu chính là đá bazan dày 10-20km ở dƣới và các loại
đá khác nhƣ granit, sienit giàu SiO2, Al2O3 và đá trầm tích ở bên trên. Vỏ lục địa thƣờng
rất dày, trung bình 40km, có nơi 60-70km nhƣ dãy núi Hymalaya. Ở vùng thềm lục địa,
nơi tiếp xúc giữa đại dƣơng và lục địa, lớp vỏ lục địa giảm còn 15-20km.
Trong thạch quyển, các nguyên tố hóa học nhƣ O. Si, Al, Fe, Mg, Ca, Na, K chiếm đến
99% trọng lƣợng thạch quyển.

5
Cấu trúc bên trong của trái đất đƣợc trình bày ở hình sau:
Hình 1.1: Cấu tạo bên trong của trái đất
1.2.1.2. Tai biến địa chất, xói mòn, trượt lở đất đá
Tai biến địa chất, xói mòn, trƣợt lở đất đá là các hiện tƣợng tự nhiên tham gia vào quá
trình biến đổi địa hình bề mặt thạch quyển.
Tai biến địa chất là một dạng tai biến môi trƣờng phát sinh trong thạch quyển và thƣờng
liên quan tới các quá trình địa chất xảy ra trong lòng trái đất. Các dạng chủ yếu gồm: núi
lửa, động đất, nứt đất, lún đất.
Tại các nơi vỏ địa chất có kết cấu yếu, dòng nhiệt xuất phát từ mantia dƣới dạng đất đá
nóng chảy hoặc khói và hơi nƣớc phun trào tạo thành núi lửa. Trên trái đất có 2 đai núi
lửa: đai núi lửa Địa Trung hải và đai núi lửa Thái Bình dƣơng. Khi sự phun trào dung
nham hoặc sự dịch chuyển các khối đất đá trong vỏ trái đất diễn ra một cách đột ngột gây
nên hiện tƣợng động đất làm phá hoại bề mặt và các công trình xây dựng trên bề mặt
thạch quyển. Kèm theo các hiện tƣợng trên là sự xuất hiện các vết nứt, khe nứt trên bề
mặt thạch quyển.
Hoạt động của nƣớc và gió gây sự xói mòn. Xói mòn do mƣa là dạng xói mòn phổ biến
nhất thƣờng xảy ra ở vùng núi và trung du. Xói mòn do gió thƣờng gặp ở những nơi
thƣờng xuyên gió có tốc độ lớn, trong các vùng lớp phủ thực vật kém phát triển.
Độ sâu (Km)
3500

