
Chương 4. QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VÀ KẾ
HOẠCH HOÁ ĐẦU TƯ
4.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý đầu tư
4.2. Hệthống tổchức bộmáy quản lý hoạtđộng đầu tư
4.3. Chức năng, phương pháp và công cụquản lý hoạtđộng
đầu tư
4.4. Nội dung quản lý hoạtđộng đầu tư
4.5. Kếhoạch hoá hoạtđộng đầu tưphát triển
4.6. Kếhoạch chuyển dịch cơcấuđầu tư

Khái niệm quản lý đầu tư
nQuản lý đầu tưlà sựtác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng mục tiêu vào quá trình đầu
tư(bao gồm công tác chuẩn bịđầu tư, thực hiện
đầu tưvà vận hành kết quảđầu tư) và các yếu
tốđầu tưbằng một hệthống đồng bộcác biện
pháp kinh tếxã hội, tổchức kỹthuật và các biện
pháp khác nhằmđạtđược kết quả, hiệu quảđầu
tưtrên cơsởvận dụng sáng tạo những quy luật
khách quan và quy luậtđặc thù củađầu tư.

Mục tiêu của quản lý đầu tưtrên
giác độ vĩmô-
nThực hiện thành công các mục tiêu của chiến lược
phát triển kinh tế- xã hội trong từng thời kỳcủa
từng quốc gia, từng ngành, từng địa phương.
nHuy động tốiđa và sửdụng hiệu quảcao các
nguồn vốnđầu tư, các nguồn tài lực vật lực của
ngành, địa phương và toàn xã hội.
nThực hiệnđúng những quy định pháp luật và yêu
cầu kinh tế- kỹthuật trong lĩnh vựcđầu tư.