Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô chương 10: Đo lường sản lượng quốc gia
lượt xem 4
download
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô chương 10 "Đo lường sản lượng quốc gia" được biên soạn nhằm cung cấp tư liệu học tập hữu ích cho các em sinh viên, giúp các em nắm được nội dung chính trong chương 10 Đo lường sản lượng quốc gia. Đây cũng là tài liệu tham khảo giúp giảng viên phục vụ công tác giảng dạy của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô chương 10: Đo lường sản lượng quốc gia
- CHƯƠNG 10 ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
- q Lý do nghiên cứu 2
- q Một số thuật ngữ 1 Sản phẩm kinh tế: 2 điều kiện § Hữu dụng. § Tương đối khan hiếm 2 Sản phẩm tiêu dùng & yếu tố SX § Sản phẩm tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu vật chất hay tinh thần. Chi tiêu cho SP tiêu dùng gọi là tiêu thụ § Yếu tố SX: vốn, lao động.. Chi tiêu cho yếu tố SX gọi là đầu tư
- q Một số thuật ngữ 3Sản phẩm tiêu hao & SP lâu bền § Sản phẩm tiêu hao là SP mất đi & chuyển 1 lần vào thành phẩm (VD: nguyên vật liệu..) § SP lâu bền : tồn tại qua nhiều chu kỳ SX (nhà xưởng, máy móc..) nhưng bị giảm giá do hao mòn hữu hình & vô hình .
- q Một số thuật ngữ 4Sản phẩm trung gian & SP cuối cùng Sản phẩm trung gian : là đầu vào cho SX (VD: nguyên vật liệu..) VD: bột mì để làm bánh mì Vải để may quần áo Đường để làm bánh, kẹo Sắt thép để chế tạo máy móc § SP cuối cùng : SP đến tay người tiêu dùng cuối cùng
- Phân biệt hàng hóa trung gian & hh sử dụng cuối cùng Căn cứ vào mục đích sử dụng) Hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ cuối trung gian cùng: Dùng làm đầu vào Hàng hóa bán cho cho việc sản xuất ra người sử dụng cuối cùng: hàng hóa khác. Hàng tiêu dùng, hàng xuất Được sử dụng hết 1 khẩu. lần trong quá trình hoặc sản xuất đó. Dùng làm đầu vào cho giá trị HHTG sản xuất nhưng được sử chuyển hết vào giá trị dụng nhiều lần: Máy móc thành phẩm thiết bị, TSCĐ khác.
- HHDV cuối cùng: là HHDV đáp ứng nhu cầu sử dụng cuối cùng của nền kinh tế như: Ø Tiêu dùng (cá nhân hay CP): thực phẩm, quần áo, kem đánh răng,… ; dịch vụ hớt tóc, karaoke, vận tải,… Ø Đầu tư: máy móc, thiết bị, xây dựng nhà đất… Ø Xuất khẩu: các hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài.
- q CHỈ TIÊU GDP và GNP v GDP (Giá trị tổng sản lượng quốc nội: Gross domestic products) Tổng giá trị thị trường của tất cả lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một nước được tính trong một năm.
- «Tổng giá trị thị trường của hàng hóa & dịch vụ...» Löôïng (Q) Ñôn Giaù trò giaù(P) (P.Q) Theùp(taá 1000 500$ 500000 n) Ñieän 2000 20$ 40000 (Kwh) Nöôùc 1500 10$ 15000 (m3) Gaïo 3000 200$ 600000 (taán) «...đDòch 5000 ược SX..»: không bao g 100$ 500000 ồm các giao dich liên vuï(ngöôøi quan đến những hàng hóa được SX trước đây
- «..cuối cùng...»: tức không tính sản phẩm trung gian để tránh tính trùng Phân biệt hàng hóa & dịch vụ trung gian hay cuối cùng phụ thuộc vào cách sự dụng như thế nào. VD: 1 chiếc xe mua để cho gia đinh sử dụng thì là SP cuối cùng, nhưng nếu để kinh doanh vận tải thì là sản phẩm trung gian …hàng hóa & dịch vụ SX trong 1 nước: toàn cầu hóa làm việc tính GDP trở nên phức tạp
- Hoạt động Giá trị ban Giá trị cuối Giá trị gia tăng đ ầu cùng VA Exxon hút 10 30 20 dầu thô INSA SX 30 110 80 cao su Firestone SX 110 330 220 bánh xe Toyota bán 330 410 80 xe Tổng 480 880 400
- q Ba phương pháp tính GDP v PP1: Phương pháp sản xuất GDP = V.Ai V.A = Giá trị sản lượng đầu ra GO – Chi phí trung gian Lưu ý: CP trung gian: nguyên,nhiên vật liệu; vận tải,bốc xếp...
- q Ba cách tính sản lượng quốc gia v PP2: Phương pháp thu nhập GDP là tổng các khoản thu nhập của các thành phần KT có tham gia vào việc tạo ra GDP GDP De W R i Pr Ti De (depreciation): khấu hao W (wages): tiền lương (là thu nhập của người lao động) R (rent): tiền thuê nhà, thuê đất i: lợi tức từ vốn cho vay Pr: lợi nhuận của các doanh nghiệp Ti: thuế gián thu (thuế TVA , thuế tài nguyên, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt)
- Lợi nhuận DN bao gồm: - LN chủ DN - LN chia cho cổ đông - Thuế thu nhập DN - Các loại phí theo qui định BH, phí BVMT - LN không chia tái đầu tư - Đóng góp tự nguyện cho cộng đồng
- q Ba cách tính sản lượng quốc gia PP3: Phương pháp chi tiêu GDP là tổng các khoản chi tiêu mua hàng hóa & dịch vụ trong & ngoài nước của các khu vực khác nhau trong nền kinh tế GDP C I G X M C: chi tiêu của các hộ gia đình ;I: đầu tư của doanh nghiệp G: chi tiêu chính phủ X: giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa & dịch vụ M:giá trị kim ngạch nhập khẩu hàng hóa & dịch vụ
- C: chi tiêu tư nhân là chi tiêu của hộ gia đình mua hàng hóa & dịch vụ I: đầu tư của DN mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, hàng tồn kho DN dự trữ hàng tồn vì 3 lý do: Ø Thời gian: VD Toyota SX xe hơ vào 2017 nhưng đến 2018 mới bán được thì giá trị xe được hạch toán vào khoản mục đầu tư của năm 2017, khi xe bán hạch toán vào khoản chi tiêu năm 2018
- Ø Chiến lược: dự đoán sắp có đình công, công ty chủ động tăng sản lượng hàng tồn để chủ động trong việc giao hàng I tăng tăng GDP Gần đây nhiều DN sử dụng “just in time production methods” cải tiến việc quản lý số liệu Tập kết nguyên vật liệu đúng lúc, SX & giao hàng ngay, giảm lượng nguyên liệu & hàng tồn Ø Kê hoạch không chính xác Nhu cầu bị ước lượng quá cao (hay quá thấp) hàng tồn nhiều (ít) điều chỉnh Q trong tương lai
- GIÁ HIỆN HÀNH & GIÁ CỐ ĐỊNH Giá hiện hành là Giá cố định là giá tính cho năm nào của năm được thì sử dụng giá chọn là gốc năm đó
- a. GIÁ HIỆN HÀNH (Pt) Là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm. Tính GDP theo giá hiện hành ta được chỉ tiêu GDP danh nghĩa (Nominal GDP: GDPn). Tính GDPn mang tính chất tổng kết cho năm hiện hành Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm có thể do lạm phát gây nên. =>Không dùng GDPn để đánh giá tăng trưởng KT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập môn Kinh tế Vi mô của tiến sĩ phạm lê thông ĐH Cần Thơ
5 p | 1479 | 328
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 1
18 p | 463 | 235
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 2
16 p | 551 | 228
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 4
15 p | 473 | 197
-
Đề kiểm tra môn Kinh tế vi mô
2 p | 739 | 85
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô - Chương 8: Thị trường lao động
20 p | 584 | 38
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô - Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
21 p | 434 | 37
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - ThS. Trần Mạnh Kiên
193 p | 218 | 23
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô - Chương 7: Thị trường cạnh tranh không hoàn toàn
11 p | 142 | 13
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Chương 1 - HVTH. Lê Văn Trung Trực
7 p | 174 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vi mô (ThS. Trần Nguyễn Minh Ái ) - Chương 4: Hành vi của doanh nghiệp
63 p | 97 | 7
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
14 p | 52 | 5
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Mô hình tổng cầu - tổng cung
24 p | 35 | 5
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 9: Thất nghiệp và lạm phát
15 p | 26 | 5
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô
18 p | 39 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản
20 p | 33 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Mô hình IS-LM, chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM
12 p | 41 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn