intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Nội bệnh lý: Bệnh đái tháo đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh đái tháo đường là một bệnh mạn tính gây ra do thiếu sản xuất insulin của tụy hoặc tác dụng insulin không hiệu quả do nguyên nhân mắc phải và/hoặc do di truyền với hậu quả tăng G máu. Bài giảng này sẽ trình bày một số kiến thức cơ bản về chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo đường. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Nội bệnh lý: Bệnh đái tháo đường

  1. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Lê Văn Chi 1
  2. ĐỊNH NGHĨA WHO 2002: “ĐTĐ là một bệnh mạn tính gây ra do thiếu sản xuất insulin của tụy hoặc tác dụng insulin không hiệu quả do nguyên nhân mắc phải và/hoặc do di truyền với hậu quả tăng G máu. Tăng G máu gây tổn thương nhiều hệ thống trong cơ thể, đặc biệt mạch máu và thần kinh”. 2
  3. Hội ĐTĐ Hoa Kỳ ADA 2010: “ ĐTĐ là một nhóm các BL chuyển hóa đặc trưng bởi tăng G máu do kh.khuyết tiết insuline, kh.khuyết hoạt động insuline, hoặc cả hai. Tăng G máu mạn tính trong ĐTĐ sẽ gây tổn thương, RL chức năng hay suy nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, TK, tim và mạch máu “. 3
  4. DỊCH TỂ HỌC 30-50% bệnh nhân mắc ĐTĐ type 2 không được chẩn đoán. 4
  5. 9 yếu tố nguy cơ của ĐTĐ týp 2 (theo WHO): 1. Tiền sử GĐ mắc ĐTĐ đặc biệt là bố mẹ và anh chị em ruột. 2. Béo phì (  20% trọng lượng cơ thể lý tưởng hoặc BMI  25 kg/m2). 3. Thuộc nhóm chủng tộc có nguy cơ cao. 4. Tuổi  45. 5. Bị RLDNG hoặc RLGMĐ trước đây. 5
  6. 6. Tăng huyết áp ( 140/90 mmHg ở người lớn). 7. HDL  1mmol/l (0,38 g/l) và/hoặc triglyceride  2,3 mmol/l (2 g/l). 8. Giảm hoạt động thể lực. 9. Tiền sử ĐTĐ thai nghén hoặc sinh con > 4,5 kg. 6
  7. - Tần suất bệnh ĐTĐ trên thế giới: ĐTĐ chiếm 60-70% các bệnh nội tiết. 2012: 371 triệu 7
  8. > 65 tuổi ở các nước phát triển 45-64 tuổi ở các nước đang phát triển. 3,2 triệu tử vong do biến chứng ĐTĐ / năm # 6 trường hợp/phút. 8
  9. - Tần suất bệnh ĐTĐ trong nước: 2000: 791.653 người ĐTĐ  2030: 2.342.879 người (TCYTTG) 9
  10. • Toàn quốc: 2002: thành phố: 4,4%, đồng bằng: 2,7%, trung du: 2,2%, miền núi: 2,1%. • Hà Nội + 1991: 1,2%, + 2001: tuổi 20-74 5,7%, RLDNG 7,4%, Nội thành 8,1%, ngoại thành: 3,5%. • Thành phố Huế + 1992: 0,96%, + 2007 (người trên 15 tuổi): ĐTĐ 6,57%, Rối loạn G máu đói: 7,58%. 10
  11. • TP HCM Minh: 2001: tần suất thô ĐTĐ: 6,6%, RLGMĐ 3,2%; tần suất sau khi hiệu chỉnh theo tuổi và giới của ĐTĐ là 3,8%, của RLGMĐ là 2,5%. • Thái Bình, Nam Định (2004): ĐTĐ ở người 30-65 tuổi: 4,2%. RLĐH đói: 1,4%. RLDNG: 6,6%. • Vinh 2000: ĐTĐ 5,64%. RLDNG: 7,88%. • Đà Nẵng (2008): 20-64 tuổi: ĐTĐ 7,38%, RLDNG: 14,9%. RLGMĐ: 3,67%. Theo tuổi: 20-29: 2%; 30-39: 0,8%, 40-49: 6,9%, 50-59: 10,5%, 60-64: 15,2%. 11
  12. Nguäön: TCYTTG - 4.2002 12
  13. BỆNH NGUYÊN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH 1. ĐTĐ type 1 - Di truyền: HLA - Yếu tố môi trường: nhiễm trùng, nhiễm độc. - Yếu tố miễn dịch + MD thể dịch: ICA, IAA, IA-A2, IA2, GAD65. + MD tế bào. 2. ĐTĐ type 2 - Yếu tố di truyền - Yếu tố môi trường Tuổi, béo phì, tĩnh tại. Hội chứng chuyển hóa. 13
  14. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 1. T. chuẩn của WHO và IDF năm 2006 http://www.who.int/diabetes/publications/diagnosis_diabetes2006/en/index.html 14
  15. 15
  16. 16
  17. 17
  18. 18
  19. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 1. T. chuẩn của WHO và IDF năm 2006. Chẩn đoán (+) nếu có 1 trong 2 tiêu chuẩn dưới đây và phải có ít nhất 2 lần XN ở 2 thời điểm khác nhau: 1. Go  126 mg/dL (7mmol/l) HOẶC 2. G2  200 mg/dl (11,1mmol/l) khi làm NP dung nạp G uống (OGTT) . 19
  20. Giai đoạn trung gian: + Rối loạn G máu đói (IFG): 6,1 ≤ Go < 7,0 mmol/l VÀ (nếu đo) G2 < 7,8 mmol/l. + Rối loạn dung nạp G (IGT): 7,8 ≤ G2 < 11,1 mmol/l VÀ Go < 126 mg/dl (7 mmol/l). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2