intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nâng cao nhận thức quản lý rừng cộng đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

14
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nâng cao nhận thức quản lý rừng cộng đồng gồm các nội dung chính sau Các khái niệm liên quan đến quản lý rừng cộng đồng; Tổ chức bộ máy quản lý rừng cộng đồng; Thực hiện Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng; Lập kế hoạch quản lý bảo vệ và phát triển rừng; Tổ chức tuần tra bảo vệ rừng; Phát triển rừng cộng đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nâng cao nhận thức quản lý rừng cộng đồng

  1. NÂNG CAO NHẬN THỨC QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG Nam Đông, tháng 7/2020
  2. CÁC NỘI DUNG 1. Các khái niệm liên quan đến quản lý rừng cộng đồng 2. Tổ chức bộ máy quản lý rừng cộng đồng 3. Thực hiện Quy ước quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng. 4. Lập kế hoạch quản lý bảo vệ và phát triển rừng 5. Tổ chức tuần tra bảo vệ rừng 6. Phát triển rừng cộng đồng
  3. Phần 1 CÁC KHÁI NiỆM LIÊN QUAN ĐẾN CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
  4. • Cộng đồng bao gồm cộng đồng dân cư thôn và nhóm hộ gia đình. • Rừng cộng đồng là rừng tự nhiên do Nhà nước giao cho cộng đồng quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển (QĐ 62/2019/QĐ- UBND) • Quản lý rừng cộng đồng (QLRCĐ) là một phương thức quản lý rừng hướng đến nâng cao năng lực và tăng cường sự hợp tác cho cộng đồng và bên liên quan nhằm quản lý tài nguyên bền vững và góp phần nâng cao đời sống các cộng đồng.
  5. • Ban giám sát rừng cộng đồng là tổ chức do cộng đồng dân cư bầu chọn dưới sự chủ trì của Ban công tác Mặt trận thôn để thực hiện việc giám sát các hoạt động liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng. • Ban quản lý rừng cộng đồng là tổ chức do cộng đồng tự thành lập để điều hành các hoạt động có liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng •
  6. • Kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hằng năm là kế hoạch về các hoạt động lâm nghiệp trong một năm của cộng đồng trên cơ sở Phương án quản lý rừng bền vững. • Quy ước bảo vệ và phát triển rừng của cộng đồng là quy ước do cộng đồng được giao rừng lập nhằm mục đích quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
  7. Phần 2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
  8. Ban giám sát Ban quản lý rừng cộng đồng cộng đồng Tổ quản lý bảo Tổ quản lý bảo vệ rừng vệ rừng Thành viên Thành viên Thành viên Thành viên
  9. Chức năng nhiệm vụ của Ban giám sát cộng đồng Ban giám sát rừng cộng đồng gồm 2 thành viên: 01 trưởng ban do bí thư chi bộ thôn phụ trách và 01 ban viên do cán bộ mặt trận thôn phụ trách. Chức năng và nhiệm vụ • Giám sát tất cả các hoạt động của cộng đồng liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. • Thực hiện giám sát độc lập các hoạt động: QLBV và PT rừng cộng đồng; thu, chi kinh phí tài chính của cộng đồng; tham gia, phối hợp xác minh các vụ việc vi phạm Quy ước và các hoạt động khác liên quan đến QLBV và PT rừng cộng đồng.
  10. Chức năng nhiệm vụ của BQL rừng cộng đồng BQLRCĐ gồm có 04 thành viên: 01 Trưởng ban; 01 Phó trưởng ban; 01 Kế toán; 01 Thủ quỹ kiêm thư ký (chịu trách nhiệm quản lý Quỹ phát triển rừng cộng đồng). Chức năng nhiệm vụ: • Xây dựng và triển khai thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững; Kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hằng năm; • Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuần tra, bảo vệ rừng;
  11. Chức năng nhiệm vụ của BQL rừng cộng đồng • Xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí của cộng đồng và thực hiện kế hoạch sử dụng kinh phí sau khi được cộng đồng thảo luận, thông qua; • Đại diện cho cộng đồng tham gia phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; • Đại diện cộng đồng tổ chức huy động các nguồn vốn, kinh phí từ các tổ chức, cơ quan phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
  12. Chức năng nhiệm vụ của BQL rừng cộng đồng • Định kỳ tổ chức các sự kiện: ➢ Tổ chức hội nghị sơ kết công tác quản lý bảo vệ rừng. ➢ Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác quản lý bảo vệ rừng, mời đại diện UBND xã và các cơ quan đơn vị có liên quan đến tham dự. • Xử lý các trường hợp vi phạm trong nội bộ Ban quản lý rừng cộng đồng và các Tổ quản lý bảo vệ rừng. • Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng định kỳ hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Kiểm lâm khi có yêu cầu .
  13. Chức năng nhiệm vụ của Tổ quản lý bảo vệ rừng cộng đồng Tổ quản lý bảo vệ rừng: là những tổ được BQLRCĐ phân chia các thành viên trong cộng đồng, mỗi tổ có từ 8-12 thành viên. Chức năng và nhiệm vụ: • Thực hiện các hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo sự chỉ đạo của Ban quản lý rừng cộng đồng. • Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức tuần tra bảo vệ rừng, ghi chép lại đầy đủ những thông tin vào sổ nhật ký sau mỗi đợt tuần tra rừng.
  14. Chức năng nhiệm vụ của Tổ quản lý bảo vệ rừng cộng đồng • Lập sơ đồ đường đi vào rừng và các khu vực nhạy cảm. • Lồng ghép hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng rừng trong quá trình tuần tra. • Ngăn chặn các trường hợp xâm hại đến rừng. • Phát hiện những đối tượng ngoài địa bàn xâm nhập vào rừng khai thác rừng trái phép thì phải báo cáo ngay cho Ban quản lý rừng cộng đồng để kịp thời xử lý.
  15. Chức năng nhiệm vụ của thành viên quản lý bảo vệ rừng Thành viên là những hộ gia đình sinh sống trong thôn. Chức năng và nhiệm vụ: • Tham gia tất cả các cuộc họp thôn về xây dựng kế hoạch và các hoạt động quản lý bảo vệ phát triển rừng cộng đồng. • Chấp hành quy chế và quy ước quản lý bảo vệ và phát triển rừng đã xây dựng. • Tham gia vào các Tổ tuần tra bảo vệ rừng khi được phân công. Ngăn chặn các trường hợp vi phạm quy chế, quy ước quản lý bảo vệ rừng của cộng đồng.
  16. Chức năng nhiệm vụ của thành viên quản lý bảo vệ rừng • Đóng góp ngày công lao động để thực hiện các biện pháp bảo vệ và trồng phát triển rừng của cộng đồng. • Giám sát việc thực hiện của Ban quản lý rừng cộng đồng và Tổ quản lý bảo vệ rừng. • Tham gia tố giác các trường hợp vi phạm về các quy định quản lý bảo vệ rừng và Quy ước quản bảo vệ rừng của cộng đồng.
  17. Phần 3 THỰC HiỆN QUY ƯỚC QUẢN LÝ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CỘNG ĐỒNG
  18. 1- Quy định về đốt thực bì để làm rẫy. • Khi phát rẫy phải phát dọn thực bì, làm đường băng cản lửa, cách bìa rừng từ 10 m đên 15 m. Trước khi đốt phải báo cáo cho trưởng BQL rừng cộng đồng và UBND xã, kiêm lâm địa bàn biết để kiểm tra; tuyệt đối không cho đốt thực bì trong những ngày nắng nóng có cấp dự báo cháy rừng từ cấp 3 trở lên. • Đốt vào buổi sáng lúc 8-9 giờ, không được đốt vào buổi trưa và chiều tối; khi đôt phải chuẩn bị lực lượng và dụng cụ chữa cháy, đốt xong phải dập lửa tắt hoàn toàn mới ra về; • Thâm canh trên đất nương rẫy cần áp dụng các biện pháp nông lâm kết hợp
  19. 2 - Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng • Mọi người dân trong thôn cần nâng cao ý thức phòng cháy, chừa cháy rừng, không được đốt lửa trong rừng với các mục đích cá nhân như: đốt tổ ong, nấu nướng ... • Khi phát hiện có cháy rừng xảy ra phải kịp thời báo cho trưởng thôn đồng thời tham gia chữa cháy rừng. • Khi nghe báo động cháy rừng, mọi thành viên trong cộng đồng phải kịp thời tham gia chữa cháy; Khi tham gia chữa cháy phải mang theo dụng cụ chữa cháy.
  20. 3 - Quy định về khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản • Nghiêm cấm các hành vi khai thác, mua bán vận chuyển lâm sản trái phép. • Việc khai thác lâm sản của cộng đồng phải tuân thủ theo kế hoạch quản lý rừng 5 năm, đã được cấp có thấm quyền phê duyệt và phải đóng phí theo quy định của Cộng đồng • Khai thác lâm sản vào mục đích gia dụng phải làm đơn xin và được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới được khai thác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2