3. Móng băng – Móng băng giao nhau: Móng băng một phương (dưới dãy cột)

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Trình tự tính toán và thiết kế

Thông số đầu ra

Thông số đầu vào

 Tải trọng (N, M, H) tại chân cột

 Chiều sâu đặt móng Df  Kích thước đáy móng b x l

 Địa chất: đặc trưng , c, , e-p,…

 Kích thước tiết diện ngang

 Thép trong móng

TCXD (VN) Eurocode 7, ACI,…

 Bản vẽ thi công

Bước 1: Chọn chiều sâu đặt móng

 Tương tự móng đơn chịu tải lệch tâm

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

 Giá trị đề xuất Df = [1÷2] (m)

Bước 2: Xác định kích thước đáy móng b x L, sao cho nền đất dưới đáy móng thỏa điều kiện ổn định, cường độ và biến dạng

Điều kiện 1: ổn định:

ptc

tb, ptc

max, ptc

min : áp lực tiêu chuẩn trung bình, cực đại và cực tiểu

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Ntt , Mtt : tổng hợp lực và moment tại trọng tâm đáy móng

Tổng hợp lực và moment tại trọng tâm đáy móng

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Như trên hình minh họa

di : cánh tay đòn, khoảng cách từ lực Ntt đến trọng tâm đáy móng

Cách xác định b x L thỏa điều kiện ổn định

(có trước)  Chiều dài móng :

(giá trị tham khảo)

 Chọn sơ bộ chiều cao dầm móng h

 Chọn sơ bộ b = 1 m

 Tính Rtc

 Chọn b (làm tròn tăng)

 Xác định diện tích sơ bộ của đáy móng:

 Nếu điều kiện ổn định không thỏa  tăng b

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

 Kiểm tra điều kiện ổn định:

 Điều kiện 2: cường độ:

Áp lực dưới đáy móng

Hoặc

ptt

max: áp lực tính toán cực đại dưới đáy móng

qult , qa: sức chịu tải cực hạn và cho phép của đất nền dưới đáy móng băng

không thỏa  tăng b x L

max ≤ qa

FS : hệ số an toàn (FS = 2÷3)

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Nếu điều kiện ptt

 Điều kiện 2: cường độ:

Hệ số an toàn trượt: (tương tự móng đơn lệch tâm)

Ea, Ep : áp lực đất chủ động và bị động

Rd : lực ma sát giữa móng và nền đất

Ca, a : lực dính và góc ma sát trong giữa móng và nền đất (ca = c , a = )

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

[FS]trượt : hệ số an toàn trượt cho phép (1.2÷1.5)

 Điều kiện biến dạng (lún):

[s] : độ lún cho phép của móng

Độ lún cho phép của móng được quy định dựa vào mức độ siêu tĩnh của

công trình, đối với nhà BTCT đổ toàn khối [s] = 8cm, tra bảng 16, tr51 [2]

Trình tự tính toán độ lún s (mục 3.2 chương 1):

Áp lực gây lún trung bình tại tâm đáy móng

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Nếu điều kiện s ≤ [s] không thỏa  tăng b x L

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Ví dụ:

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Bước 3: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện móng

Chiều cao dầm móng h

Tải trọng (số tầng)

 Hàm lượng cốt thép trong dầm móng hợp lý

Bề rộng dầm móng bb

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

bc : bề rộng cột 100 mm do cấu tạo cốt pha

Bước 4: Xác định nội lực (M,Q) và tính cốt thép trong dầm móng băng

Cách 1: Trong điều kiện tuân theo giả thuyết phản lực nền phân bố tuyến tính, có thể tính nội lực trong dầm móng băng như sơ đồ dầm chịu tác dụng của phản lực đất nền có chiều từ dưới đi lên, còn được gọi là phương pháp tính như “dầm lật ngược”. Sơ đồ tính:

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Sử dụng các phương pháp trong cơ học kết cấu hoặc các phần mềm tính toán kết cấu như SAP… để giải tìm nội lực.

b

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Bố trí cốt thép trong móng băng

4. Móng bè:

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

B1

B2 Bm

B3

L1 L2 L3

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Lm

Trình tự tính toán và thiết kế

 Chiều sâu đặt móng Df

Bước 1: Chọn các thông số ban đầu:

 Chọn sơ bộ kích thước bản & dầm móng

hb = (0.5 ÷ 1) hs x số tầng : chiều dày bản móng

Kích thước dầm móng: bd

Dầm móng bè h = (1.5 ÷ 2)hb

bd = (0.4 ÷ 0.6)h

h

hb

 Kiểm tra hàm lượng cốt thép trong

bản và dầm móng bè

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Bản móng bè  Chọn vật liệu cho móng

Bước 2: Xác định kích thước đáy móng Bm x Lm sao cho nền đất dưới đáy móng thỏa điều kiện ổn định, cường độ và biến dạng

Điều kiện 1: ổn định:

Kích thước đáy móng Bm x Lm được chọn trước

ptc

tb, ptc

max, ptc

min : áp lực tiêu chuẩn trung bình, cực đại và cực tiểu

tc: tổng hợp lực và moment tại trọng tâm đáy móng

Ntc , Mx

tc , My

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Bước 3: Chiều dày móng

 Coi phản lực nền tính toán dưới

đáy móng phân bố tuyến tính.

 Chia bè thành nhiều dải theo

phương x và phương y

y

 Vẽ biểu đồ Q và M cho mỗi dãy

B

x

(như móng băng dưới cột)

L

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Bước 4: Cốt thép trong móng

 Từ biểu đồ mômen, chọn các giá trị

cực trị để tính toán cốt thép

 Cốt thép theo phương x tính với các

y

giải song song với phương x, theo

x

phương y tính với các giải song song

với phương y

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

GV: NGUYỄN ĐĂNG KHOA