TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỘ MÔN NHI

“NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG THEO THANG ĐIỂM SNAP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG Ở TRẺ SƠ SINH TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG”

BS: Nguyễn Thị Thùy Linh

Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An

NỘI DUNG

1 ĐẶT VẤN ĐỀ

2

TỔNG QUAN

3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5

ĐẶT VẤN ĐỀ

❑ Tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn thế giới giảm một cách

rõ rệt, TVSS giảm rất chậm.

❑ Nhiều thang điểm đánh giá mức độ nặng, thang điểm tiên

lượng nguy cơ tử vong.

❑ Thang điểm SNAP có khả năng phân tách BN thành các

nhóm có nguy cơ tử vong.

ĐẶT VẤN ĐỀ

➢ Trong một thời gian

dài cân nặng và tuổi

thai được dùng trong

tiên lượng TVSS.

➢ Vậy SNAP có phải

là thang điểm chuẩn

để tiên lượng tử

vong cao ở trẻ sơ

sinh để có thể thay

thế cho 2 yếu tố liên

lượng cũ hay không?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HANOI MEDICAL UNIVERSITY

MỤC TIÊU

Nghiên cứu giá trị tiên lượng theo thang điểm SNAP

lúc nhập viện ở trẻ sơ sinh tại khoa sơ sinh Bệnh Viện

Nhi Trung Ương

Nhận xét một số yếu tố liên quan đến tử vong của trẻ

sơ sinh

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN

Phân bố TVSS theo các nước trên thế giới năm 2009

TỔNG QUAN

* Tử vong sơ sinh VN

❖ Tỷ suất chết SS 2000- 2004 giảm từ 31,20/00 xuống 18,10/00.

❖ Vũ Thị Vân Yến và Nguyễn Ngọc Lợi (2012): TVSS 13,7%;

chủ yếu đẻ non và nhẹ cân.

❖ Trẻ nam có nguy cơ tử vong cao hơn trẻ nữ.

TỔNG QUAN

❖Thang điểm áp dụng cho trẻ em:

➢ Pre-ICU PRISM

➢ PIM

➢ PRISM II

TỔNG QUAN

* Thang điểm áp dụng cho trẻ sơ sinh

➢ CRIB, CRIB – II

➢ SNAP, SNAP-PE , SNAP II, SNAPPE-II

➢ MAIN

➢ NTISS

➢ Berlin score

➢ NMPI

➢ NICHHD

➢ NBRS

TỔNG QUAN

❖ Thang điểm SNAP

➢ Thang điểm SNAP được Richardson D.K. và cộng sự

xây dựng dựa trên cơ sở thang điểm PSI.

➢ Thang điểm PSI được Yeh T.S phát triển năm 1984,

gồm 34 biến số dựa vào 7 dấu hiệu về sinh lý .

3 điểm 5 điểm Tham số 1 điểm

THANG ĐIỂM SNAP

Cao hơn 1.Huyết áp trung bình 66 – 80 81 - 100 > 100 (mmHg) thấp hơn 30 – 35 20 - 29 <20 2.Nhịp tim (l/p) Cao hơn 180 – 200 201 - 250 > 250 thấp hơn 80 – 90 40 - 79 <40 3.Tần số thở (l/p) 60 – 100 > 100 - 4.Nhiệt độ (oC) 35 – 36 33,5 - 34,9 <33,5 50 – 65 30-50 <30 5.PO 2 (mmHg) 2,5 - 3,5 0,3-2,49 <0,3 6.PO2 / FiO 2 50 – 65 66 - 90 > 90 7.PCO 2 (mmHg) 8. Chỉ số oxy hóa 0,07 - 0,2 0,21 - 0,4 > 0,4 (OI) Cao hơn 60 – 70 9.Hematocrit (%) > 70 - thấp hơn 30 – 35 20 - 29 <20 10.Bạch cầu (x 1000) (G/L) 2.000 đến 5.000 <2.000 -

11.Tỷ lệ bạch cầu non > 0,21 - - 12 .Bạch cầu trung tính 500 – 999 <500 - (G/L) 13.Tiểu cầu (x 1000) (G/L) Từ 30.000 đến 0 đến 29.000 - 100.000

14.Urea (mg / dl) 40 – 80 > 80 - 15.Creatinine (mg / dl) 1,2 - 2,4 2,5 - 4,0 > 4.0

16.Nước tiểu (ml / kg / h) 0,5 - 0,9 0,1 - 0,49 <0.1

> 20 17.Bilirubin gián tiếp > 2 kg 15 – 20 - (Theo khối lượng sơ sinh) (mg/dl) > 10 <2 kg 05 – 10 - (mg/dl/kg) - > 2 18.Bilirubin trực tiếp - (mg/dl) 19.Natri (mEq / l) Cao hơn 150 – 160 161 - 180 > 180 thấp hơn 120 – 130 <120 - 20.Kali (mEq / l) 6,6 - 7,5 7,6 - 9,0 Cao hơn > 9,0 2,0-2,9 <2.0 thấp hơn - 21.Canxi toàn phần ≥ 12 - Cao hơn - (mg / dl) 5,0 - 6,9 <5,0 thấp hơn - 22. Canxi ion (mg/dl) Cao hơn ≥ 1,4 - < 0,8 Thấp hơn 0,8- 1 >250 23.Glucose (mg/dl) Cao hơn 150-250 <30 thấp hơn 30-40 - - 24.Bicacbonat (mEq / l) Cao hơn ≥ 33 - <10 thấp hơn 11 – 15 - 25.Độ pH 7,20 - 7,30 7,10 - 7,19 <7,10 26.Co giật Đơn giản Phức hợp - 27. Cơn ngừng thở Đáp ứng với kích Không đáp ứng Ngừng thở hoàn toàn thích với kích thích

28.Có máu trong phân (+) - -

TỔNG QUAN

➢ Cung cấp các thông tin vượt ra ngoài các yếu tố tiên

lượng cũ .

➢ Khả năng phân tách bệnh nhân thành các nhóm có nguy

cơ tử vong cao .

➢ Điểm số SNAP càng cao tỷ lệ tử vong càng tăng.

➢ Tuổi thai càng nhỏ tỷ lệ TV càng cao.

➢ Điểm SNAP trung bình của trẻ tử vong cao hơn trẻ sống.

TỔNG QUAN

➢ Hạn chế của thang điểm SNAP

➢ Dài và phức tạp, mất thời gian để thu thập và tổng hợp

điểm.

➢ SNAP phản ánh dấu hiệu nặng chỉ trong ngày đầu của

cuộc sống.

➢ Khả năng tiên lượng kém hơn CRIB đối với trẻ sơ sinh

non tháng dưới 1500g

2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU

2. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn loại trừ

Tiêu chuẩn lựa chọn

➢ Trẻ có gia đình từ chối

➢ Trẻ sơ sinh nhập khoa

điều trị.

HSCCSS trong vòng 24

giờ tuổi.

➢ Trẻ được chuyển về tỉnh

để tiếp tục điều trị.

➢ Trẻ tử vong nhanh

2. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

* Địa điểm, thời gian và nghiên cứu

- Địa điểm: Khoa hồi sức cấp cứu sơ sinh - BV Nhi Trung

Ương

- Thời gian: Từ 1/10/2017 đến 28/2/2018

* Thiết kế nghiên cứu

- Nghiên cứu thuần tập tiến cứu

- Cỡ mẫu: n = 219

2. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

❖ Đánh giá giá trị tiên lượng tử vong của thang điểm SNAP

➢ Khả năng phân tách giữa nhóm sống và tử vong

➢ Đánh giá khả năng tiên lượng của thang điểm với các yếu tố

khác

2. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các biến số nghiên cứu

➢ Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu

- Giới, Tuổi thai, Cân nặng, Tuổi vào viện

➢Các biến số theo thang điểm SNAP

- 28 chỉ số

➢Các biến số không theo thang điểm SNAP

- Chẩn đoán

- Kết quả điều trị

- Ngày nằm viện

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

Trẻ sơ sinh nhập khoa HSCCSS dưới

24 giờ

Hỏi tiền sử, khám LS, CLS

BN sống

BN tử vong

Nghiên cứu giá trị tiên lượng

Nhận xét một số yếu tố liên

theo thang điểm SNAP lúc nhập

quan đến tử vong của trẻ sơ

viện ở trẻ sơ sinh tại khoa sơ

sinh

sinh Bệnh Viện Nhi Trung Ương.

2. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)

* Xử lý số liệu

Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.

➢Phân tích thống kê mô tả: tính tỷ lệ phần trăm.

➢Thuật toán thống kê: Test t, 2, ANOVA test....

➢Đường cong nhận dạng (ROC).

➢Phân tích đơn biến

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới tính

Đặc điểm

Số lượng

Tỷ lệ

(n)

(%)

Nam

137

62,6

Giới tính

Nữ

82

37,4

<12h

152

69,4

67

30,6

12h – 24h

Tuổi

X ± SD (Min – Max)

10,4± 7,5 (1 – 24)

Vasudevan A. (2006), Vũ Thị Vân Yến

(2008), Trương Lệ Thi (2011)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.1. Kết quả điều trị nhóm nghiên cứu

Tô Thanh Hương (1992-1993):23%

Sidhu J. and Bains H.(2015) :12,6%

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Bảng 3.2. Phân bố nhóm điểm SNAP theo kết quả điều trị

Tử vong

Sống

Nhóm điểm

OR (95%CI)

p

SNAP

n

%

n

%

0-5

2

2,2

89

97,8

1

6-10

4

8,5

43

91,5

4,14 (0,71-24,09)

0,09

11-15

14

29,8

33

70,2

18,88 (3,49-102,02)

0,00

16-20

20

83,3

4

16,7

222,50 (8,61-775,3)

0,00

≥ 21

9

90

1

10

133,50(3,87-460,03)

0,00

Sidhu J. và Bains H. (2015)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.2. Phân bố điểm SNAP trung bình theo kết quả điều trị

Maiya P.P.và cộng sự (2001), Sidhu J. and Bains H.(2015)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.3. Diện tích dưới đường cong ROC của nhóm nghiên cứu

Silveira R.de C. và cộng sự (2001) Vasudevan A.và cộng sự (2006)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Bảng 3.3. Khả năng tiên lượng tử vong tại điểm phân tách

Tử vong

Sống

Tổng

SNAP

OR(95%CI)

p

%

n

%

n

%

n

<12

4,8

138

95,2

145

100

7

25,87

0,00

(8,60-77,8)

≥12

42

56,8

32

43,2

74

100

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.4. Phân bố điểm SNAP theo giới tính

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.5. Phân bố điểm SNAP theo tuổi

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Bảng 3.4. Phân bố điểm SNAP trung bình theo tuổi thai

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Bảng 3.5. Phân bố nhóm điểm SNAP theo 2 nhóm tuổi thai (đẻ non và đủ tháng)

Maiya và CS (2001)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.6. Điểm SNAP trung bình theo 2 nhóm tuổi thai (đẻ non và đủ tháng)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Biểu đồ 3.7. Các đường cong ROC của các yếu tố ở nhóm trẻ có tuổi thai < 37 tuần

Biểu đồ 3.8. Các đường cong ROC của các yếu tố ở nhóm trẻ có tuổi thai ≥ 37 tuần

Phạm Lê An (2003)

Maiya P.P. và cộng sự (2001)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Bảng 3.6. Phân bố điểm SNAP theo cân nặng

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Bảng 3.7. Liên quan giữa điểm SNAP với thở máy

Vasudevan A.và cộng sự (2006)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

35

30

25

20

P A N S

15

10

y = -0.0189x + 8.8931 r = 0.042 p>0,05

5

0

0

20

40

60

80

100

120

Ngày nằm

Biểu đồ 3.9. Mối liên quan giữa điểm số SNAP và số ngày nằm viện

Vasudevan A. và cộng sự (2006)

3. KẾT QUẢ, BÀN LUẬN

Bảng 3.8: Phân bố điểm SNAP trung bình theo dị tật bẩm sinh

KẾT LUẬN

➢ Trẻ tử vong có điểm SNAP trung bình cao hơn trẻ sống .

➢ Điểm SNAP ≥ 12 khả năng phân tách .

➢ Tuổi thai, cân nặng lúc sinh càng thấp điểm SNAP càng cao.

➢ Trong các nhóm tuổi thai, cân nặng diện tích dưới đường

cong đều > 0,8.

➢ Nhóm trẻ phải thở máy có điểm SNAP trung bình cao hơn

nhóm trẻ không thở máy.

KIẾN NGHỊ

Có thể áp dụng thang điểm SNAP để tiên lượng tử vong trên nhóm trẻ sơ sinh nhập viện dưới 24 giờ tuổi

KIẾN NGHỊ

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA QUÝ ĐỒNG NGHIỆP ➢ Có thể áp dụng thang điểm SNAP để tiên lượng tử vong trên nhóm trẻ sơ sinh nhập viện dưới 24 giờ tuổi tại khoa sơ sinh bệnh viện Nhi Trung ương.

➢ Nhằm làm giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh chúng ta cần: o Giảm tỷ lệ trẻ đẻ non và nhẹ cân. Điều trị tốt cho trẻ để giảm nguy cơ thở máy o Sàng lọc sơ sinh tốt để hạn chế trẻ sơ sinh có DTBS nặng

không thể can thiệp được.

o Phối hợp tốt giữa bác sĩ sản khoa và bác sĩ sơ sinh để có cuộc

đẻ an t