TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
480
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2918
NGHIÊN CU MÔ HÌNH BNH TT VÀ T VONG TR SƠ SINH
GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM TI BNH VIỆN NHI ĐỒNG CN THƠ
NĂM 2023-2024
Nguyn Th Ánh Ngc*, Nguyn Th Kiu Nhi
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntanhngoc97@gmail.com
Ngày nhận bài: 20/6/2024
Ngày phản biện: 21/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Giai đoạn sơ sinh sớm có nguy cơ mắc bnh và t vong cao. Việc xác định
hình bnh tt và t vong trong giai đoạn sơ sinh sớm góp phn ci thiện chăm sóc sức khe cho tr.
Mc tiêu nghiên cu: c định t l bnh tt, t vong kho sát mi liên quan gia bnh tt vi t
vong tr sinh giai đoạn sinh sớm ti Bnh vin Nhi đồng Cần Tm 2023-2024. Đối ng
và pơng pp nghiên cu: Nghiên cu quan sát t có pn tích trên 192 tr sơ sinh giai đoạn
sinh sớm điều tr ti Bnh viện Nhi đng Cn Tnăm 2023-2024. Kết qu: Có 58,3% tr nam, t
l sinh m 59,9%, sinh non 44,3%. Mô hình bnh tt: Nhiễm trùng sơ sinh sớm (64,6%), d tt bm
sinh (47,9%), vàng da tăng bilirubin gián tiếp (40,6%), suy hô hp không do nhim trùng gp
(20,8%), h đưng huyết (14,6%), đa hồng cu (8,9%), ngt/bnh não thiếuu cc b do thiếu oxy
(7,8%). hình t vong: Nhiễm trùng sinh sớm (57,9%), suy hp không do nhim trùng (21,1%),
d tt bm sinh (10,5%), ngt/bnh não thiếu máu cc b do thiếu oxy (10,5%). Suy hô hp không do
nhim trùng, d tt bm sinh và ngt/bnh não thiếu máu cc b do thiếu oxy các yếu t nguy
liên quan đến t vong (p<0,05). Kết lun: Nhiễm trùng sơ sinh sớm, vàng da do tăng bilirubin gián
tiếp và d tt bẩm sinh là 3 nguyên nhân hàng đầu gây nhp vin. Nguyên nhân gây t vong nguyên
phát thường gp nht là nhiễm trùng sơ sinh sm. Suy hô hp không do nhim trùng, d tt bm sinh
ngt/bnh não thiếu u cc b do thiếu oxyc yếu t liên quan đến t vong.
T khóa: Mô hình bnh tt, t l t vong, giai đoạn sơ sinh sớm.
ABSTRACT
A STUDY ON MORBIDITY AND MORTALITY PATTERN OF THE
EARLY NEONATAL PERIOD AT CAN THO CHILDREN'S HOSPITAL
IN 2023-2024
Nguyen Thi Anh Ngoc*, Nguyen Thi Kieu Nhi
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Early neonatal period carries a high risk of morbidity and mortality. Identifying
patterns of morbidity and mortality in the early neonatal period helps improve neonatal healthcare.
Objectives: To determine the rate of morbidity, mortality and survey the relationship between
morbidity and mortality in infants in the early neonatal period at Can Tho Children's Hospital in 2023-
2024. Materials and methods: A descriptive observational study with analysis was conducted on 192
infants in the early neonatal period at Can Tho Children's Hospital in 2023-2024. Results: Out of 192
admitted infants in the early neonatal period, 58.3% were male, 59.9% of patients delivered by
caesarian and 44.3% of patients were premature babies. Morbidity pattern: Early-onset neonatal
sepsis (64.6%), congenital malformations (47.9%), indirect hyperbilirubinemia jaundice (40.6%),
non-infectious respiratory failure (20.8%), hypoglycemia (14.6%), polycythemia (8.9%), birth
asphyxia (7.8%). Mortality pattern: Early-onset neonatal sepsis (57.9%), non-infectious respiratory
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
481
failure (21.1%), congenital malformations (10.5%), birth asphyxia (10.5%). Non-infectious
respiratory failure, congenital malformations and birth asphyxia are risk factors associated with
mortality (p<0.05). Conclusions: Early-onset neonatal sepsis, indirect hyperbilirubinemia jaundice
and congenital malformations were the leading causes of morbidity in our study. The most common
cause of death is early-onset neonatal sepsis. Non-infectious respiratory failure, congenital
malformations and birth asphyxia are risk factors associated with mortality.
Keywords: Morbidity pattern, mortality, early neonatal period.
I. ĐT VN Đ
Ci thin sc khe tr sinh hiện nay vẫn đang vấn đề ưu tiên hàng đầu trong
chiến lược v sc khe tr em nước ta trên toàn thế gii. Vic liên tc gim t l t
vong tr em được xem là mt trong nhng thành công quan trng nhất đi vi sc khe
cộng đồng dân s trong nhng thp k qua. Tuy nhiên, theo thng ca T chc Y tế
Thế gii (World Health Organization), ước tính toàn cu 5,2 triu tr em dưới 5 tui t
vong vào năm 2019, thì trong s đó đến 2,4 triu tr t vong trong thi k sinh [1].
Mt nghiên cu ti Cần Thơ vào năm 2022 của tác gi Nguyễn Thanh n cho thy rng
các bnh: nhim trùng sinh sớm, suy hp không do nhim trùng, d tt bm sinh, vàng
da do tăng bilirubin gián tiếp những nguyên nhân thường gp làm tr sơ sinh non tháng
và đủ tháng cân nng thp nhp vin [2].
Nhằm đạt được các mc tiêu v ci thin sc khỏe sinh đã được đặt ra và c th
hơn giúp việc điều tr bnh tt cho tr sinh hiệu qu hơn, các nhân viên y tế trc tiếp
chăm sóc sinh cn phi biết được hình bnh tt t vong trong giai đoạn sinh
sm. Chính l đó, nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu: Xác định t l bnh tt, t
vong kho sát mi liên quan gia bnh tt vi t vong tr sinh giai đoạn sinh sớm
tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tr sơ sinh trong giai đoạn sơ sinh sớm nhp vin tại Khoa sinh Bnh vin Nhi
đồng Cần Thơ từ năm 2023-2024.
- Tiêu chun chn mu: Tr sơ sinh 0-7 ngày tui nhp vin tại Khoa Sơ sinh Bệnh
viện Nhi đồng Cần Thơ từ năm 2023-2024.
- Tiêu chun loi tr:
+ M mc các vấn đề v nh li.
+ Người nhà không đồng ý hp tác ly mu.
+ T ý ngừng điều tr, tr được chuyn tuyến trên.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu quan sát mô t có phân tích.
- C mu:
n = Z1−
2
2 p(1−p)
d2
Trong đó: n: cỡ mu ti thiểu, α: mức sai lm loại 1 (α=0,05), với α=0,05 thì Z=1,96.
Chn d=0,07 sai s ước lượng p=0,392 là t l sơ sinh bệnh lý giai đoạn sơ sinh sớm
theo tác gi Hoàng Trng Quý nghiên cu ti Bnh viện Đa khoa Phú Vang - tnh Tha
Thiên Huế năm 2016 [3].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
482
Chúng tôi tính được n=187, vy c mu ti thiu cn thiết cho mc tiêu nghiên cu
là 187 bnh nhi. Thc tế nghiên cu thu thập được 192 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin: Chn bnh theo tiêu chun chn
mẫu cho đến khi hết thi gian nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Gii tính, hình thc sinh, th t sinh,
phân loại sơ sinh theo tuổi thai, phân loại sơ sinh theo cân nặng so vi tui thai.
+ Mô hình bnh tt và t vong: Xác định t l bnh tt và t vong do các bnh sau:
Nhiễm trùng sơ sinh sớm, Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp, Suy hô hp không do nhim
trùng, H đường huyết, Đa hồng cu, Ngt/bnh não thiếu máu cc b do thiếu oxy, D tt
bm sinh. Tiêu chun chẩn đoán bệnh Nhiễm trùng sinh sớm theo ANAES WHO
(2003). Tiêu chun chẩn đoán Vàng da tăng bilirubin gián tiếp, Suy hô hp không do nhim
trùng, H đường huyết, Đa hồng cu, Ngt/bnh não thiếu máu cc b do thiếu oxy, D tt
bm sinh theo WHO (2003). V nguyên nhân t vong, chúng tôi ghi nhn bnh nguyên
phát ca tr.
+ Mi liên quan gia các bnh tt và t vong.
- Xs liu: S liu được thu thp và x bng phn mm SPSS 26.0. Phân tích
t: các biến định tính tính bng tn s t l phần trăm; khảo sát mối liên quan dưới
dng t l %, t s chênh OR, khong tin cy 95%, kiểm định χ2 hoặc Fisher’s Exact Test
vi mức ý nghĩa α=0,05.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu đã được chp thun bi Hội đồng đạo
đức trong nghiên cu y sinh hc của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ vi s
23.380.HV/PCT-HĐĐĐ ngày 12/05/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Trong thi gian nghiên cu tại khoa sinh Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ, chúng
tôi ghi nhn kết qu t 192 tr sơ sinh giai đoạn sớm như sau:
Bảng 1. Đặc điểm v gii, hình thc sinh, th t sinh của đối tượng nghiên cu (n=192)
Đặc điểm chung
Tn s (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
112
58,3
N
80
41,7
Hình thc sinh
Sinh thường
77
40,1
Sinh m
115
59,9
Th t sinh
Con so
99
51,6
Con r
93
48,4
Nhn xét: Gii nam chiếm 58,3%, n 41,7%. 59,9% tr sinh mổ, sinh thường
40,1%. Con lần đầu chiếm 51,6%, con r cũng khá tương đương với 48,4%.
Bng 2. Phân loại sơ sinh theo tuổi thai (n=192)
Phân loại sơ sinh theo tuổi thai
Tn s (n)
T l (%)
Tui thai
85
44,3
107
55,7
Nhn xét: Tr đủ tháng chiếm t l 55,7%, non tháng 44,3% và không sinh già
tháng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
483
Bng 3. Phân loại sơ sinh theo cân nặng so vi tui thai (n=192)
Phân loại sơ sinh
theo tui thai
Phân loại sơ sinh theo cân nặng so vi tui thai
Cân nng thp so vi
tui thai
Cân nặng tương ứng
tui thai
Cân nng ln so vi
tui thai
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
Tn s (n)
T l (%)
Tr đủ tháng (n=107)
12
11,2
86
80,4
9
8,4
Tr non tháng (n=85)
18
21,2
66
77,6
1
1,2
Nhn xét: Trong s tr đ tháng nhp vin, t l tr có cân nng tương ứng tui thai
cao nht vi 80,4%, cân nng thp so vi tui thai 11,2%, cân nng ln so vi tui thai
8,4%. Trong s tr non tháng, tr có cân nặng tương ng tui thai chiếm 77,6%, cân nng
thp so vi tui thai chiếm 21,2%, cân nng ln so vi tui thai thp nht vi 1,2%.
3.2. Mô hình bnh tt và t vong tr sơ sinh giai đoạn sơ sinh sớm
Bng 4. Mô hình bnh tt tr sơ sinh giai đoạn sơ sinh sớm (n=192)
Bnh tt
Tn s (n)
T l (%)
Nhiễm trùng sơ sinh sớm
124
64,6
D tt bm sinh
92
47,9
Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp
78
40,6
Suy hô hp không do nhim trùng
40
20,8
H đường huyết
28
14,6
Đa hồng cu
17
8,9
Ngt/bnh não thiếu máu cc b do thiếu oxy
15
7,8
Nhn xét: S phân b bnh tt tr sinh giai đoạn sơ sinh sớm vi các t l như
sau: Nhim trùng sinh sm chiếm t l cao nht 64,6%, tiếp theo d tt bm sinh 47,9%,
ng da do tăng bilirubin gián tiếp 40,6%, suy hp không do nhim trùng 20,8%, h đường
huyết 14,6%, đa hng cu 8,9%ngt /bnh não thiếuu cc b do thiếu oxy 7,8%.
Biểu đồ 1. T l t vong tr sơ sinh giai đoạn sơ sinh sớm (n=192)
Nhn xét: T l t vong ca nghiên cu là 9,9%.
Bng 5. Mô hình t vong tr sơ sinh giai đoạn sơ sinh sớm (n=19)
Bnh tt
Tn s (n)
T l (%)
Nhiễm trùng sơ sinh sớm
11
57,9
Suy hô hp không do nhim trùng
4
21,1
D tt bm sinh
2
10,5
Ngt/bnh não thiếu máu cc b do thiếu oxy
2
10,5
Nhn xét: T vong nhiu nht do nhiễm trùng sinh sớm 57,9%, tiếp theo suy
hp không do nhiễm trùng 21,1%, ít hơn d tt bm sinh ngt/bnh não thiếu máu
cc b do thiếu oxy cùng chiếm 10,5%.
90.1%
9.9%
Sống (n=173)
Tử vong
(n=19)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
484
Bng 6. Mi liên quan gia bnh tt và t vong (n=192)
Bnh tt
T vong
(n=19)
(%)
Sng
(n=173)
(%)
OR
(KTC 95%)
p
Nhiễm trùng sơ sinh sớm
78,9
63
2,202
(0,7-6,921)
>0,05
Suy hô hp không do nhim trùng
57,9
16,8
6,828
(2,526-18,453)
<0,001
D tt bm sinh
84,2
43,9
6,807
(1,913-24,218)
0,009
Ngt/bnh não thiếu máu cc b do thiếu oxy
26,3
5,8
5,821
(1,746-19,412)
0,001
Nht xét: Các bnh tật liên quan đến t vong tr sơ sinh giai đoạn sinh sm là
suy hp không do nhim trùng (p<0,001, OR=6,828), d tt bm sinh (p=0,001,
OR=6,807), ngt/bnh não thiếu máu cc b do thiếu oxy (p=0,009, OR=5,281).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l tr sơ sinh nam chiếm t l cao hơn với 58,3%,
so sánh vi 1 nghiên cu khác nhn thy kết qu tương đương với kết qu ca tác gi Hoàng
Trng Quý v mô hình bnh tt ti bnh vin Phú Vang (2016): nam chiếm t l 51,1% [3]
nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Quỳnh Nga vào năm 2022: nam chiếm 57,3% [4].
Phương pháp sinh mổ chiếm ưu thế 59,9%. Nghiên cu ca Yun Cao và cng s ti Trung
Quốc năm 2019 cũng ghi nhận t l sinh m tương tự 54,8% [5]. Chúng tôi cũng ghi nhận
trong s tr sơ sinh giai đoạn sm nhp vin, tr sơ sinh là con so chiếm 51,6%.
Phn ln tr sinh nhập viện là sơ sinh đủ tháng chiếm 55,7%, còn li là non tháng
44,3%, trong nghiên cu ca chúng tôi không thu thập được sinh già tháng. Kết qu
tương đồng vi nghiên cu ca tác gi Đặng Hunh Y Khoa thc hiện năm 2020 - 2021 ti
Bnh vin Ph Sn Cần Thơ với t l tr đẻ non 43,8% [6]. Trong s nhng tr sơ sinh đủ
tháng, có 80,4% tr có cân nặng tương ng tui thai chiếm t l cao nht, tiếp theo là tr
cân nng thp so vi tui thai vi 11,2%, còn li ít nht tr cân nng ln so vi tui
thai. Trong khi đó, trẻ cân nặng tương ng tui thai chiếm t l cao nht là 77,6%, thp
nht là trcân nng ln so vi tui thai vi 1,2% và tr cân nng thp so vi tui thai
nhóm sinh non tháng 21,2%. Nghiên cứu ca tác gi Lo-Ruama Pereira Costa năm
2017 ghi nhn tr sơ sinh non tháng cân nặng nh hơn tuổi thai là 20,9% [7].
4.2. Mô hình bnh tt và t vong tr sơ sinh giai đoạn sơ sinh sớm
Mô hình bnh tt chúng tôi ghi nhận được là: Nhiễm trùng sơ sinh sm (64,6%), d
tt bẩm sinh (47,9%), vàng da do tăng bilirubin gián tiếp (40,6%), suy hp không do
nhim trùng (20,8%), h đường huyết (14,6%) đa hồng cu (8,9%) ngt/bnh não thiếu
máu cc b do thiếu oxy (7,8%). T kết qu nghiên cu này cho thy rng mô hình bnh tt
ch yếu giai đoạn sơ sinh sớm vn là nhiễm trùng sinh sớm, vàng da tăng bilirubin gián
tiếp, d tt bm sinh và suy hô hp không do nhim trùng. S phân bc bnh tật giai đoạn
sinh sớm trong nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Kiều Nhi năm 2003 cho thy các bnh
tt ph biến có t l t cao đến thp là nhiễm trùng sơ sinh sớm vi t l 256/488 tr tương
đương 52,5%, vàng da do tăng bilirubin gián tiếp vi t l 94/488 tương đương 19,3%, t