Chương 9 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chương 9
Chương này giúp sinh viên:
Hiểu được vai trò và chức năng của bản báo cáo
Phân loại được các dạng báo cáo nghiên cứu
Biết nội dung cần có của một báo cáo nghiên cứu
Hiểu được các nguyên tắc viết báo cáo
Thực hành trình bày báo cáo
Nội dung chương
9.2 Phân loại báo cáo nghiên cứu
9.1 Vai trò của bản báo cáo
BAO GỒM
9.3 Nội dung báo cáo dành cho nhà quản trị
9.5 Các nguyên tắc trình bày báo cáo
9.4 Các nguyên tắc soạn thảo báo cáo
9.1. Vai trò của báo cáo nghiên cứu
Là phương tiện sắp xếp hệ thống các dữ liệu kèm theo các phân tích, thuyết minh kết quả nghiên cứu
Giúp cho người đọc đánh giá được chất lượng và hiệu quả của nghiên cứu
Thể hiện uy tín, trình độ của người thực hiện nghiên cứu
Vai trò của báo cáo nghiên cứu
Là cơ sở để các nhà quản trị đưa ra các
Là nguồn tài liệu tham khảo cho các cuộc
quyết định cuối cùng
Báo cáo có thể trình bày dưới dạng văn
nghiên cứu tiếp theo
bản hoặc nói
9.2 Phân loại báo cáo nghiên cứu
1. Báo cáo gốc
4. Báo cáo cho nhà quản trị
Các loại báo cáo nghiên cứu
2. Báo cáo được phổ biến
3. Báo cáo về chuyên môn
9.3 Nội dung của báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu dành cho nhà quản trị
1. Trang bìa
o Trình bày chủ đề nghiên cứu, thời gian thực hiện, người thực
hiện, thực hiện cho ai
2. Mục lục
o Liệt kê tất cả các mục kèm theo số trang để người đọc dễ theo
dõi
3. Bản tóm tắt cho nhà quản trị
o Trình bày một cách tóm lược nhất nội dung cơ bản của báo cáo
nghiên cứu
BÁO CÁO
Thái Độ và Hành Vi
Tiêu dùng Thời trang thông dụng Người thực Thái Độ và Hành Vi Tiêu dùng Thời trang thông dụng Thực hiện: Công ty Promind
Tháng 05/ 2006
Nội dung của báo cáo nghiên cứu(tt)
o Trình bày cơ sở thực hiện dự án nghiên cứu, phạm vi
4. Phần giới thiệu
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu
o Các phương pháp nghiên cứu
o Phương pháp chọn mẫu, quy mô mẫu
o Các phương pháp tiến hành phỏng vấn, ghi chép,
5. Phương pháp nghiên cứu
phân tích, xử lý thông tin
Nội dung của báo cáo nghiên cứu(tt)
6. Kết quả nghiên cứu
Tổng hợp kết quả phân tích từ số liệu thu thập được
Kết quả nghiên cứu được trình bày chi tiết và hướng
Các bảng biểu, số liệu cần được trình bày rõ ràng,
vào mục tiêu nghiên cứu
Đây là phần dài nhất của một báo cáo nghiên cứu
đầy đủ và đi kèm với các thuyết minh
ứng dụng
Nội dung của báo cáo nghiên cứu(tt)
7. Các hạn chế của nghiên cứu
o Trình bày các hạn chế về thời gian, chi phí,
phạm vi nghiên cứu, kích thước mẫu…
o Bản báo cáo phải xác định được cơ sở hợp lý
8. Kết luận và đề nghị
cho các kết luận và đề nghị
Nội dung của báo cáo nghiên cứu(tt)
o Bao gồm các bảng biểu không được đưa vào phần chính của báo cáo
o Các công cụ thu thập thông tin như bảng câu hỏi, dàn bài thảo luận nhóm, hướng dẫn phỏng vấn viên…
9. Phần phụ lục
Nội dung của báo cáo nghiên cứu(tt)
o Liệt kê các nguồn số liệu, sách, báo, tài liệu đã sử dụng
o Chú ý cách liệt kê tài liệu tham khảo
Sách
Báo chí ả ế
(n u có)
ầ
ươ
Tên tác gi Tên bài báo Tên báo ụ ộ C t m c S báoố Ngày
Tên tác giả ấ ả Năm xu t b n Tên sách ấ ả L n xu t b n ấ ả Tên nhà xu t b n Ch
ng, trang
10. Tài liệu tham khảo
9.4 Các nguyên tắc viết báo cáo
Khi viết báo cáo, cần chú ý các nguyên tắc
cơ bản sau:
Dễ dàng theo dõi
Dùng câu có cấu trúc rõ ràng, dễ hiểu
Tránh dùng các từ ngữ có tính chuyên môn cao,
nên sử dụng từ càng phổ thông càng tốt
Bố cục trình bày dễ theo dõi
Báo cáo Báo cáo
Sử dụng các phương tiện nghe nhìn (đồ thị, hình ảnh, bảng biểu, băng video) để hỗ trợ cho báo cáo
Nhấn mạnh các kết luận có tính thực tiễn
Nhất quán trong cách viết (tên đề mục, chữ đậm, cỡ chữ, tài liệu tham khảo,v.v..
9.5 Trình bày kết quả nghiên cứu trước nhà quản trị
Trình bày kết quả nghiên cứu là bước cuối
Trình bày kết quả nghiên cứu tóm tắt lại toàn bộ quá trình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nghiên cứu được thực
cùng trong quy trình nghiên cứu
hiện cho nhà quản trị hoặc khách hàng
Trình bày kết quả nghiên cứu(tt)
Các giai đoạn của quy trình trình bày
1. Giai đoạn chuẩn bị
2. Giai đoạn trình bày
3. Giai đoạn trả lời
Giai đoạn chuẩn bị o Phân tích người nghe
H ọ l à a i ?
Những người có định kiến sẵn
Những người hay do dự, thiếu lập trường
Những người có óc phân tích và phê phán
Những người có óc tổng hợp nhanh
Người nghe là ai?
Nhóm có định kiến sẵn:
Sẽ bắt đầu ở khía cạnh họ quan tâm nhất
Nhóm hay do dự, thiếu lập trường:
Báo cáo đầy tính hình ảnh cụ thể, thực tế, màu sắc và sinh động
Người nghe là ai?
Nhóm người có óc phân tích và phê phán:
Nhóm có óc tổng hợp nhanh:
Báo cáo chú trọng về lập luận phương pháp phân tích dữ liệu, tính hệ thống trong diễn đạt.
Báo cáo chú trọng cốt lõi của vấn đề, không phân tích dài dòng
o Kiểm tra các công cụ trợ giúp trình bày như các bảng
biểu cần chiếu, âm thanh, đèn chiếu, bảng viết…
o Làm quen trước với nơi mình sẽ trình bày (giả sử ở
công ty của khách hàng)
o Chú ý về độ dài của bài trình bày, thời gian cho phép
o Chuẩn bị nội dung trình bày
o Thực tập và thảo luận trước
Giai đoạn trình bày
o Giới thiệu tổng quan về dự án và các nội dung
sẽ trình bày
o Trình bày các vấn đề một cách cụ thể, rõ ràng
o Sử dụng bảng biểu, hình ảnh minh họa
o Người trình bày tự tin, hiểu rõ các nội dung cần trình bày, lôi cuốn người nghe vào bài trình bày
Giai đoạn trình bày
o Cố gắng tạo ra không khí như buổi mạn đàm, trao
o Đề nghị người nghe đặt câu hỏi sau khi kết thúc
đổi hơn là đọc từng câu chữ đã viết sẵn
o Chú ý các tiếp xúc bằng mắt, ngôn ngữ cơ thể và
phần trình bày
giọng điệu
Các đề xuất giải pháp của nhà nghiên cứu luôn là sự quan tâm của các khách hàng và nhà quản trị
Giai đoạn trả lời
Cần chú ý hiểu rõ các câu trả lời được đặt ra, nếu cần
có thể hỏi lại
Không quên cảm ơn người đặt câu hỏi
Phải trả lời câu hỏi một cách ngắn gọn, rõ ràng, có
trọng tâm
Sử dụng những hình ảnh, số liệu dẫn chứng cho câu
trả lời
Không nên lảng tránh trả lời
Cần trung thực chấp nhận những câu hỏi chưa thể trả lời và cần tìm thêm thông tin cho chúng ở các nghiên cứu khác
Báo cáo tham khảo của FTA
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu quan điểm của người tiêu dùng về:
- Các yếu tố quan trọng khi xem xét chất lượng sản phẩm
- Các tiêu chuẩn nhận biết sản phẩm chất lượng cao
- Các nguồn thông tin nhận biết sản phẩm (FMCG) có chất lượng cao
- Các nơi bán sản phẩm
- Dấu hiệu nhận biết các sản phẩm (FMCG) chất lượng cao
- Hành động của khách hàng khi tiếp nhận thông tin về sản phẩm chất
lượng tốt
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu được thực hiện tại bốn
Cỡ mẫu: 600
Thành phần kinh tế: A, B, C, D, E, F
Độ tuổi: 15-55
thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

