Tự tình (Bài II)
Hồ Xuân Hương
Ngữ văn 11
Văn bản
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con!
(Thơ Hồ Xuân Hương NXB văn học, Hà Nội, 1987)
CÔNG VIỆC CẦN LÀM.
1.Tìm hiểu tiểu dẫn
2. Đọc - hiểu văn bản.
2.1 Đọc văn bản
2.2 Tìm hiểu văn bản
3. Tổng kết (Ghi nhớ)
4. Luyện tập
5. Củng cố, dặn dò
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
a. Cuộc đời.
- Lưu truyền:
Đọc tiểu dẫn , nêu khái quát về
cuộc đời Hồ Xuân Hương?
+ Hồ Xuân Hương ( ? - ?)
+ Quê: Làng Quỳnh Đôi – Quỳnh Lưu – Nghệ An. Sống
vào nửa cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX.
+ Gia đình: Cha là Hồ Phi Diễn (Có tài liệu ghi là Hồ Sĩ
Danh). Mẹ là vợ lẽ, họ Hà, người Kinh Bắc.
- Hồ xuân Hương đi nhiều nơi và quan hệ thân
thiết với nhiếu danh nhân nổi tiếng. Ảnh
hưởng nhiều tới sáng tác
- Cuộc đi tình dun nhiu éo le, trc tr.
Điều này phn ánh nhiu trong ng tác của bà.
b. Sự nghiệp Sáng tác
- Thể loại: Thơ chữ Nôm và chữ Hán
Hồ Xuân Hương thường sáng tác
theo thể loại nào,
Tác phẩm tiêu biểu?
- Tác phẩm:
+ Trên 40 bài thơ chữ Nôm
+ Tập thơ “Lưu hương ký” phát hiện năm 1964 gồm
25 bài thơ chữ Hán, 18 bài chữ Nôm