
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 183
MÔN NHẬP MÔN ĐIỆN TOÁN
Chương 5
CƠ SỞDỮLIỆU
Chương 5 : Cơ sởdữliệu
5.1 Dữliệu & Hệthống file
5.2 Các khái niệm cơ bản vềdatabase
5.3 Hệquản trịCSDL
5.4 Các ý niệm cơ bản về cơ sởdữliệu quan hệ
5.5 Ngôn ngữ SQL
5.6 Cơ sởdữliệu phân tán
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 184
5.1 Dữliệu & Hệthống file
Chương 5 : Cơ sởdữliệu
Trong chương 3, chúng ta đã giới thiệu module "Hệthống file"
của HĐH và các dịch vụtruy xuất file/thư mục của nó. Ởmức
độ HĐH, mỗi file có cấu trúc đơn giản : chuỗi byte với độ dài
theo nhu cầu.
Mỗi phần mềm dùng dịch vụHệthống file của HĐH để tạo file,
thêm/bớt, hiệu chỉnh dữliệu theo cách riêng của mình. Tùy
theo nhu cầu xửlý dữliệu, mỗi ứng dụng tự đặt ra 1 định dạng
riêng để chứa dữliệu lên file. Thí dụ định dạng *.txt, *.doc,
*.xls, *.mp3, *.wav, *.mpg, *.exe...
Hầu hết các ứng dụng hiện nay, nhất là các ứng dụng nghiệp
vụ(ứng dụng giải quyết 1 bài toán nghiệp vụngoài đời như
quản lý cán bộ, quản lý thư viện, quản lý vật tư,...), đều phải
truy xuất rất nhiều dữliệu có cùng định dạng, cấu trúc (mặc dù
nội dung cụthểthìkhác nhau). Thídụfile chứa các hồ sơ sinh
viên, file chứa các hồ sơ nhà, file chứa các hồ sơ đường xá...

Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 185
Dữliệu & Hệthống file (tt)
Chương 5 : Cơ sởdữliệu
Mỗi dữliệu trong file dữliệu có định dạng đồng nhất được
gọi là record. Việc quản lý các file chứa nhiều record bao
gồm nhiều tác vụ như tạo file mới với cấu trúc record cụthể,
thêm/bớt/hiệu chỉnh/duyệt các record, tìm kiếm các record
thỏa mãn 1 tiêu chuẩn nào đó,... Để thực hiện các tác vụ
trên (nhất là tìm kiếm record) hiệu quả, tin cậy, ta cần nhiều
kiến thức khác nhau và phải tốn nhiều công sức.
Để giải phóng các ứng dụng khỏi việc quản lý phiền hà,
nặng nhọc trên, người ta đã xây dựng ứng dụng đặc biệt :
Hệquản trị cơ sởdữliệu - DBMS (Database Management
System). DBMS sẽthực hiện mọi tác vụquản lý các file dữ
liệu có định dạng đồng nhất (mà ta gọi là database), còn
ứng dụng sẽnhờ DBMS để truy xuất database dễdàng, tin
cậy, hiệu quả...
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 186
Cơ sởdữliệu (database) là sựtập hợp có tổchức các dữ
liệu có liên quan luận lý với nhau.
Dữliệu (data) là sựbiểu diễn của các đối tượng và sựkiện
được ghi nhận và được lưu trữtrên các phương tiện của máy
tính.
Dữliệu có cấu trúc : số, ngày, chuỗi ký tự, …
Dữliệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn
phim, …
Có tổchức (organized) : người sửdụng có thểdễdàng lưu
trữ, thao tác và truy xuất dữliệu.
Có liên quan luận lý (logically related) : dữliệu mô tảmột
lĩnh vực mà nhóm người sửdụng quan tâm và được dùng để
trảlời các câu hỏi liên quan đến lĩnh vực này.
5.2 Các khái niệm cơ bản vềdatabase
Chương 5 : Cơ sởdữliệu

Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 187
Thông tin (information) là dữliệu đã được xử lý đểlàm
tăng sựhiểu biết của người sửdụng.
fDữliệu trong ngữcảnh.
fDữliệu được tổng hợp/xửlý.
Các khái niệm cơ bản vềdatabase
Chương 5 : Cơ sởdữliệu
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 188
Dữliệu
50010273 Nguyễn Trung Tiến MT00 20
50100298 Lê Việt Hùng MT01 19
59900012 Trần Hùng Việt MT99 21
50200542 Hồ Xuân Hương MT02 18
50000075 Bùi Đức Duy MT00 20
Thông tin: dữliệu trong ngữcảnh
Mã sinh viên Họvà tên sinh viên Lớp Tuổi
50010273 Nguyễn Trung Tiến MT00 20
50100298 Lê Việt Hùng MT01 19
59900012 Trần Hùng Việt MT99 21
50200542 Hồ Xuân Hương MT02 18
50000075 Bùi Đức Duy MT00 20
Các khái niệm cơ bản vềdatabase
Chương 5 : Cơ sởdữliệu

Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 189
MT00
40%
MT01
20%
MT02
20%
MT99
20%
Thông tin : dữliệu được tổng hợp / xửlý
Chương 5 : Cơ sởdữliệu
Các khái niệm cơ bản vềdatabase
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 190
Siêu dữliệu (metadata) là dữliệu dùng đểmô tảcác tính
chất/đặc tính của dữliệu khác (dữliệu vềdữliệu).
fCác đặc tính : định nghĩa dữliệu, cấu trúc dữliệu, qui
tắc/ràng buộc.
Siêu dữliệu cho Sinh_viên
Data Item Value
Name Type Length Min Max Description
MaSV Character 8 Mã sinh viên
Hoten Character 30 Họtên sinh viên
Lop Character 3 Lớp
Tuoi Number 2 17 25 Tuổi
Chương 5 : Cơ sởdữliệu
Các khái niệm cơ bản vềdatabase

Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 191
Độc lập dữliệu — chương trình (data - program independence).
DBMS chứa siêu dữliệu (metadata), do đócác ứng dụng
không cần quan tâm đến các dạng thức của dữliệu.
DBMS quản lý các truy vấn và cập nhật dữliệu, do đóứng
dụng không cần xửlý việc truy xuất dữliệu.
Giảm tối thiểu sự dư thừa dữliệu(data redundancy).
Nâng cao tính nhất quán (data consistency) / toàn vẹn dữliệu
(data integrity).
Nâng cao việc dùng chung dữliệu(data sharing).
Những người sửdụng khác nhau có những cái nhìn khác
nhau vềdữliệu.
Tăng hiệu suất phát triển ứng dụng.
Chương 5 : Cơ sởdữliệu
Ưu điểm của cách tiếp cận CSDL
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Nhập môn điện toán
Slide 192
Tuân thủcác tiêu chuẩn.
yTất cảcác truy xuất dữliệu đều được thực hiện theo cùng
một cách.
Nâng cao chất lượng của dữliệu.
yCác ràng buộc (constraint), các qui tắc hợp lệcủa dữliệu
(data validation rule).
Nâng cao tính truy xuất và tính đáp ứng của dữliệu.
ySửdụng ngôn ngữtruy vấn dữliệu chuẩn (SQL -
Structured Query Language).
Giảm chi phí bảo trì chương trình.
Bảo mật (security).
Chép lưu (backup) và phục hồi (recovery).
Điều khiển tương tranh (concurrency control).
Chương 5 : Cơ sởdữliệu
Ưu điểm của cách tiếp cận CSDL