BÀI GIẢNG

NHẬP MÔN INTERNET

VÀ E-LEARNING

Biªn so¹n:

Ths. NguyÔn Duy Ph−¬ng

Ths. D−¬ng TrÇn §øc

KS. §μo Quang chiÓu

KS. Ph¹m thÞ huÕ

KS. NguyÔn ThÞ Ngäc H©n

0 LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, Internet trở nên gần gũi và quen thuộc với hàng triệu người ở Việt Nam, đặc biệt ở khu vực thành thị, trong giới trí thức và giới trẻ. Sự tồn tại của Internet đã thay đổi cách thức làm việc, trao đổi thông tin, kể cả cách học tập, nghiên cứu của nhiều người. Trên phạm vi toàn cầu, Internet chứa một khối lượng thông tin khổng lồ phân tán ở hàng chục ngàn mạng con thuộc hàng trăm nước trên thế giới. Các dịch vụ Internet cũng ngày càng trở nên đa dạng và hữu ích hơn. Chính vì thế, sự hiểu biết về Internet và khả năng sử dụng, khai thác thông tin trên Internet cũng ngày càng trở nên quan trọng và thiết thực cho mỗi người.

Để triển khai đào tạo hệ đại học từ xa qua mạng tin học- viễn thông, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã xây dựng một hệ thống đa dạng các bài giảng trên mạng, các bài giảng điện tử đa phương tiện, và sử dụng Internet như một trong các phương tiện chính để truyền tải và tạo môi trường dạy và học cho bậc đại học từ xa. Do đó, Internet đóng một vai trò quan trọng trong quá trình việc cung cấp học liệu, bài giảng và tổ chức hướng dẫn học tập, trao đổi qua mạng.

Chính vì vậy, việc biên soạn tập sách hướng dẫn học tập môn “Nhập môn Internet và E- Learning” cho các sinh viên năm thứ nhất nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về Internet, cách sử dụng các dịch vụ của Internet để phục vụ cho quá trình tự học, tự nghiên cứu và trao đổi kiến thức theo hình thức giáo dục từ xa là một việc làm cần thiết. Tài liệu cũng giới thiệu các kiến thức cơ bản về E-Learning, các khái niệm, các đặc điểm, cấu trúc của hệ thống cũng như phương pháp và quy trình học E-Learning.

Tài liệu có cấu trúc gồm 3 chương. Chương 1 giới thiệu tổng quan về Internet, các khái niệm, định nghĩa, kiến trúc chung của mạng Internet. Chương 2 giới thiệu về các dịch vụ trên Internet, hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các dịch vụ. Chương cuối cùng giới thiệu tổng quan về E-Learning giúp cho sinh viên nắm được các kiến thức về công nghệ đào tạo sử dụng E-learning mà các cơ sở đào tạo hiện đang sử dụng.

Cũng cần nhấn mạnh rằng, nội dung chính của tập tài liệu chỉ đề cập đến những vấn đề có liên quan thiết thực nhất đến việc khai thác, sử dụng Internet cho việc học tập trong môi trường giáo dục điện tử. Sinh viên có thể tham khảo, nghiên cứu sâu hơn về những nội dung có liên quan ở những giáo trình, tài liệu và trang Web mà cuối mỗi chương nhóm tác giả đã liệt kê. Sinh viên cũng có thể nghiên cứu những nội dung của môn học này thông qua việc sử dụng bộ bài giảng điện tử được đóng gói trong đĩa CD-ROM do Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông biên soạn.

Nhóm tác giả

Mặc dù các tác giả cũng đã có nhiều cố gắng, song do nhiều lý do các thiếu sót còn tồn tài trong tập tài liệu là điều khó tránh khỏi. Nhóm tác giả xin chân thành chờ đón sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp, sinh viên xa gần và xin cảm ơn về điều đó để tập tài liệu ngày càng hoàn thiện hơn ở những lần xuất bản sau.

Chương 1: Tổng quan về Internet

0 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET

GIỚI THIỆU

Vào những thập kỉ trước, rất ít người trong chúng ta biết về Internet. Cho tới năm 1997, khi Internet chính thức được đưa vào cung cấp cho người sử dụng ở Việt Nam, thuật ngữ Internet bắt đầu được nhiều người biết tới, và trở thành một dịch vụ truyền thông hữu ích cho nhiều người.

Ngày nay, Internet trở nên gần gũi và quen thuộc với hàng triệu người ở Việt Nam, đặc biệt ở khu vực thành thị, trong giới trí thức và giới trẻ. Sự tồn tại của Internet đã thay đổi cách thức làm việc, trao đổi thông tin, kể cả cách học tập, nghiên cứu của nhiều người. Trên phạm vi toàn cầu, Internet chứa một khối lượng thông tin khổng lồ phân tán ở hàng chục ngàn mạng con thuộc hàng trăm nước trên thế giới. Các dịch vụ Internet cũng ngày càng trở nên đa dạng và hữu ích hơn. Chính vì thế, sự hiểu biết về Internet và khả năng sử dụng, khai thác thông tin trên Internet cũng ngày càng trở nên quan trọng và thiết thực cho mỗi người.

Trong chương này, chúng ta sẽ cùng từng bước nghiên cứu, tìm hiểu những nội dung cơ bản nhất, cũng như ứng dụng Internet trong đời sống và công việc, đặc biệt là việc sử dụng Internet trong trao đổi thông tin, nghiên cứu và học tập.

Nội dung chương này sẽ đề cập đến bao gồm

• Các kiến thức tổng quan về Internet, lịch sử phát triển

• Cấu trúc của Internet, các giao thức trên Internet, v.v…

• Các khái niệm và định nghĩa có liên quan đến Internet, các cách kết nối, các khái niệm

về địa chỉ IP, tên miền, ...

Để nắm được nội dung của chương này một cách tốt nhất, người đọc cần có một số vốn từ

tiếng Anh cũng như đã biết các thao tác sử dụng máy tính đơn giản.

Cuối chương, người đọc có thể tự đánh giá những kiến thức đã thu lượm được của mình

bằng cách trả lời các câu hỏi và làm một số bài tập.

1.1. KHÁI QUÁT

1.1.1. Lịch sử phát triển

5

Internet được hình thành từ cuối thập kỉ 60 của thế kỷ trước, từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ. Tháng 7 năm 1968, Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA-Advanced Research Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 địa điểm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng hợp California ở LosAngeles, UC - Santa Barbara và Trường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET.

Chương 1: Tổng quan về Internet

ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng. Một trong những mục đích của nó là xây dựng một mạng máy tính có khả năng khắc phục các sự cố. Mạng máy tính này có những đặc trưng sau :

• Có thể tiếp tục hoạt động ngay khi có nhiều kết nối bị hư hỏng.

• Phải đảm bảo các máy tính với các phần cứng khác nhau đều có thể sử dụng mạng.

• Có khả năng tự động điều chỉnh hướng truyền thông tin, bỏ qua những phần bị hư hỏng.

• Có đặc tính là mạng của các mạng máy tính, nghĩa là có khả năng mở rộng liên kết dễ dàng.

Ban đầu, máy tính và đường liên lạc có khả năng xử lý rất chậm, với đường dây dài thì tốc độ chuyển tín hiệu nhanh nhất là 50 kbits/giây. Số lượng máy tính nối vào mạng rất ít (chỉ 200 máy chủ vào năm 1981).

ARPANET càng phát triển khi có nhiều máy nối vào - rất nhiều trong số này là từ các cơ quan của Bộ quốc phòng Mỹ hoặc những trường đại học nghiên cứu với các đầu nối vào Bộ quốc phòng. Đây là những giao điểm trên mạng. Trong khi ARPANET đang cố gắng chiếm lĩnh mạng quốc gia thì một nghiên cứu tại Trung tâm nghiên cứu Palo Alto của công ty Xerox đã phát triển một kỹ thuật được sử dụng trong mạng cục bộ là Ethernet.

Theo thời gian, Ethernet trở thành một trong những chuẩn quan trọng để kết nối trong các mạng cục bộ. Cũng trong thời gian này, DARPA (đặt lại tên từ ARPA) chuyển sang hợp nhất TCP/IP (giao thức được sử dụng trong việc truyền thông trên Internet) vào phiên bản hệ điều hành UNIX của trường đại học tổng hợp California ở Berkeley. Với sự hợp nhất như vậy, những trạm làm việc độc lập sử dụng UNIX đã tạo nên một thế mạnh trên thị trường, TCP/IP cũng có thể dễ dàng tích hợp vào phần mềm hệ điều hành. TCP/IP trên Ethernet đã trở thành một cách thức thông dụng để trạm làm việc nối đến trạm khác.

Trong thập kỷ 1980, máy tính cá nhân được sử dụng rộng rãi trong các công ty và trường Đại học trên thế giới. Mạng Ethernet kết nối các máy tính cá nhân (PC) trở thành phổ biến. Các nhà sản xuất phần mềm thương mại cũng đưa ra những chương trình cho phép các máy PC và máy UNIX giao tiếp cùng một ngôn ngữ trên mạng.

Vào giữa thập kỷ 1980, giao thức TCP/IP được dùng trong một số kết nối khu vực-khu vực (liên khu vực) và cũng được sử dụng cho các mạng cục bộ và mạng liên khu vực.

Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn được gọi là ARPANET. Vào thời điểm này, ARPANET (hay Internet) còn ở qui mô rất nhỏ.

Mốc lịch sử quan trọng của Internet được chọn vào giữa thập kỷ 1980, khi Quỹ khoa học quốc gia Mỹ NSF (National Science Foundation) thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là NSFNET. Mạng này chính là mạng Internet. Điểm quan trọng của NSFNET là cho phép mọi người cùng sử dụng. Trước NSFNET, chỉ các nhà khoa học, chuyên gia máy tính và nhân viên các cơ quan chính phủ được kết nối Internet.

6

Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET. Chính vì vậy, sau gần 20 năm ARPANET trở nên không còn hiệu quả và đã ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990.

Chương 1: Tổng quan về Internet

Ngày nay, mạng Internet phát triển mạnh mẽ hơn các phương tiện truyền thông truyền thống khác như phát thanh và truyền hình, do sự cải tiến và phát triển không ngừng. Các công nghệ đang áp dụng trên Internet giúp cho Internet trở thành mạng liên kết vô số kho thông tin toàn cầu, có dịch vụ phong phú về nội dung, hình thức. Đó cũng chính là điều thúc đẩy chúng ta nên bắt đầu ngay với hành trình khám phá thế giới mới - thế giới Internet.

800 triệu máy tính kết nối

11 triệu máy tính kết nối

NSFNET thay thế ARPANET

ARPANET sử dụng bộ giao thức TCP/IP

ARPANET được thành lập

11998866 11996699 11998833 11999966 22000044

Hình 1.1: Sơ đồ lịch sử phát triển Internet

1.1.2. Internet là gì ?

Internet (Inter-network) là một mạng máy tính rất rộng lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau nằm rải rộng khắp toàn cầu. Một mạng (Network) là một nhóm máy tính kết nối nhau, các mạng này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương tiện, tốc độ truyền tin khác nhau. Do vậy có thể nói Internet là mạng của các mạng máy tính. Các mạng liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức (như là ngôn ngữ giao tiếp) TCP/IP (Transmision Control Protocol - Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn- giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để giao tiếp.

Mạng Internet không chỉ cho phép chuyển tải thông tin nhanh chóng mà còn giúp cung cấp thông tin. Nó cũng là diễn đàn trao đổi và là thư viện toàn cầu đầu tiên.

1.1.2.1. Cấu trúc mạng Internet

Internet là một liên mạng, tức là mạng của các mạng con. Để kết nối hai mạng con với nhau, có hai vấn đề cần giải quyết :

- Vấn đề thứ nhất: Về mặt vật lý, hai mạng con chỉ có thể kết nối với nhau khi có một thiết bị có thể kết nối với cả hai mạng này. Việc kết nối đơn thuần về vật lý chưa thể làm cho hai mạng con có thể trao đổi thông tin với nhau.

7

- Vấn đề thứ hai: Thiết bị kết nối được về mặt vật lý với hai mạng con phải hiểu được cả hai giao thức truyền tin được sử dụng trên hai mạng con này và các gói thông tin của hai mạng con sẽ được gửi qua nhau thông qua thiết bị đó. Thiết bị này được gọi là cổng nối Internet (Internet Gateway) hay Bộ định tuyến (Router).

Chương 1: Tổng quan về Internet

Hình 1.2: Hai mạng Net 1 và Net 2 kết nối thông qua Router R.

Khi kết nối mạng đã trở nên phức tạp hơn, các Router cần phải biết về sơ đồ kiến trúc của các mạng kết nối.

Ví dụ trong hình sau đây cho thấy nhiều mạng được kết nối bằng 2 Router.

Hình 1.3: 3 Mạng kết nối với nhau thông qua 2 router

Như vậy, Router R1 phải chuyển tất cả các gói thông tin đến một máy nằm ở mạng Net 2 hoặc Net 3. Với kích thước lớn như mạng Internet, việc các Router quyết định chuyển các gói thông tin cho các máy trong các mạng sẽ trở nên phức tạp hơn.

Để các Router có thể thực hiện được công việc chuyển một số lớn các gói thông tin thuộc các mạng khác nhau, người ta đề ra quy tắc là: các Router chuyển các gói thông tin dựa trên địa chỉ mạng nơi đến, chứ không phải dựa trên địa chỉ của máy nhận. Như vậy, dựa trên địa chỉ mạng nên tổng số thông tin mà Router phải lưu giữ về sơ đồ kiến trúc mạng sẽ tuân theo số mạng trên Internet chứ không phải là số máy trên Internet.

Trên Internet, tất cả các mạng đều có quyền bình đẳng cho dù chúng có tổ chức hay số lượng máy có sự khác nhau. Bộ giao thức TCP/IP của Internet hoạt động tuân theo quan điểm sau: tất các các mạng con trong Internet như là Ethernet, một mạng diện rộng như NSFNET Backbone hay một liên kết điểm-điểm giữa hai máy duy nhất đều được coi như là một mạng. Điều này xuất phát từ quan điểm đầu tiên khi thiết kế giao thức TCP/IP là có thể liên kết giữa các mạng có kiến trúc hoàn toàn khác nhau. Khái niệm "mạng" đối với TCP/IP bị ẩn đi phần kiến trúc vật lý của mạng. Đây chính là điểm giúp cho TCP/IP trở lên rất mạnh. Như vậy, người dùng trong Internet hình dung Internet là một mạng thống nhất và bất kỳ hai máy nào trên Internet đều được nối với nhau thông qua một mạng duy nhất.

8

Hình sau mô tả kiến trúc tổng thể của Internet.

Chương 1: Tổng quan về Internet

(a) Mạng Internet dưới con mắt người sử dụng.

Các máy được nối với nhau thông qua một mạng duy nhất.

Mạng vật lý

Máy chủ

Máy chủ

(b) Kiến trúc tổng quát của mạng Internet.

Các RRouter cung cấp các kết nối giữa các mạng.

9

Hình 1.4: Kiến trúc tổng thể của Internet

Chương 1: Tổng quan về Internet

1.1.2.2. Giới thiệu các giao thức kết nối mạng

a) Đặc điểm một số bộ giao thức kết nối mạng :

(cid:190) NetBEUI

- Bộ giao thức nhỏ, nhanh và hiệu quả được cung cấp theo các sản phẩm của hãng IBM,

cũng như sự hỗ trợ của Microsoft.

- Bất lợi chính của bộ giao thức này là không hỗ trợ định tuyến và sử dụng giới hạn ở mạng

dựa vào Microsoft.

(cid:190) IPX/SPX

- Đây là bộ giao thức sử dụng trong mạng Novell.

- Ưu thế: nhỏ, nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ đồng thời hỗ trợ khả năng định

tuyến.

(cid:190) DECnet

- Đây là bộ giao thức độc quyền của hãng Digtal Equipment Corpration.

- DECnet định nghĩa mô tả truyền thông qua mạng cục bộ LAN, mạng MAN (mạng đô thị),

WAN (mạng diện rộng). Giao thức này có khả năng hỗ trợ định tuyến.

(cid:190) TCP/IP

- Ưu thế chính của bộ giao thức này là khả năng liên kết hoạt động của nhiều loại máy tính

khác nhau.

- TCP/IP đã trở thành tiêu chuẩn thực tế cho kết nối liên mạng cũng như kết nối Internet

toàn cầu.

Hiện nay, TCP/IP được sử dụng rộng rãi trong các mạng cục bộ cũng như trên mạng

Internet. Vì vậy chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về bộ giao thức TCP/IP.

b) TCP/IP- ( Transmission Control Protocol / Internet Protocol): Là một tập hợp các giao thức kết nối sử dụng cho việc truyền thông tin từ máy tính này sang máy tính khác và từ mạng máy tính này sang mạng máy tính khác.

Một máy tính tương tác với thế giới thông qua một hoặc nhiều ứng dụng. Những ứng dụng này thực hiện các nhiệm vụ cụ thể và quản lý dữ liệu vào-ra. Nếu máy tính đó là một phần của hệ thống mạng thì một trong số các ứng dụng trên sẽ có thể giao tiếp với các ứng dụng trên các máy tính khác thuộc cùng hệ thống mạng. Bộ giao thức mạng là một hệ thống các quy định chung giúp xác định quá trình truyền dữ liệu phức tạp. Dữ liệu đi từ ứng dụng trên máy này, qua phần cứng về mạng của máy, tới bộ phận trung gian và đến nơi nhận, thông qua phần cứng của máy tính đích rồi tới ứng dụng.

10

Các giao thức TCP/IP có vai trò xác định quá trình liên lạc trong mạng và quan trọng hơn cả là định nghĩa “hình dáng” của một đơn vị dữ liệu và những thông tin chứa trong nó để máy tính đích có thể dịch thông tin một cách chính xác. TCP/IP và các giao thức liên quan tạo ra một hệ

Chương 1: Tổng quan về Internet

thống hoàn chỉnh giúp quản lý quá trình dữ liệu được xử lý, chuyển và nhận trên một mạng sử dụng TCP/IP. Một hệ thống các giao thức liên quan, chẳng hạn như TCP/IP, được gọi là bộ giao thức.

Thực tế của quá trình định dạng và xử lý dữ liệu bằng TCP/IP được thực hiện bằng bộ lọc của các hãng sản xuất. Ví dụ, Microsoft TCP/IP là một phần mềm cho phép Windows NT xử lý các dữ liệu được định dạng (format) theo TCP/IP và vì thế có thể hoà vào mạng TCP/IP. Tuy nhiên có sự khác biệt giữa các chuẩn TCP/IP như sau :

• Một chuẩn TCP/IP là một hệ thống các quy định quản lý việc trao đổi trên các mạng

TCP/IP.

• Bộ lọc TCP/IP là một phần mềm có chức năng cho phép một máy tính hoà vào mạng

TCP/IP.

• Mục đích của các chuẩn TCP/IP là nhằm đảm bảo tính tương thích của tất cả bộ lọc

TCP/IP thuộc bất kỳ phiên bản nào hoặc của bất kỳ hãng sản xuất nào.

• Một hệ thống giao thức như TCP/IP phải đảm bảo khả năng thực hiện những công việc

sau:

o Cắt thông tin thành những gói dữ liệu để có thể dễ dàng đi qua bộ phận truyền tải trung gian.

o Tương tác với phần cứng của card mạng.

o Xác định địa chỉ nguồn và đích: máy tính gửi thông tin đi phải có thể xác định được nơi gửi đến. Máy tính đích phải nhận ra đâu là thông tin gửi cho mình.

o Định tuyến: hệ thống phải có khả năng hướng dữ liệu tới các mạng con, cho dù mạng con nguồn và đích khác nhau về mặt vật lý.

o Kiểm tra lỗi, kiểm soát đường truyền và xác nhận: đối với một phương tiện truyền thông tin cậy, máy tính gửi và nhận phải xác định và có thể sửa chữa lỗi trong quá trình vận chuyển dữ liệu.

o Chấp nhận dữ liệu từ ứng dụng và truyền nó tới mạng đích. Để có thể thực hiện các công việc trên, những người sáng tạo ra TCP/IP đã chia nó thành những phần riêng biệt, hoạt động độc lập với nhau. Mỗi thành phần đảm nhiệm một chức năng riêng biệt trong hệ thống mạng.

TCP/IP bao gồm bốn tầng như sau :

• Tầng truy cập mạng (Network Access Layer)- Là tầng thấp nhất trong mô hình TCP/IP, bao gồm các thiết bị giao tiếp mạng và chương trình cung cấp các thông tin cần thiết để có thể hoạt động, truy cập đường truyền vật lý qua thiết bị giao tiếp mạng đó.

11

• Tầng liên mạng (Internet Layer)- Cung cấp địa chỉ logic, độc lập với phần cứng, để dữ liệu có thể lướt qua các mạng con có cấu trúc vật lý khác nhau. Cung cấp chức năng định tuyến để giảm lưu lượng giao thông và hỗ trợ việc vận chuyển liên mạng. Thuật ngữ liên mạng được dùng

Chương 1: Tổng quan về Internet

để đề cập đến các mạng rộng lớn hơn, kết nối từ nhiều LAN. Tạo sự gắn kết giữa địa chỉ vật lý và địa chỉ logic. Các giao thức của tầng này bao gồm: IP (Internet Protocol), ICMP (Internet Coltrol Message Protocol), IGMP (Internet Group Message Protocol).

• Tầng giao vận (Transport Layer) - Giúp kiểm soát luồng dữ liệu, kiểm tra lỗi và xác nhận các dịch vụ cho liên mạng. Tầng này đóng vai trò giao diện cho các ứng dụng mạng. Tầng này có hai giao thức chính: TCP (Transmisson Control Protocol) và UDP (User Datagram Protocol).

• Tầng ứng dụng (Application Layer) - Là tầng trên cùng của mô hình TCP/IP. Cung cấp các ứng dụng để giải quyết sự cố mạng, vận chuyển file, điều khiển từ xa, và các hoạt động Internet, đồng thời hỗ trợ Giao diện Lập trình Ứng dụng (API) mạng, cho phép các chương trình được thiết kế cho một hệ điều hành nào đó có thể truy cập mạng.

c) Mô hình OSI (Open Systems Interconnection): là tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả kiến trúc mạng dành cho việc kết nối các thiết bị không cùng chủng loại. Mô hình được chia thành 7 tầng. Mỗi tầng bao gồm những hoạt động, thiết bị và giao thức mạng khác nhau.

Chức năng chính của bảy tầng trong mô hình OSI như sau:

• Tầng vật lý (Physical Layer) Chuyển đổi dữ liệu sang các dòng xung điện, đi qua bộ

phận truyền tải trung gian và giám sát quá trình truyền dữ liệu.

• Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer) Cung cấp giao diện cho bộ điều hợp mạng,

duy trì kết nối logic cho mạng con.

• Tầng mạng (Network Layer) Hỗ trợ địa chỉ logic và định tuyến.

• Tầng giao vận (Transport Layer) Kiểm tra lỗi và kiểm soát việc lưu chuyển liên mạng.

• Tầng phiên (Session Layer) Thiết lập các khu vực cho các ứng dụng tương tác giữa các

máy tính.

• Tầng trình diễn (Presentation Layer) Dịch dữ liệu sang một dạng tiêu chuẩn, quản lý

việc mã hoá và nén dữ liệu.

• Tầng ứng dụng (Application Layer) Cung cấp giao diện cho các ứng dụng; hỗ trợ ứng

dụng gửi file, truyền thông…

TCP/IP với OSI :

Khi kiến trúc tiêu chuẩn OSI xuất hiện thì TCP/IP đã trên con đường phát triển. Xét một cách chặt chẽ, TCP/IP không tuân theo OSI. Tuy nhiên, hai mô hình này có những mục tiêu giống nhau và do có sự tương tác giữa các nhà thiết kế tiêu chuẩn nên hai mô hình có những điểm tương thích. Cũng chính vì thế, các thuật ngữ của OSI thường được áp dụng cho TCP/IP.

Mỗi tầng trong TCP/IP có thể là một hay nhiều tầng của OSI. Mối quan hệ giữa chuẩn

12

TCP/IP bốn tầng và mô hình OSI bảy tầng được thể hiện như ở trong hình sau.

Chương 1: Tổng quan về Internet

Mô hình OSI TCP/IP

Hình 1.5: Mối quan hệ giữa OSI và TCP/IP

1.1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet

• ISP (Internet Service Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ Internet.

Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các

dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat. ISP được cấp cổng truy cập vào Internet bởi IAP.

Hiện tại ở Việt Nam có 16 ISP đăng ký cung cấp dịch vụ, trong đó có các ISP đã chính thức cung cấp dịch vụ là: Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Công ty đầu tư phát triển công nghệ FPT, Công ty Netnam - Viện công nghệ thông tin, Công ty điện tử viễn thông quân đội (Viettel), Công ty cổ phần dịch vụ Internet (OCI), Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (HANOITELECOM).

• IAP (Internet Access Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết nối với

Internet (còn gọi là IXP-Internet Exchange Provider).

Nếu hiểu Internet như một siêu xa lộ thông tin thì IAP là nhà cung cấp phương tiện để đưa người dùng vào xa lộ. Nói cách khác IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. Một IAP thường phục vụ cho nhiều ISP khác nhau.

13

Các IXP (IAP) tại Việt nam bao gồm: Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Công ty đầu tư phát triển công nghệ FPT, Công ty điện tử viễn thông quân đội (Viettel), Công ty viễn thông điện lực (ETC), Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (HANOITELECOM).

Chương 1: Tổng quan về Internet

• ISP dùng riêng

ISP dùng riêng được quyền cung cấp đầy đủ dịch vụ Internet. Điều khác nhau duy nhất giữa ISP và ISP dùng riêng là ISP dùng riêng không cung cấp dịch vụ Internet với mục đích kinh doanh. Đây là loại hình dịch vụ Internet của các cơ quan hành chính, các trường đại học hay viện nghiên cứu.

• ICP (Internet Content Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ nội dung thông tin Internet.

ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên

cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng.

• OSP (Online Service Provider) - Nhà cung dịch vụ ứng dụng Internet.

OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet (OSP) như: mua bán qua mạng, giao

dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo,….

• USER - Người sử dụng Internet.

Người sử dụng dịch vụ Internet là tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ Internet thông qua nhà

cung cấp dịch vụ Internet (ISP).

Người sử dụng cần thoả thuận với một ISP hay một ISP dùng riêng nào đó về các dịch vụ

Internet được sử dụng và cách thức thanh toán.

Hiện nay có hai cách kết nối phổ biến cho người dùng:

- Kết nối trực tiếp đến đến nhà cung cấp dịch vụ qua đường điện thoại,

- Kết nối thông qua mạng cục bộ đã có nối kết Internet.

14

Hình 1.6: Các phương thức kết nối Internet phổ biến.

Chương 1: Tổng quan về Internet

Mối liên quan giữa các IAP-ISP-ICP- USER được mô tả tổng quát theo sơ đồ sau:

line: Kênh

Leased thuê riêng PSTN: Mạng điện thoại công cộng

Leased line Leased line

Leased line

Modem

USER

Hình 1.7: Mối liên quan giữa các IAP-ISP-ICP- USER

1.2. KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA

1.2.1. Các phương thức kết nối

Có nhiều phương thức kết nối một máy tính với Internet. Các phương thức này khác nhau

tuỳ theo kiểu của hệ thống máy tính đang được sử dụng.

(cid:190) Kết nối trực tiếp

Trong kết nối trực tiếp, các chương trình Internet chạy trên máy tính cục bộ, và máy tính này sử dụng các giao thức TCP/IP để trao đổi dữ liệu với một máy tính khác thông qua Internet. Dạng kết nối này là một tuỳ chọn dành cho một máy tính độc lập vốn không kết nối tới Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet. Hiện nay, các kết nối trực tiếp ít phổ biến.

(cid:190) Kết nối thiết bị cuối ở xa

15

Một kết nối thiết bị cuối ở xa tới Internet sẽ trao đổi các lệnh và các dữ liệu ở định dạng văn bản ASCII với một máy tính chủ sử dụng UNIX hoặc một hệ điều hành tương tự. Các chương trình ứng dụng TCP/ IP và các giao thức TCP/IP đều chạy trên máy chủ. Kiểu kết nối này hoạt động được đối với một số kiểu máy tính độc lập, nhưng không phổ biến.

Chương 1: Tổng quan về Internet

(cid:190) Kết nối cổng nối

Một mạng cục bộ không sử dụng các lệnh và các giao thức TCP/IP, nó vẫn có thể cung cấp một số dịch vụ Internet, chẳng hạn như thư điện tử hoặc truyền tập tin. Các mạng như vậy sử dụng các cổng nối để chuyển đổi các lệnh, dữ liệu từ định dạng TCP/IP.

(cid:190) Kết nối thông qua một LAN ( mạng cục bộ)

Khi một LAN có một kết nối Internet, kết nối đó mở rộng tới mọi máy tính trên LAN. Dạng kết nối này thường được các tổ chức kinh doanh sử dụng để cung cấp khả năng truy cập Internet cho những người dùng của LAN.

(cid:190) Kết nối thông qua một Modem

Nếu không có LAN tại chỗ, một máy tính có thể kết nối tới Internet thông qua một cổng truyền thông dữ liệu và một Modem. Các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) cung cấp các dịch vụ kiểu này cho những người dùng gia đình và các tổ chức kinh doanh muốn kết nối tới Internet.

Đa số những người dùng riêng lẻ đều kết nối tới Internet bằng cách sử dụng một đường dây điện thoại, một modem và một tài khoản (account). Khi đó, tuỳ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ, máy tính của khách hàng có thể được gán một địa chỉ IP cố định, hoặc địa chỉ IP của nó và có thể thay đổi mỗi lần khách hàng đăng nhập vào máy phục vụ của ISP.

1.2.2. Địa chỉ IP và tên miền

1.2.2.1. Địa chỉ IP

Các máy tính trên Internet phải làm việc với nhau theo giao thức chuẩn TCP/IP nên đòi hỏi phải có địa chỉ IP và địa chỉ này tồn tại duy nhất trong mạng. Cấu trúc của địa chỉ IP bao gồm 32 bit và được chia thành 4 nhóm; các nhóm cách nhau bởi dấu chấm (.), mỗi nhóm gồm 3 chữ số có giá trị 0 đến 255:

xxx.xxx.xxx.xxx. Ví dụ: 206.25.128.123

Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại là (IPv4) có 32 bit. Hiện nay một số quốc gia đã đưa vào sử dụng địa chỉ IPv6 nhằm mở rộng không gian địa chỉ và những ứng dụng mới, Ipv6 bao gồm 128 bit dài gấp 4 lần của IPv4. Version IPv4 có khả nǎng cung cấp 232 = 4 294 967 296 địa chỉ. Còn Version IPv6 có khả nǎng cung cấp tới 2128 địa chỉ.

Hiện nay địa chỉ IP được một tổ chức phi chính phủ - InterNIC ( Internet Network Center) cung cấp để đảm bảo không có máy tính kết nối Internet nào bị trùng địa chỉ. (http://www.internic.net)

1.2.2.2. Tên miền

16

Người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ một máy tính nào đó là rất khó khǎn vì thế hệ thống DNS (Domain Name System - DNS) được giới thiệu ở phần tiếp theo) sẽ gán cho mỗi địa chỉ IP một cái tên tương ứng mang một ý nghĩa nào đó, dễ nhớ cho người sử dụng mà thuật ngữ Internet gọi là tên miền.

Chương 1: Tổng quan về Internet

Ví dụ: Máy chủ Web Server của VNNIC có địa chỉ là 203.162.57.101, tên miền của nó là www.vnnic.net.vn. Thực tế người sử dụng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên miền này là truy cập được.

Như vậy, tên miền là một sự nhận dạng vị trí của một máy tính trên mạng Internet. Nói cách khác, tên miền là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên mạng Internet. Mỗi địa chỉ dạng chữ này luôn tương ứng với một địa chỉ IP dạng số.

a) Giới thiệu về hệ thống quản lý tên miền (Domain Name System-DNS)

Mỗi máy tính khi kết nối vào mạng Internet thì được gán cho một địa chỉ IP xác định. Địa chỉ IP của mỗi máy là duy nhất và giúp máy tính xác định đường đi đến một máy tính khác một cách dễ dàng. Hệ thống DNS ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển.

Hệ thống DNS sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán và phân cấp hình cây. Vì vậy, việc quản lý sẽ dễ dàng và thuận tiện cho việc chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại. Hệ thống DNS giống như mô hình quản lý công dân của một nước. Mỗi công dân sẽ có một tên xác định đồng thời cũng có địa chỉ chứng minh thư để giúp quản lý con người một cách dễ dàng hơn.

- Mỗi công dân đều có số căn cước để quản lý, ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có chứng minh

thư: 111200765.

- Mỗi một địa chỉ IP tương ứng với tên miền, ví dụ: trang chủ của nhà cung cấp dịch vụ ISP lớn nhất Việt Nam hiện tại là VDC có tên miền là: home.vnn.vn , tương ứng với địa chỉ IP là: 203.162.0.12.

b) Hoạt động của hệ thống DNS :

Giả sử người sử dụng muốn truy cập vào trang web có địa chỉ là http://www.google.com/ .

Tiến trình hoạt động của DNS như sau:

• Trước hết chương trình trên máy người sử dụng gửi yêu cầu tìm kiếm địa chỉ IP ứng với tên miền www.google.com tới máy chủ quản lý tên miền (Name Server) cục bộ thuộc mạng của nó (ISP DNS Server).

• Máy chủ quản lý tên miền cục bộ này kiểm tra trong cơ sở dữ liệu của nó xem có chứa cơ sở dữ liệu chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP của tên miền mà người sử dụng yêu cầu không. Trong trường hợp máy chủ quản lý tên miền cục bộ có cơ sở dữ liệu này, nó sẽ gửi trả lại địa chỉ IP của máy có tên miền nói trên (www.google.com)

• Trong trường hợp máy chủ quản lý tên miền cục bộ không có cơ sở dữ liệu về tên miền này, nó thường hỏi lên các máy chủ quản lý tên miền ở cấp cao nhất (máy chủ quản lý tên miền làm việc ở mức Root). Máy chủ quản lý tên miền ở mức Root này sẽ trả về cho máy chủ quản lý tên miền cục bộ địa chỉ của máy chủ tên miền quản lý các tên miền có đuôi .com.

17

• Máy chủ quản lý tên miền cục bộ gửi yêu cầu đến máy chủ quản lý tên miền có đuôi (.com) tìm tên miền www.google.com. Máy chủ quản lý tên miền quản lý các tên miền.com sẽ gửi lại địa chỉ của máy chủ quản lý tên miền google.com.

Chương 1: Tổng quan về Internet

• Máy chủ quản lý tên miền cục bộ sẽ hỏi máy chủ quản lý tên miền google.com này địa chỉ IP của tên miền www.google.com. Do máy chủ quản lý tên miền google.com có cơ sở dữ liệu về tên miền www.google.com nên địa chỉ IP của tên miền này sẽ được gửi trả lại cho máy chủ quản lý tên miền cục bộ.

• Máy chủ tên miền cục bộ chuyển thông tin tìm được đến máy của người sử dụng.

• Máy tính của người dùng sẽ sử dụng địa chỉ IP này để mở một phiên kết nối TCP/IP đến

máy chủ chứa trang web có địa chỉ http://www.google.com/.

Tổ chức Hệ thống DNS theo sự phân cấp tên miền trên Internet được cho ở hình dưới đây.

khác

Domain com.vn

la

Domain sieuthi.com.vn domain con của com.vn

Hình 1.8: Tổ chức của hệ thống quản lý tên miền

c) Cấu tạo tên miền (Domain Name): Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác nhau trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động… người ta nhóm các máy này vào một tên miền (Domain). Trong miền này nếu có những tổ chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con (Sub Domain). Tên miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền con giống như một cây phân cấp.

18

Ví dụ www.home.vnn.vn là tên miền máy chủ web của VNNIC. Thành phần thứ nhất ‘www‘ là tên của máy chủ, thành phần thứ hai ‘home‘ thường gọi là tên miền cấp 3 (Third Level Domain Name), thành phần thứ ba ‘vnn‘ gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name)

Chương 1: Tổng quan về Internet

thành phần cuối cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD - Country Code Top Level Domain Name).

Hình ảnh mô tả sự phân cấp của tên miền

(cid:198) www. yahoo.com 204.23.43.121 -> địa chỉ IP

tên miền

Phân loại theo tổ chức

Theo vùng địa lý

Cấp cao nhất :

Gov edu mil com org net int vn

msn yahoo vnn edu fpt

investor onsale

vnu

Hình 1.9: Sự phân cấp của tên miền

Qui tắc đặt tên miền:

Tên miền nên được đặt đơn giản và có tính chất gợi nhớ, phù hợp với mục đích và phạm vi

hoạt động của tổ chức, cá nhân sỡ hữu tên miền.

Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. Tên miền được đặt bằng các chữ

số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.

19

Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự

Chương 1: Tổng quan về Internet

Dưới đây là các tên miền thông dụng :

Domain Mô tả

com Các tổ chức thương mại, doanh nghiệp (Commercial)

edu Các tổ chức giáo dục ( Education)

gov Các tổ chức chính phủ (Government)

int Các tổ chức Quốc tế (International Organisations)

mil Các tổ chức quân sự (Military)

net Một mạng không thuộc các loại phân vùng khác (Network)

org Các tổ chức không thuộc một trong các loại trên (Other orgnizations)

Ngoài ra, mỗi Quốc gia còn có một miền gồm hai ký tự. Ví dụ: “vn” (Việt Nam), “us”

(Mỹ), “ca” (Canada)…

Bảng sau là các ký hiệu tên vùng của một số nước trên thế giới:

Domain Quốc gia tương ứng

at Áo

be Bỉ

ca Canada

fi Phần Lan

fr Pháp

de CHLB Đức

il Israel

it Italia

jp Nhật

vn Việt Nam

* Chi tiết hơn tham khảo tại Website: http:www.iana.org/cctld/cctld-whois.htm

1.2.3. Web và HTML

1.2.3.1. Web

World Wide Web (gọi tắt là Web hay WWW): là mạng lưới nguồn thông tin cho phép khai

thác thông qua một số công cụ, chương trình hoạt động dưới các giao thức mạng.

WWW là công cụ, phương tiện, hay đúng hơn là một dịch vụ của Internet.

20

Một tài liệu siêu văn bản - được gọi phổ biến hơn là một trang web -, là một tập tin được mã hoá đặc biệt, sử dụng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản -HTML (HyperText Markup Languages).

Chương 1: Tổng quan về Internet

Ngôn ngữ này cho phép tác giả của một tài liệu nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết -hyperlink) vào trong tài liệu. Các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.

Khi đọc một trang web, có thể nhấp chuột vào một từ hay một hình ảnh được mã hoá như một liên kết siêu văn bản và sẽ lập tức chuyển tới một vị trí khác nằm bên trong tài liệu đó hoặc tới một trang Web khác. Trang thứ hai có thể nằm trên cùng máy tính với trang đầu, hoặc có thể nằm bất kì nơi nào trên Internet.

Một tập hợp các trang Web có liên quan được gọi là WebSite. Mỗi WebSite được lưu trữ trên trên một máy phục vụ Web, vốn là các máy chủ Internet lưu trữ hàng ngàn trang Web riêng lẻ. Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi là tải (hoặc nạp) lên (uploading) hay công bố ( publishing).

Hình 1.10: Hình ảnh của 1 trang Web

Web cung cấp thông tin rất đa dạng bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Hiện nay các trang Web sử dụng để phân phối tin tức, các dịch vụ giáo dục, thông tin, danh mục sản phẩm, cùng nhiều thứ khác. Các trang Web tương tác cho phép các độc giả tra cứu cơ sở dữ liệu, đặt hàng các sản phẩm và các thông tin, gửi số tiền thanh toán bằng thẻ tín dụng …..

Web là một phần của Internet, là một loại dịch vụ đối với những người truy cập tài nguyên

của Internet. Dưới đây là một hình ảnh của một trang Web :

Các trình duyệt Web

21

Một trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng được thiết kế để tìm các tài liệu siêu văn bản trên Web rồi mở các tài liệu đó trên máy tính người sử dụng. Hiện nay, các trình duyệt thông

Chương 1: Tổng quan về Internet

Hình 1.11: Hình ảnh của cửa sổ trình duyệt Internet Explorer

22

Hình 1.12: Hình ảnh của cửa sổ trình duyệt Netscape Navigator.

Chương 1: Tổng quan về Internet

Ngôn ngữ của WWW được gọi là gọi là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản - HTML. Vì vậy,

chúng ta cần tìm hiểu HTML là gì và học cách sử dụng các thẻ (tag) của HTML trong phần tiếp theo.

1.2.3.2. Giới thiệu về HTML

• HTML - Hyper Text Markup Language : ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

HTML cho phép tạo các trang Web phối hợp hài hoà văn bản thông thường với hình ảnh âm thanh, video, các mối liên kết đến các trang siêu văn bản khác …

Tên gọi ngôn ngữ đánh dấu siêu dấu siêu văn bản phản ánh thực chất của công cụ này. Các thuật ngữ đó có thể được hiểu như sau:

- Hyper - (siêu): HTML cho phép liên kết nhiều trang văn bản rải rác khắp nơi trên Internet. Nó có tác dụng che dấu sự phức tạp của Internet đối với người sử dụng. Người dùng Internet có thể đọc văn bản mà không cần biết đến văn bản đó đang nằm ở đâu, hệ thống được xây dựng phức tạp như thế nào. HTML đã thực sự vượt ra khỏi khuôn khổ khái niệm “văn bản” kinh điển.

- Text –văn bản: HTML đầu tiên và trước hết là để trình bày văn bản và dựa trên nền tảng là một văn bản.

- Language - Ngôn ngữ: HTML là một ngôn ngữ tương tự như các ngôn ngữ lập trình, tuy đơn giản hơn. Nó có cú pháp chặt chẽ để viết các lệnh nhằm thực hiện việc trình diễn văn bản.

- Markup - đánh dấu: HTML là ngôn ngữ của các thẻ (Tag) đánh dấu. Các thẻ này xác định cách thức trình bày đoạn văn bản tương ứng trên màn hình.

• Giới thiệu các thẻ HTML

Trang mã nguồn HTML là văn bản bình thường bao gồm các kí tự ASCII, có thể được tạo ra bằng bất cứ bộ soạn thảo thông thường nào. Theo quy ước, tất cả các tệp mã nguồn của của trang siêu văn bản phải có đuôi là.html hoặc.htm

Khi bộ duyệt (Browser) đọc trang mã nguồn HTML, diễn dịch các thẻ lệnh và hiển thị nó lên màn hình máy tính thì ta thường gọi là trang Web. Vậy trang Web không tồn tại nguyên gốc trên đĩa cứng của máy tính. Nó là cái thể hiện của trang mã nguồn qua xử lí của bộ duyệt. Như sau này ta sẽ thấy, các bộ duyệt khác nhau có thể hiển thị cùng một trang mã nguồn không hoàn toàn giống nhau.

Nói soạn thảo siêu văn bản tức là tạo ra trang mã nguồn HTML đúng quy định để bộ duyệt hiểu được và hiển thị đúng.

Hiện nay có nhiều công cụ soạn thảo siêu văn bản mạnh như Frontpage2003, Macromedia Dreamweaver MX,….với giao diện trực quan và tự động sinh mã cho phép soạn thảo siêu văn bản như soạn thảo thông thường.

23

Tuy nhiên, việc tìm hiểu cú pháp của HTML, nắm vững ý nghĩa của các thẻ khác nhau vẫn rất cần thiết để tạo ra các trang Web động, để tương tác với người sử dụng, để phục vụ các ứng dụng Internet sau này.

Chương 1: Tổng quan về Internet

• Các thẻ HTML

Các thẻ (Tag) dùng để báo cho trình duyệt cách thức trình bày văn bản trên màn hình hoặc dùng để chèn một mối liên kết đến các trang khác, một đoạn chương trình khác... Mỗi thẻ gồm một từ khoá - KEYWORD- bao bọc bới hai dấu "bé hơn" (<) và "lớn hơn" (>). Hầu hết các lệnh thể hiện bằng một cặp hai thẻ: thẻ mở () và thẻ đóng (). Dấu gạch xiên("/") kí hiệu thẻ đóng. Lệnh sẽ tác động vào đoạn văn bản nằm giữa hai thẻ.

Đoạn văn bản chịu tác động của lệnh

Một số thẻ không có cặp, chúng được gọi là các thẻ rỗng hay thẻ đơn. Chỉ có thẻ mở

mà thôi.

Cấu trúc của một trang văn bản HTML

Mọi tài liệu HTML đều có khung cấu trúc như sau:

trong đó: , : mở đầu và kết thúc một chương trình

, : mở đầu và kết thúc phần đầu chương trình; , :

mở đầu và kết thúc thân chương trình;

Bài tập ví dụ :

Để hiểu về HTML, chúng ta sẽ bắt đầu với việc soạn thảo một tài liệu HTML đơn giản nhất.

- Chọn một bộ soạn thảo bất kì : NotePad, WordPad, Word...

- Hãy nhập vào chính xác như dưới đây, thay nội dung (phần in nghiêng) vào chỗ cần thiết

Thanh tiêu đề

Nội dung của tài liệu nằm ở đây: bao gồm các hình ảnh, âm thanh, text, video,….

- Ghi lưu với tên tệp là index.htm. Lưu ý dùng chữ in thường cho tên tệp và phần đuôi phải

là .htm

- Khởi động bộ duyệt Web và mở tệp HTML vừa soạn xong để xem kết quả.

Các mức đầu đề trong HTML

Dưới đây sẽ giới thiệu một số thẻ cơ bản của HTML :

24

- Các tag sử dụng cho toàn bộ cấu trúc : , ,

Chương 1: Tổng quan về Internet

- Các tag sử dụng cho các tiêu đề và các paragraph : , <h1> đến <h6>, <p></p> <p>- Các tag sử dụng cho phần bình chú <!--….--></p> <p>- Các tag sử dụng cho các danh sách <ol>, <ul>, <li> và <dd></p> <p>- Tag liên kết HTML (<a> …..</a>) và các thành phần khác nhau của nó</p> <p>- Tag <img > dùng để liên kết hình ảnh trong các trang Web</p> <p>- Tag <table> dùng để tạo bảng</p> <p>Về cách sử dụng các thẻ HTML để tìm hiểu sâu hơn có thể tìm đọc tài liệu tham khảo có liên quan về lập trình Web với HTML (xem tài liệu tham khảo).</p> <p>1.2.4. Giới thiệu về các dịch vụ chủ yếu trên Internet</p> <p>Các dịch vụ Internet ngày càng phong phú và được bổ sung, cải tiến không ngừng. Đến nay, các dịch vụ chính của Inernet là:</p> <h4>1.2.4.1. Dịch vụ đăng nhập từ xa Telnet</h4> <p></p> <p>Telnet cho phép người sử dụng đăng nhập từ xa vào hệ thống từ một thiết bị đầu cuối nào đó trên mạng. Với Telnet người sử dụng hoàn toàn có thể làm việc với hệ thống từ xa như thể họ đang ngồi làm việc ngay trước màn hình của hệ thống. Kết nối Telnet là một kết nối TCP dùng để truyền dữ liệu với các thông tin điều khiển.</p> <h4>1.2.4.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP)</h4> <p></p> <p>Dịch vụ truyền tệp (FTP) là một dịch vụ cơ bản và phổ biến cho phép chuyển các tệp dữ liệu giữa các máy tính khác nhau trên mạng. FTP hỗ trợ tất cả các dạng tệp, trên thực tế nó không quan tâm tới dạng tệp cho dù đó là tệp văn bản mã ASCII hay các tệp dữ liệu dạng nhị phân. Với cấu hình của máy phục vụ FTP, có thể qui định quyền truy nhập của người sử dụng với từng thư mục dữ liệu, tệp dữ liệu cũng như giới hạn số lượng người sử dụng có khả năng cùng một lúc có thể truy nhập vào cùng một nơi lưu trữ dữ liệu.</p> <h4>1.2.4.3. Dịch vụ Gopher</h4> <p></p> <p>Trước khi Web ra đời, Gopher là dịch vụ rất được ưa chuộng. Gopher là một dịch vụ truyền tệp tương tự như FTP, nhưng nó hỗ trợ người dùng trong việc cung cấp thông tin về tài nguyên. Client Gopher hiển thị một thực đơn, người dùng chỉ việc lựa chọn cái mà mình cần. Kết quả của việc lựa chọn được thể hiện ở một thực đơn khác.</p> <p>Gopher bị giới hạn trong kiểu các dữ liệu. Nó chỉ hiển thị dữ liệu dưới dạng mã ASCII mặc dù có thể chuyển dữ liệu dạng nhị phân và hiển thị nó bằng một phần mềm khác.</p> <h4>1.2.4.4. Dịch vụ WAIS</h4> <p></p> <p>WAIS (Wide Area Information Serves) là một dịch vụ tìm kiếm dữ liệu. WAIS thường xuyên bắt đầu việc tìm kiếm dữ liệu tại thư mục của máy chủ, nơi chứa toàn bộ danh mục của các máy phục vụ khác. Sau đó WAIS thực hiện tìm kiếm tại máy phục vụ thích hợp nhất. WAIS có thể thực hiện công việc của mình với nhiều loại dữ liệu khác nhau như văn bản ASCII, PostScript, GIF, TIFF, điện thư,…</p> <h4>1.2.4.5. Dịch vụ World Wide Web</h4> <p></p> <p>25</p> <p>World Wide Web (WWW hay Web) là một dịch vụ tích hợp, sử dụng đơn giản và có hiệu quả nhất trên Internet. Web tích hợp cả FTP, WAIS, Gopher. Trình duyệt Web có thể cho phép truy nhập vào tất cả các dịch vụ trên.</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>Tài liệu WWW được viết bằng ngôn ngữ HTML. Siêu văn bản là văn bản bình thường cộng thêm một số lệnh định dạng. HTML có nhiều cách liên kết với các tài nguyên FTP, WAIS server, Gopher Server và Web Server. Web Server là máy phục vụ Web, đáp ứng các yêu cầu về truy nhập tài liệu HTML. Web Server trao đổi các tài liệu HTML bằng giao thức HTTP (HyperText Transfer Protocol) hay còn gọi là giao thức truyền siêu văn bản.</p> <p>Trình duyệt Web (Web Client) là chương trình để xem các tài liệu Web. Trình duyệt Web gửi các địa chỉ URL (URL-Uniform Resource Locator: Bộ định vị tài nguyên đồng dạng) đến các máy phục vụ Web sau đó nhận trang Web từ máy phục vụ Web phiên dịch và hiển thị chúng. Khi giao tiếp với máy phục vụ Web thì trình duyệt Web sử dụng giao thức HTTP. Khi giao tiếp với Gopher Server thì trình duyệt Web hoạt động như một Gopher Client và sử dụng giao thức Gopher. Khi giao tiếp với FTP Server thì trình duyệt Web hoạt động như một FTP client và sử dụng giao thức FTP. Trình duyệt Web có thể thực hiện các công việc khác như ghi trang Web vào đĩa, gửi Email, tìm kiếm xâu ký tự trên trang Web,… Hiện nay có hai trình duyệt Web được sử dụng nhiều nhất là Internet Explorer và Netscape. Ngoài ra, còn có một số trình duyệt khác như Opera, Mozilla,…</p> <h4>1.2.4.6. Dịch vụ thư điện tử (E-mail)</h4> <p></p> <p>Dịch vụ thư điện tử là một dịch vụ thông dụng nhất trong mọi hệ thống mạng dù lớn hay nhỏ. Thư điện tử được sử dụng rộng rãi như một phương tiện giao tiếp hàng ngày trên mạng nhờ tính linh hoạt và phố biến của nó. Từ các trao đổi thư tín thông thường, thông tin quảng cáo, tiếp thị, đến những công văn, báo cáo, hay kể cả những bản hợp đồng thương mại, chứng từ,... tất cả đều được trao đổi thông qua thư điện tử.</p> <p>Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.</p> <p>• Địa chỉ thư điện tử</p> <p>Hệ thống địa chỉ thư điện tử hoạt động cũng giống như địa chỉ thư trong hệ thống thư bưu chính. Một bản tin (message, bản tin) điện tử muốn đến được đích thì địa chỉ người nhận là một yếu tố không thể thiếu. Trong một hệ thống thư điện tử, mỗi người có một địa chỉ thư. Từ địa chỉ thư sẽ xác đinh được thông tin của người sở hữu địa chỉ đó trong mạng. Nói chung không có một quy tắc thống nhất cho việc đánh địa chỉ thư, bới vì mỗi hệ thống thư lại có thể sử dụng một qui ước riêng về địa chỉ. Để giải quyết vấn đề này, người ta thường sử dụng hai khuôn dạng địa chỉ là địa chỉ miền (Domain-Base Address) được sử dụng nhiều trên hệ điều hành Windows, và địa chỉ UUCP (Unix to Unix Copy Command) được sử dụng nhiều trên hệ điều hành Unix. Ngoài hai dạng địa chỉ trên, còn có một dạng địa chỉ nữa tạo thành bởi sự kết hợp của cả hai dạng địa chỉ trên, gọi là địa chỉ hỗn hợp.</p> <p>26</p> <p>Địa chỉ miền là dạng địa chỉ thông dụng nhất. Không gian địa chỉ miền có cấu trúc hình cây. Mỗi nút của cây có một nhãn duy nhất cũng như mỗi người dùng có một địa chỉ thư duy nhất. Các</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>địa chỉ miền xác định địa chỉ đích tuyệt đối của người nhận. Do đó, dạng địa chỉ này dễ sử dụng đối với người dùng: họ không cần biết đích xác đường đi của bản tin như thế nào.</p> <p>Địa chỉ tên miền có khuôn dạng như sau:</p> <p>Thông_tin_người_dùng@thông_tin_tên_miền</p> <p>Phần “thông_tin_tên_miền” gồm một xâu các nhãn cách nhau bởi một dấu chấm (.).</p> <p>Ví dụ : nguyen_van_An@yahoo.com</p> <p>ptit@hn.vnn.vn</p> <p>levanminh@vnpt.com.vn</p> <p>• Cấu trúc của một bản tin (Message)</p> <p>Một bản tin điện tử gồm có những thành phần chính sau đây:</p> <p>(cid:190) Đầu bản tin (Header): chứa địa chỉ thư của người nhận. MUA sử dụng địa chỉ này để</p> <p>phân bản tin về đúng hộp thư của người nhận.</p> <p>To : Địa chỉ của người nhận bản tin.</p> <p>From : Địa chỉ của người gửi bản tin.</p> <p>Subject : Mô tả ngắn gọn nội dung của bản tin.</p> <p>Cc : Các địa chỉ người nhận bản tin ngoài người nhận chính ở trường “To:”.</p> <p>Bcc : Các địa chỉ người nhận bản tin bí mật, khi người gửi không muốn các người</p> <p>nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết.</p> <p>(cid:190) Thân bản tin (Body): chứa nội dung của bản tin.</p> <p>Chương 2 chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về các dịch vụ thông tin trên mạng Internet và cách</p> <p>sử dụng, khai thác các dịch vụ trên.</p> <h4>1.2.4.7. Dịch vụ Internet Relay Chat (IRC-Nói chuyện qua Internet)</h4> <p></p> <p>IRC là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet. Với dịch vụ này hai hay nhiều người có thể cùng trao đổi thông tin trực tiếp qua bàn phím máy tính. Nghĩa là bất kỳ câu đánh trên máy của người này đều hiển thị trên màn hình của người đang cùng hội thoại.</p> <p>Có nhiều chương trình hỗ trợ cho phép chat trực tiếp (những người chat đang Online) hoặc gián tiếp (những người chat đang Offline) với đối phương. Người sử dụng có thể chat bằng chữ (text), chat bằng âm thanh (voice) hoặc bằng hình ảnh (web-cam)... Ngoài chat trên Internet người sử dụng còn có thể chat với nhau trên mạng LAN.</p> <p>Textchat và Voice chat</p> <p>27</p> <p>Text chat là gõ phím trên một chương trình chat nào đó một lời nhắn, sau đó gõ Enter. Lời nhắn lập tức được gửi tới máy của người được gửi và sau đó người gửi có thể nhận ngược lại các lời nhắn từ người bạn chat đó.</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>Hình 1.13: Cửa sổ một chương trình chat</p> <p>Voice chat cho phép các bạn nói chuyện với nhau (giống như nói chuyện điện thoại) mà chỉ phải trả một lượng tiền rất ít so với bạn gọi điện thoại trực tiếp, nhưng đòi hỏi cấu hình máy tính rất mạnh và đường truyền lớn và ổn định. Ở Việt Nam hiện nay, text chat được sử dụng phổ biến.</p> <p>Để truyền hình ảnh trên Internet người ta dùng một thiết bị camera gọi là Webcam. Tuy nhiên, chỉ có một số trang web bạn có thể thấy được webcam hoặc chỉ một số chương trình chat client hỗ trợ webcam thì bạn mới làm được điều này. Các chương trình hỗ trợ webcam như: Yahoo! messenger, MNS messenger...</p> <p>Hình 2.25: Đấu nối với Webcam với máy tính cá nhân</p> <p>Webchat và chat client</p> <p>28</p> <p>Muốn sử dụng dịch vụ Text chat có thể dùng một trong hai cách.</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>Cách thứ nhất là Web chat, vào các trang web có dịch vụ Chatting để sử dụng. Nguyên tắc cơ bản khi hội thoại trên trang web đó là chỉ cần chọn cho mình một cái tên để chat (Nick name), và chọn chatroom (phòng trò chuyện) trong trang web đó.</p> <p>Hình 2.26- Cửa sổ chương trình webcam</p> <p>www.hcmpt.vnn.vn/webchat, http://usa.net,</p> <p>Hiện nay trên thế giới và Việt Nam có rất nhiều trang web có dịch vụ chat, như: http://chatting.com, www.communityconnect.com, http://www.infoseek.com,</p> <p>http://saigon.vnn.vn, http://www.vietchat.com, www.alamak.com, vietfun.com, www.aol.com, www.yahoo.com, www.msn.com</p> <p>Cách thứ hai là Chatclient. Nếu dùng trang web để chat thì khá đơn giản và tiện lợi, không phải mất công khai báo thêm thông số gì khác ngoài việc chọn Nickname và đăng nhập vào phòng chat. Tuy nhiên, chat trên trang web thì chậm, giao diện không đẹp và ít tiện ích hơn nếu dùng chương trình Chat client.</p> <p>Hiện nay có rất nhiều chương trình Chat client, nhưng chương trình MIRC là phổ biến và tiện lợi nhất. Ðể chat bằng chương trình Chat client, người truy cập mạng phải biết được ít nhất là các khái niệm như "Server chat" (cho phép kết nối đến server này để chat, và hiện nay trên mạng Viêt Nam có các server để chat là: irc.saigonnet.vn, chat.fpt.com; irc.vietchat.com Thường các Port chat (cổng dịch vụ chat) là 6667 hoặc 23; Các server này có rất nhiều phòng chat, như: #lobby, #netcenter, #vietchat, #saigonnet,). Muốn kết nối vào một trong các server trên để chat, người sử dụng phải tải xuống (download) chương trình MIRC để sử dụng hay làm theo hướng dẫn trong mục Chat client có ngay trên trang web.</p> <p>Chat server: Các chat server của các chương trình chat phổ biến hiện nay</p> <p>- Chat MIRC: Người dùng phải nhập vào các IRC Server của các chat server</p> <p>- Chat AOL: Chat Server của AOL là: login.oscar.aol.com</p> <p>29</p> <p>- Chat ICQ: Chat Server của ICQ là: login.icq.com</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>Sau khi kết nối thành công trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ, hiển thị tất cả các thành viên đang tham gia vào phòng chat. Tại đây, bạn đã có thể nói chuyện với bất kỳ thành viên nào đang tham gia hội thoại. Trong danh sách Nickname sẽ có Nickname của bạn. Nếu muốn nói chuyện với nhiều người thì gõ dòng đối thoại vào khung trắng nhỏ ở cuối màn hình sau đó nhấn Enter. Trường hợp muốn nói chuyện riêng với một thành viên nào đó thì nhắp đúp chuột vào tên thành viên đó. Một cửa sổ riêng biệt sẽ mở ra, lúc này có thể gõ bất kỳ thông tin gì vào khung trắng phía dưới để chat riêng với thành viên đó.</p> <h4>1.2.4.8. Các dịch vụ khác</h4> <p></p> <p>Các dịch vụ cao cấp trên Internet có thể liệt kê như: Internet Telephony, Internet Fax,….</p> <p>Chi tiết hơn về các dịch vụ này, có thể tham khảo tại các Website của các nhà cung cấp dịch</p> <p>30</p> <p>vụ Internet hoặc các sách, giáo trình về mạng và Internet.</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1</p> <p>• Các kiến thức cần ghi nhớ trong chương 1:</p> <p>• Internet là một mạng máy tính lớn nhất thế giới, hoặc chính xác hơn là mạng của các mạng, tức là bao gồm nhiều mạng máy tính được nối lại với nhau. Các mạng được liên kết với nhau qua giao thức TCP/IP. Internet có nguồn gốc từ mạng ARPANET của Bộ Quốc phòng Mỹ.</p> <p>• Các máy tính và mạng máy tính trên Internet kết nối với nhau thông qua các thiết bị</p> <p>mạng, ví dụ router, chủ yếu sử dụng giao thức TCP/IP.</p> <p>• TCP/IP là một bộ giao thức kết nối được sử dụng cho việc truyền thông tin từ máy tính này sang máy khác và từ mạng máy tính này sang mạng khác. TCP/IP hiện nay được sử dụng rất rộng rãi trong việc kết nối mạng máy tính.</p> <p>• Mô hình phân tầng OSI và mô hình phân tầng của Internet</p> <p>• Các phương thức kết nối Internet (Có 5 cách, trong đó cách kết nối thông qua mạng LAN</p> <p>và qua modem cần chú ý hơn).</p> <p>• Khái niệm địa chỉ IP, tên miền. Hệ thống quản lý tên miền.</p> <p>• Web và HTML, các khái niệm về www, trình duyệt web. Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản</p> <p>HTML.</p> <p>31</p> <p>• Sơ lược về một số dịch vụ chủ yếu trên Internet.</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</p> <p>Câu 1:</p> <p>Mạng Ineternet ra đời vào năm nào? Trình bày lịch sử phát triển của Internet.</p> <p>(cid:133) a) 1965</p> <p>(cid:133) b) 1969</p> <p>(cid:133) c) 1978</p> <p>(cid:133) d) 1984</p> <p>Câu 2:</p> <p>Dịch vụ Ineternet được chính thức cung cấp tại Việt nam vào năm nào?.</p> <p>(cid:133) a) 1986</p> <p>(cid:133) b) 1990</p> <p>(cid:133) c) 1997</p> <p>(cid:133) d) 2000</p> <p>Câu 3:</p> <p>Arpanet là?</p> <p>(cid:133) a) Tiền thân của Internet</p> <p>(cid:133) b) Một chuẩn mạng cục bộ (LAN)</p> <p>(cid:133) c) Một chuẩn mạng diện rộng (MAN)</p> <p>(cid:133) d) Mô hình phân tầng</p> <p>Câu 4:</p> <p>Ethernet là?</p> <p>(cid:133) a) Tiền thân của Internet</p> <p>(cid:133) b) Một chuẩn mạng cục bộ (LAN)</p> <p>(cid:133) c) Một chuẩn mạng diện rộng (MAN)</p> <p>(cid:133) d) Mô hình phân tầng</p> <p>Câu 5:</p> <p>Để 2 mạng có thể kết nối với nhau thì:</p> <p>32</p> <p>(cid:133) a) Chỉ cần dùng 1 thiết bị để kết nối 2 mạng đó</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>(cid:133) b) Cần phải có các giao thức truyền tin như các ngôn ngữ để 2 mạng có thể trao đổi.</p> <p>(cid:133) c) Cần cả 2 điều kiện a) và b)</p> <p>(cid:133) d) Không thể kết nối 2 mạng</p> <p>Câu 6:</p> <p>Các quy tắc điều khiển, quản lý việc truyền thông máy tính được gọi là :</p> <p>(cid:133) a) Các vật mang</p> <p>(cid:133) b) Các giao thức</p> <p>(cid:133) c) Các dịch vụ</p> <p>(cid:133) d) Các hệ điều hành mạng</p> <p>Câu 7:</p> <p>Các thiết bị thường dùng để kết nối các mạng trên Internet</p> <p>(cid:133) a) Router</p> <p>(cid:133) b) Card mạng</p> <p>(cid:133) c) Cáp</p> <p>(cid:133) d) HUB</p> <p>Câu 8:</p> <p>TCP/IP là</p> <p>(cid:133) a) 1 giao thức</p> <p>(cid:133) b) 1 bộ giao thức</p> <p>(cid:133) c) 1 thiết bị mạng</p> <p>(cid:133) d) 1 phần mềm</p> <p>Câu 9:</p> <p>Giao thức được dùng chủ yếu trên Internet? Trình bày về giao thức đó.</p> <p>(cid:133) a) NETBEUI</p> <p>(cid:133) b) IPX/SPX</p> <p>(cid:133) c) TCP/IP</p> <p>(cid:133) d) ARPA</p> <p>Câu 10:</p> <p>TCP có mấy tầng?</p> <p>(cid:133) a) 3 tầng</p> <p>33</p> <p>(cid:133) b) 4 tầng</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>(cid:133) c) 5 tầng</p> <p>(cid:133) d) 7 tầng</p> <p>Câu 11:</p> <p>Mô hình OSI có mấy tầng? Trình bày về mô hình OSI và các tầng của TCP/IP?</p> <p>(cid:133) a) 3 tầng</p> <p>(cid:133) b) 4 tầng</p> <p>(cid:133) c) 5 tầng</p> <p>(cid:133) d) 7 tầng</p> <p>Câu 12:</p> <p>Các tầng nào dưới đây không thuộc giao thức TCP/IP ?</p> <p>(cid:133) a) Tầng truy cập mạng</p> <p>(cid:133) b) Tầng vật lý</p> <p>(cid:133) c) Tầng Internet</p> <p>(cid:133) d) Tầng giao vận</p> <p>Câu 13:</p> <p>Trong các thuật ngữ dưới, những thuật ngữ nào chỉ bộ giao thức?</p> <p>(cid:133) a) TCP/TCP</p> <p>(cid:133) b) NetBEUI</p> <p>(cid:133) c) LAN/WAN</p> <p>(cid:133) d) IPX/SPX</p> <p>Câu 14:</p> <p>Trong các thuật ngữ dưới đây, những thuật ngữ nào KHÔNG chỉ dịch vụ Internet</p> <p>(cid:133) a) WWW (World Wide Web)</p> <p>(cid:133) b) Chat</p> <p>(cid:133) c) E-mail</p> <p>(cid:133) d) TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)</p> <p>Câu 15:</p> <p>Luật lệ trên Internet là gì? Ai đặt ra chúng?</p> <p>Câu 16:</p> <p>Hãy chọn đúng các nhà cung cấp dịch vụ Internet và nêu tên đầy đủ của từ viết tắt</p> <p>34</p> <p>(cid:133) a) IAP</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>(cid:133) b) ISP</p> <p>(cid:133) c) IIS</p> <p>(cid:133) d) ICP</p> <p>Câu 17:</p> <p>Phương pháp kết nối Internet nào phổ biến nhất đối với người dùng riêng lẻ?</p> <p>(cid:133) a) Kết nối trực tiếp</p> <p>(cid:133) b) Kết nối thông qua 1 mạng cục bộ (LAN)</p> <p>(cid:133) c) Kết nối qua modem</p> <p>(cid:133) d) Kết nối qua card mạng</p> <p>Câu 18:</p> <p>Trình bày về địa chỉ IP. Những cấu trúc địa chỉ IP nào dưới đây là đúng ? Tại sao?</p> <p>(cid:133) a) 10.16.200.300</p> <p>(cid:133) b) 192.168.1.0</p> <p>(cid:133) c) 400.20.1.255</p> <p>(cid:133) d) 172.193.0.0</p> <p>Câu 19:</p> <p>Mục đích chính của việc đưa ra tên miền</p> <p>(cid:133) a) Dễ nhớ</p> <p>(cid:133) b) Tên miền đẹp hơn địa chỉ IP</p> <p>(cid:133) c) Thiếu địa chỉ IP</p> <p>(cid:133) d) Tên miền dễ xử lý bởi máy tính hơn</p> <p>Câu 20:</p> <p>Hệ thống tên miền được tổ chức theo</p> <p>(cid:133) a) Ngang hàng</p> <p>(cid:133) b) Phân cấp hình cây</p> <p>(cid:133) c) Không có tổ chức rõ ràng</p> <p>(cid:133) d) Theo các lớp</p> <p>Câu 21:</p> <p>Internet Explorer là</p> <p>(cid:133) a) 1 chuẩn mạng cục bộ</p> <p>35</p> <p>(cid:133) b) Trình duyệt web dùng để hiển thị các trang web trên Internet</p> <p>Chương 1: Tổng quan về Internet</p> <p>(cid:133) c) Bộ giao thức</p> <p>(cid:133) d) Thiết bị kết nối các mạng</p> <p>Câu 23:</p> <p>Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản có viết tắt là? Trình bày về ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.</p> <p>(cid:133) a) HTTP</p> <p>(cid:133) b) FTP</p> <p>(cid:133) c) WWW</p> <p>(cid:133) d) HTML</p> <p>Câu 24:</p> <p>Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản</p> <p>(cid:133) a) Là 1 ngôn ngữ lập trình hệ thống rất mạnh</p> <p>(cid:133) b) Là 1 ngôn ngữ lập trình ứng dụng rất mạnh</p> <p>(cid:133) c) Là ngôn ngữ đơn giản, sử dụng các thẻ để tạo ra các trang văn bản hỗn hợp</p> <p>(cid:133) d) Không phải ngôn ngữ lập trình</p> <p>Câu 25:</p> <p>Hãy tạo đăng ký, một hộp thư điện tử (e-mail) miễn phí cho riêng mình trên Internet bằng việc sử dụng Webserver của yahoo hoặc hotmail.</p> <p>Câu 26:</p> <p>Hãy sử dụng notepad để tạo ra một trang văn bản HTML với các yêu cầu sau :</p> <p>- Đặt tên file là: baitap2_ho-ten.htm</p> <p>- Tạo các thông tin cá nhân trong trang, bao gồm các thông tin cơ bản: Họ tên, ngày sinh, giới tính địa chỉ nơi cư trú, cơ quan công tác, môn thể thao ưa thích,...</p> <p>36</p> <p>- Sử dụng e-mail đã tạo ra ở bài tập 1 kể trên gửi cho một người bạn và giáo viên hướng dẫn của mình</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>0 CHƯƠNG 2: CÁC DỊCH VỤ THÔNG DỤNG TRÊN</h4> <h4>INTERNET</h4> <p>GIỚI THIỆU</p> <p>Việc sử dụng thành thạo để khai thác có hiệu quả các dịch vụ trên Internet là nhu cầu tất yếu của người sử dụng trong kỷ nguyên Internet, đặc biệt là đối với những người thường xuyên sử dụng Internet trong công việc hàng ngày cũng như trong việc tiếp cận nguồn tài nguyên tri thức khổng lồ để phục vụ công tác nghiên cứu, học tập.</p> <p>Đối với sinh viên tham gia chương trình đào tạo đại học từ xa qua mạng, những người sẽ trực tiếp sử dụng các dịch vụ này phục vụ cho việc nghiên cứu, học tập của mình thì việc tìm hiểu, và sử dụng thành thạo các dịch vụ trên mạng càng có ý nghĩa quan trọng hơn ai hết. Chương này sẽ giới thiệu về các dịch vụ và các hướng dẫn sử dụng chi tiết cách sử dụng một số dịch vụ Internet cơ bản</p> <p>Các dịch vụ thông dụng trên Internet sau sẽ được giới thiệu trong chương:</p> <p>• Dịch vụ World Wide Web (WWW), cách sử dụng các trình duyệt Web.</p> <p>• Hướng dẫn kết nối Internet</p> <p>• Dịch vụ tìm kiếm thông tin, tìm tiếng Việt, tiếng Anh.</p> <p>• Dịch vụ tải tệp tin từ Internet.</p> <p>• Dịch vụ chat, diễn đàn.</p> <p>Để nắm được nội dung của chương này và thực hành một cách tốt nhất, người đọc cần thực hành thực tế một số lần trên một máy tính có nối mạng Internet theo các bước đã được giới thiệu trong tài liệu.</p> <p>Đối với những ai đã sử dụng thành thạo máy tính và những thiết bị tin học có thể thực hành qua để ôn lại một cách có hệ thống hơn và chuyển qua phần trả lời câu hỏi và làm bài tập ở cuối chương.</p> <p>2.1. DỊCH VỤ WWW</p> <p>2.1.1. Giới thiệu chung</p> <p>37</p> <p>Như đã nói, Internet là một kho thông tin khổng lồ. Nó cho phép truy nhập và khai thác các cơ sở dữ liệu thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, ngành nghề, các thông tin về khoa học kỹ thuật, giáo dục và đào tạo, các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ, các thông tin về thương mại, thị trường, giá cả, dự báo thời tiết,... Các thông tin này được hiển thị dưới dạng các trang Web có chứa các loại dữ liệu như văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim video,... Muốn xem và lấy được nội dung trên các trang WEB cần phải biết cách sử dụng trình duyệt Web (Web Browser). Hiện nay</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>có hai trình duyệt Web nổi tiếng và thông dụng nhất là: Netscape Navigator của công ty Netcape và Internet Explorer của công ty Microsoft.</p> <p>Thông thường trình duyệt Internet Explorer được cài đặt sẵn ngay khi cài đặt hệ điều hành</p> <p>WINDOWS.</p> <p>2.1.1. Thực hành sử dụng chương trình INTERNET EXPLORER</p> <p>(1) Khởi động và thoát khỏi chương trình Internet Explorer:</p> <p>- Khởi động: Kích đúp vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình hoặc kích vào</p> <p>biểu tượng Internet Explorer trên thanh Taskbar.</p> <p>- Thoát khỏi: Kích chuột vào biểu tượng góc phải trên cùng thanh tiêu đề của trình</p> <p>duyệt.</p> <p>(2) Sử dụng ô đăng nhập địa chỉ Web trên thanh công cụ :</p> <p>Ô nhập địa chỉ</p> <p>Để truy nhập đến một địa chỉ (URL - Uniform Resourse Locater) trên Internet, gõ địa chỉ vào ô đăng nhập Address. Ví dụ, muốn truy nhập vào địa chỉ của trang chủ của nhà cung cấp dịch vụ Internet VDC, gõ địa chỉ http://home.vnn.vn/ như ở hình dưới đây: [ ]1</p> <p>(3) Mở thêm cửa sổ duyệt WEB :</p> <p>Để mở cửa sổ mới để duyệt Web, thực hiện các bước sau:</p> <p>Bước 1: Chọn mục FILE trên thanh lệnh.</p> <p>Bước 2: Chọn mục New --> Window</p> <p>Bài tập ví dụ: Hãy thực hành mở các cửa sổ duyệt Web với các địa chỉ sau:</p> <p>+ http://www.vnn.vn</p> <p>+ http://www.fpt.vn</p> <p>+ http://www.ptit.edu.vn</p> <p>Lưu ý :</p> <p>(1) Có thể sử dụng ngay tổ hợp phím nóng CTRL-N để mở một cửa sổ duyệt Web mới.</p> <p>(2) Trong ô đăng nhập: Address có thể chỉ cần nhập địa chỉ bắt đầu từ www và bỏ qua</p> <p>http://.</p> <p>(3) Hãy thu nhỏ cửa sổ duyệt Web để kiểm tra thao tác đã làm.</p> <p>1 Trong chương 2, do số lượng hình minh hoạ lớn nên các hình sẽ không được đánh số</p> <p>38</p> <p>(3) Các nút chức năng : Back, Forward, Stop, Refresh</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Back ( ) : quay trở lại trang Web trước đó.</p> <p>Forward ( ) : tiến đến trang Web tiếp theo.</p> <p>Stop ( ) : dừng việc tải nội dung trang Web.</p> <p>Refresh ( ) : tải lại nội dung trang Web.</p> <p>(5) Hiển thị/che dấu thanh công cụ:</p> <p>- Để Hiển thị thanh công cụ (Toolbar):</p> <p>+ Bước 1: Vào mục View trên thanh lệnh (menu) chọn chức năng Toolbar,</p> <p>+ Bước 2: Kích chuột vào tên của thanh công cụ cần hiển thị ( kết quả là có dấu "(cid:57)" xuất hiện phía trước tên của thanh công cụ).</p> <p>- Để Che dấu thanh công cụ :</p> <p>+ Bước 1: Vào mục VIEW trên thanh lệnh (menu) chọn chức năng Toolbar.</p> <p>+ Bước 2: Kích chuột vào tên của thanh công cụ cần hiển thị (kết quả là có dấu "(cid:57)" biến mất)</p> <p>(6) Thao tác nhanh đối với việc mở trang WEB</p> <p>- Chức năng của nút H ome ( ) :</p> <p>+ Thiết lập địa chỉ trang Web mặc định (gọi là trang Home) khi mở trình duyệt.</p> <p>+ Quay trở về trang Web mặc định: khi đang ở trong một trang Web nào đó mà muốn quay trở lại một trang Web mặc định, chỉ bằng cách đơn giản là kích chọn vào nút Home trên thanh công cụ.</p> <p>- Để thiết lập địa chỉ trang Web liên kết với nút Home, các bước thao tác như sau:</p> <p>39</p> <p>+ Bước 1: Truy cập vào trang Web được chọn là Home page.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>+ Bước 2: Trên thanh Menu, kích chuột vào mục Tool, sau đó chọn Internet Options.</p> <p>+ Bước 3: Chọn trang General. Trong hộp Home page, chọn nút Use Current.</p> <p>- Để quay trở lại trang Home, ngoài cách nhấn vào nút Home trên thanh công cụ chuẩn, có</p> <p>thể sử dụng phím tắt bằng cách nhấn tổ hợp phím Alt + Home.</p> <p>(7) Bổ sung địa chỉ vào sổ các địa chỉ ưa thích (Favorite Pages):</p> <p>- Khi muốn lưu địa chỉ các trang Web ưa thích để lần sau có thể truy cập lại vào trang này chỉ với lần bấm phím chuột mà không phải truy tìm lại các thao tác đã làm trước đó hay gõ lại dòng địa chỉ dài dòng, khó nhớ thì:</p> <p>+ Bước 1: Truy cập vào trang Web muốn ghi nhớ,</p> <p>+ Bước 2: Trên thanh công cụ Standard Buttons, ấn vào nút Favorites,</p> <p>+ Bước 3: Sau đó ấn vào chức năng Add,</p> <p>+ Bước 4: Trong hộp thoại hiện ra, hãy gõ tên mô tả trang Web muốn lưu địa chỉ và chọn nút</p> <p>OK.</p> <p>- Để thêm địa chỉ của trang Web hiện tại vào sổ địa chỉ ưa thích trong thanh Link, ngoài</p> <p>cách thao tác như trên, có thể sử dụng một trong những cách sau:</p> <p>+ Cách 1: Kéo biểu tượng của trang Web hiện tại từ thanh địa chỉ tới thanh công cụ Link.</p> <p>+ Cách 2: Kéo một liên kết từ một trang Web tới thanh công cụ Link.</p> <p>+ Cách 3: Kéo một liên kết tới thư mục Link trong sổ địa chỉ ưa thích.</p> <p>Có thể tổ chức lại các liên kết bằng cách kéo chúng tới một vị trí khác trên thanh công cụ</p> <p>Link.</p> <p>Bài tập ví dụ: Hãy lưu 10 địa chỉ trang Web có hướng dẫn sử dụng Internet bằng tiếng Việt</p> <p>vào trình duyệt Web trên máy tính mà bạn đang sử dụng.</p> <p>(8) Sử dụng thanh công cụ LINK:</p> <p>Nếu thanh công cụ LINK chưa xuất hiện, vào mục VIEW,</p> <p>chọn chức năng TOOLBARS và chọn LINKS.</p> <p>Có thể xoá mục liên kết địa chỉ đã có trên thanh này hoặc có thể thêm các địa chỉ liên kết bằng cách kéo địa chỉ từ các nơi như: thanh địa chỉ, sổ địa chỉ các trang Web yêu thích hay các địa chỉ xuất hiện trên trang Web đang duyệt,...</p> <p>(9) Sử dụng TEMPORARY INTERNET FILES:</p> <p>40</p> <p>Trình duyệt Web sử dụng một không gian trên đĩa cứng gọi là TEMPORARY INTERNET FILES để lưu các trang Web trước khi thể hiện các trang đó trên màn hình. Điều này cho phép bạn có thể xem lại nội dung đã xem nhanh hơn, đồng thời có thể xem lại các trang WEB đã xem trong trạng thái không kết nối INTERNET (Work Offline).</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Muốn xem lại các trang Web trong trạng thái không kết nối INTERNET, hãy làm các bước sau:</p> <p>+ Bước 1: Trên thanh Menu, kích chuột vào mục FILE, sau đó chọn Work Offline</p> <p>+ Bước 2: Chọn nút HISTORY trên thanh công cụ STANDARD BUTTONS, sau đó chọn các trang Web đã xem trong danh sách hiển thị.</p> <p>- Muốn xoá bỏ tất cả nội dung lưu trong thư mục tạm thời đó, hãy làm các bước sau:</p> <p>+ Bước 1: Trên thanh Menu, kích chuột vào mục Tool, sau đó chọn Internet Options.</p> <p>+ Bước 2: Chọn mục DELETE FILES, sau đó chọn nút OK</p> <p>(10) In nội dung một trang WEB ra máy in:</p> <p>Để in nội dung một trang Web ra máy in:</p> <p>+ Bước 1: Mở trang muốn in.</p> <p>+ Bước 2: Chọn mục FILE --> Print...--> chọn tham số cho máy in và cuối cùng là nhấn nút</p> <p>PRINT.</p> <p>(11) Sao lưu một trang WEB trên máy tính cá nhân:</p> <p>Để lưu một trang Web ưa thích trên Internet vào máy tính, thực hiện các bước sau:</p> <p>+ Bước 1: Mở trang Web mà mình</p> <p>yêu thích và muốn lưu vào ổ cứng</p> <p>+ Bước 2: Vào menu File, chọn</p> <p>lệnh Save As...</p> <p>+ Bước 3: Trong hộp thoại Save Web Page chọn: (1) Thư mục trên ổ cứng muốn lưu trang Web (Save in:); (2) Tên file muốn lưu, có thể để mặc định hoặc gõ tên file (File name); (3) Chọn kiểu file muốn lưu (Save as Type) là "WebPage, complete"; (4) Chọn kiểu mã hoá trang Web (Encoding),</p> <p>+ Bước 4: Nhấn nút Save</p> <p>* Ghi chú : Một số trang Web có thể không cho phép Save as</p> <p>(12) Sao chép các đoạn văn bản trên Web vào trang văn bản:</p> <p>41</p> <p>+ Bước 1: Mở trang Web có nội dung cần sao chép</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>+ Bước 2: Bôi đen văn bản muốn sao chép, (thao tác này tương tự như trên các chương trình</p> <p>soạn thảo văn bản thông thường)</p> <p>+ Bước 3: Chọn mục Edit --> chọn Copy hay dùng tổ hợp phím CTRL + C hoặc công cụ</p> <p>Copy,</p> <p>+ Bước 4: Mở và di chuyển con trỏ đến vị trí trang văn bản cần sao chép (Ví dụ : Winword</p> <p>hoặc Wordpad)</p> <p>+ Bước 5: Vào mục Edit --> chọn Paste hay dùng tổ hợp phím CTRL+V hoặc công cụ</p> <p>Paste.</p> <p>(13) Sao chép các hình ảnh trên WEB vào trang văn bản:</p> <p>+ Bước 1: Mở trang WEB có hình ảnh cần sao chép,</p> <p>+ Bước 2: Kích phím chuột phải vào hình ảnh muốn sao chép (để chọn hình ảnh),</p> <p>+ Bước 3: Thực hiện lệnh COPY (như ở mục sao chép đoạn văn bản),</p> <p>+ Bước 4: Mở và di chuyển con trỏ đến vị trí trang văn bản cần sao chép,</p> <p>+ Bước 5: Thực hiện lệnh Paste (như ở mục Paste đoạn văn bản)</p> <p>2.2. KẾT NỐI INTERNET</p> <p>2.2.1. Giới thiệu chung</p> <p>Hiện nay có rất nhiều cách kết nối đến Internet khác nhau, Có hai cách được sử dụng phổ</p> <p>biến là:</p> <p>- Kết nối Internet thông qua mạng cục bộ (LAN),</p> <p>- Kết nối Internet qua đường điện thoại thường (hoặc ADSL).</p> <p>2.2.1. Kết nối thông qua mạng cục bộ</p> <p>Đây là kiểu kết nối thường được sử dụng trong các cơ quan, tổ chức có mạng LAN và đường kết nối riêng đến nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider). Để sử dụng kiểu kết nối này đòi hỏi người sử dụng phải có được các thông tin sau:</p> <p>- Card mạng và đường kết nối đến máy chủ Proxy,</p> <p>- Địa chỉ IP máy chủ Proxy,</p> <p>(1) Thiết lập kết nối:</p> <p>Để thiết lập kết nối Internet qua mạng LAN, người sử dụng có thể thực hiện theo các bước</p> <p>sau :</p> <p>- Khởi động trình duyệt Internet</p> <p>Explorer.</p> <p>-></p> <p>42</p> <p>Sau khi cửa sổ Internet Explorer Internet lên, chọn Tools hiện Options (hình vẽ dưới). Sau đó cửa sổ “Internet Options” hiện ra.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Xác lập các thông số cho máy tính truy cập mạng</p> <p>Trong cửa sổ Internet Options, chọn trang Connections (hình vẽ) và sau khi nhấp chuột vào</p> <p>nút "LAN Settings" cửa sổ “Local Area Network Setting hiện ra như sau:</p> <p>Cổng phục vụ Địa chỉ IP máy chủ Proxy</p> <p>Trong cửa sổ “Local Area Network Settings” kích chọn ô “Use a proxy server” để trình duyệt Internet Explorer chọn kết nối Internet qua Proxy Server. Tiếp theo điền địa chỉ IP và tham số cổng vào hai ô tương ứng là Address và Port. Để có hai thông số này, cần liên hệ với người quản trị mạng LAN cung cấp. Sau khi điền đầy đủ hai thông số, chọn nút OK để kết thúc quá trình thiết lập.</p> <p>2.2.1. Kết nối thông qua đường điện thoại</p> <p>Để thiết lập kết nối qua đường điện thoại, người dùng cần thực hiện lần lượt 3 thao tác sau:</p> <p>43</p> <p>• Cài đặt modem</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>• Cài đặt Dialup Adapter và TCP/IP</p> <p>• Tạo kết nối mạng</p> <h4>2.2.2.1. Cài đặt modem</h4> <p></p> <p>(1) Với hệ điều hành Windows 98:</p> <p>Để cài đặt Modem mới với hệ điều hành Windows 98, các bước tiến hành tuần tự như sau :</p> <p>- Kích đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình, sau đó kích đúp vào biểu tượng</p> <p>Control Panel. Trong cửa sổ Control Panel kích vào biểu tượng Modem để tiến hành cài đặt.</p> <p>- Cửa sổ Install new modem xuất hiện như ở dưới đây:</p> <p>- Kích chọn Next nếu muốn máy tính tự tìm modem. Màn hình máy tính sẽ hiện ra cửa sổ</p> <p>44</p> <p>tìm kiếm modem.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Khi máy tính tìm thấy modem sẽ xuất hiện cửa sổ modem standard.</p> <p>45</p> <p>- Ở chế độ mặc định máy sẽ tìm kiếm được modem và cổng của nó. Nếu modem là loại Plug&Play, máy tính sẽ tự nhận ra kiểu modem, nếu không máy tính sẽ nhận là modem standard.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Có thể thay đổi kiểu modem cho đúng chủng loại bằng cách kích vào Change. Cửa sổ màn hình chọn loại modem sẽ hiển thị. Kích Have disk và kích Browse để chọn đường dẫn vào thư mục có chứa chương trình điều khiển modem (driver modem) và kích nút OK. Trường hợp không muốn thay đổi kiểu modem, hãy chọn vào loại modem tương ứng với modem cần cài đặt. Kích nút Finish, cửa sổ modem properties sẽ hiển thị như sau.</p> <p>(2) Với hệ điều hành Windows 2000:</p> <p>Để cài đặt Modem mới với hệ điều hành Windows 2000, các bước tiến hành tuần tự</p> <p>như sau :</p> <p>- Chọn nút Start --> Setting --> Control panel hoặc có thể kích đúp vào biểu tượng My</p> <p>Computer trên màn hình và chọn vào Control Panel.</p> <p>46</p> <p>- Từ của sổ Control Panel, kích đúp vào biểu tượng Phone and Modem Option</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Phone and Modem Options, chọn trang (tab) Modems - Trong cửa sổ</p> <p>- Kích nút Add để cài đặt modem mới, cửa số màn hình cài đặt Add/Remove Hardware</p> <p>47</p> <p>Wizardmodem sẽ hiển thị như dưới đây.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Trong cửa sổ Add/Remove Hardware Wizard bấm nút Next nếu muốn máy tính tự phát hiện modem. Màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ thông báo trạng thái mà máy tính đang kiểm tra như ở dưới đây.</p> <p>- Ở chế độ mặc định, máy tính sẽ tìm thấy modem tương ứng với cổng của nó. Với các Modem PnP (Plug and Play), máy tính sẽ tự nhận ra kiểu modem. Với những modem không PnP thì máy tính tự nhận là Standard Modem. Trong cả hai trường hợp, chúng ta nên thay đổi kiểu và chủng loại modem đúng loại với modem đang cài đặt bằng cách bấm vào nút Change. Cửa sổ cài đặt modem sẽ xuất hiện như sau:</p> <p>- Bấm chuột vào nút Have Disk…, kích chuột vào nút Browse để chọn đường dẫn đến thư</p> <p>48</p> <p>mục chứa chương trình điều khiển modem và nhấn nút OK.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Bấm nút OK và Finish. Lúc này xuất hiện cửa sổ Modem Properties với tên modem vừa</p> <p>cài đặt.</p> <p>(3) Với hệ điều hành Windows XP:</p> <p>Để cài đặt Modem mới với hệ điều hành Windows XP, các bước tiến hành tuần tự</p> <p>như sau :</p> <p>- Kích vào nút Start (thường ở dưới góc phải của màn hình) --> Chọn My Computer.</p> <p>49</p> <p>- Chọn View system information ở bên trái màn hình</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Trong cửa sổ System Properties chọn Hardware --> Chọn chức năng Add hardware</p> <p>wizard để cài đặt thêm modem</p> <p>- Cửa sổ Add Hardware Wizard hiện ra. Chọn Next.</p> <p>- Hệ điều hành Windows sẽ tự tìm kiếm ra modem đang có trong máy. Kích vào lựa chọn</p> <p>50</p> <p>Install from a list or specific location (Advanced) --> Chọn Next.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Kích vào nút Browse để chọn thư mục có chứa driver của modem --> Chọn Next.</p> <p>- Windows sẽ copy các file driver của modem vào máy tính. Đợi đến khi copy xong thì</p> <p>51</p> <p>chọn Next.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt modem.</p> <h4>2.2.2.2. Cài đặt Dial-up Adapter</h4> <p></p> <p>Vì Windows 2000 và Windows XP các phần này đã được thiết lập sẵn trong các dịch vụ</p> <p>nên ta chủ yếu chỉ xét về hai hệ điều hành Windows 98 và Windows Me.</p> <p>(1) Với hệ điều hành Windows 98:</p> <p>- Bấm đúp chuột vào: My Computer trên màn hình. Khi cửa sổ xuất hiện chọn Control</p> <p>Panel và chọn mục Network (hình dưới).</p> <p>52</p> <p>- Khi khung cửa sổ Network hiện ra (hình dưới) có thể nhìn thấy các thông số chủ yếu để truy cập Internet là Dial-Up Adapter và giao thức TCP/IP. Nếu không có những thông số đó để thêm vào, kích vào nút Add.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Khi cửa sổ Adapter xuất hiện, kích chọn vào Adapter và kích Add.</p> <p>- Tìm vào phần Manufacturers bên khung trái và chọn Microsoft</p> <p>- Chọn: Dial-Up Adapter trong danh sách Network Adapter bên khung phải</p> <p>- Bấm chuột vào nút: OK</p> <p>- Màn hình sẽ quay trở lại phần Network Properties. Nếu chưa thấy có giao thức TCP/IP</p> <p>53</p> <p>được cài đặt, bấm chuột vào nút Add để thực hiện cài đặt.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Khung cửa sổ Network Components Type xuất hiện. Chọn Protocol và bấm chuột vào -</p> <p>nút Add.</p> <p>54</p> <p>- Khi cửa sổ Network Protocol xuất hiện, chọn dòng Microsoft trong danh sách Manufacturers ở khung bên trái màn hình và chọn TCP/IP trong danh sách Network Protocols ở khung phải rồi kích chuột vào nút OK.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Khi đó sẽ thấy TCP/IP được bổ sung vào danh sách Network.</p> <p>Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên chọn nút OK để hoàn thành phần cài đặt Dial-</p> <p>up Network Adapter</p> <p>(2) Với hệ điều hành Windows ME:</p> <p>Thực hiện việc cài đặt Dial-up Network Adapter trong Windows ME theo các bước sau:</p> <p>- Kích thực đơn Start, chọn Setting -> Control Panel</p> <p>55</p> <p>- Kích vào mục Add/Remove Programs trong cửa sổ Control Panel.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Kích chọn tab Windows Setup, kích chọn Communications</p> <p>- Kích vào nút Detail, nếu thấy mục Dial-Up Networking đã đánh dấu chọn thì nhấn OK 2</p> <p>56</p> <p>lần. nếu chưa chọn thì đánh dấu vào tuỳ chọn Dial-Up Networking và nhấn OK hai lấn.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Cuối cùng chọn OK để kết thúc cài đặt Dial-Up Networking</p> <h4>2.2.2.3. Tạo kết nối mạng</h4> <p></p> <p>(1) Với hệ điều hành Windows 98:</p> <p>- Từ màn hình của Windows, chọn: MyComputer/Dial-Up Networking hoặc</p> <p>Start/Programs/Accessories/Dial-Up Networking</p> <p>- Chọn Make New Connection, đặt tên cho kết nối (ví dụ internet) và chọn đúng loại</p> <p>modem đã cài đặt</p> <p>- Chọn Next, tiếp tục xác lập các tham số: Area code=04 (Mã vùng), telephone</p> <p>number=1260 (Số điện thoại do ISP (VDC) cung cấp), Country code= Vietnam (84)</p> <p>(cid:190) Chọn Next, sau đó chọn Finish để kết thúc quá trình tạo kết nối mới.</p> <p>57</p> <p>Cài đặt các thông số cho kết nối •</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>(cid:190) Trong cửa sổ Dial-Up Networking, click chuột phải kết nối vừa tạo (internet), chọn</p> <p>Properties (chọn File/Properties) để đặt các tham số cho kết nối mạng.</p> <p>(cid:190) Sau đó click vào Server Types và để dấu tích ở các lựa chọn Enable software</p> <p>compression và TCP/IP</p> <p>58</p> <p>(cid:190) Sau đó click vàoTCP/IP Setting... để kiểm tra xem đã để lựa chọn đúng như hình dưới</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Với hệ điều hành Windows 2000:</p> <p>(cid:190) Chọn Start > Setting > Control Panel.</p> <p>(cid:190) Chọn Network and Dial-up Connections và lựa chọn Make New Connection trong</p> <p>59</p> <p>cửa sổ mới mở ra.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>(cid:190) Trên cửa sổ Network Connection Wizard, chọn Next để bắt đầu việc tạo một kết</p> <p>nối mới.</p> <p>(cid:190) Tiếp theo, chọn một kiểu kết nối muốn tạo, rồi nhấn nút Next.</p> <p>60</p> <p>(cid:190) Ở bước này, nhập vào số điên thoại hoặc mạng muốn kết nối tới, nhấn nút Next.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>(cid:190) Sau đó, lựa chọn có chia sẻ kết nối này với những người dùng khác trên cùng máy tính hay không, rồi nhấn nút Next.</p> <p>- Tại bước này, đặt tên cho kết nối vừa tạo, và nhấn nút Finish để kết thúc quá trình.</p> <p>61</p> <p>- Ngay lúc này bạn sẽ thấy xuất hiện một biểu tượng nút bấm nhanh và một hộp thoại kết nối trên màn hình nền Desktop. Nếu muốn kết nối, chỉ cần nhấn vào nút Dial trên hộp thoại, và nếu không thì chỉ cần nhấn vào nút Cancel để đóng hộp thoại trên lại.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>2.3. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET</p> <p>2.3.1. Tìm kiếm theo các trang liên kết</p> <p>Các trang WEB cung cấp địa chỉ liên kết</p> <p>1. http://www.vnn.vn/utils/weblink.html</p> <p>2. http://www.angiangservice.com.vn/misc/lienket.html</p> <p>3. http://teltic.vnn.vn/lienket/lienket.htm</p> <p>4. http://www.saigonnet.vn/website/index.htm</p> <p>Cách sử dụng:</p> <p>Gõ một địa chỉ đã cho ở trên vào ô địa chỉ của trình duyệt WEB. Ví dụ cho địa chỉ</p> <p>http://www.vnn.vn/vnn_news/listweb.html, trang Web chứa địa chỉ liên kết xuất hiện :</p> <p>Trên trang Web, các địa chỉ được sắp xếp theo các chủ đề giúp người sử dụng dễ dàng chọn lựa các địa chỉ. Sau khi chọn được địa chỉ, người sử dụng chỉ cần bấm chọn địa chỉ để mở trang Web.</p> <p>2.3.1. Tìm kiếm theo câu điều kiện</p> <p>Việc tìm kiếm thông tin bất kỳ trên Internet là nhu cầu không thể thiếu đối với kho tàng thông tin vô cùng rộng lớn của Internet. Do tính chất phân cấp nội dung của các trang Web nên người sử dụng không thể nhìn thấy hết các nội dung theo cách thức liên kết trang như đã nêu trên.</p> <p>Phương pháp tìm kiếm địa chỉ trang Web theo câu điều kiện là giải pháp tốt cho việc tìm</p> <p>kiếm thông tin trên Internet.</p> <p>(1) Cách sử dụng:</p> <p>Gõ một trong những địa chỉ có tiện ích tìm kiếm thông tin miễn phí vào ô địa chỉ của trình</p> <p>62</p> <p>duyệt Web</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Ví dụ:</p> <p>Để tìm kiếm các trang WEB, chúng ta cần cung cấp câu điều kiện. Câu điều kiện có thể là một từ hoặc một cụm từ đặc trưng nhất thể hiện chủ đề thông tin mà chúng ta muốn tìm kiếm. Chúng ta nên nhập câu điều kiện một cách chính xác và không nên sử dụng những từ có nội dung chung chung như : máy tính, mua hàng,.. vì như thế kết quả tìm kiếm là vô số địa chỉ trang WEB làm chúng ta khó chọn được ngay địa chỉ liên kết đến nội dung cần thiết.</p> <p>Kết quả tìm kiếm xuất hiện ở dạng trang Web nhưng đặc biệt là trang Web này chứa những dòng địa chỉ liên kết đến những trang Web khác có chứa các từ tìm kiếm. Người sử dụng chỉ cần nhấp chuột vào địa chỉ liên kết để mở trang Web và đọc thông tin.</p> <p>(2) Các bước thực hiện:</p> <p>+ Bước 1: Gõ câu điều kiện vào ô tìm kiếm. Ví dụ: nấm linh chi</p> <p>+ Bước 2: kích chọn nút Search để bắt đầu tìm kiếm.</p> <p>+ Bước 3: nhấp chuột vào một dòng địa chỉ liên kết để mở trang Web có nội dung nói về</p> <p>nấm linh chi.</p> <p>(3) Các địa chỉ trang Web tìm kiếm ở Việt Nam:</p> <p>SEARCH.NETNAM.VN</p> <p>WWW.VINASEEK.COM</p> <p>(4) Các địa chỉ trang Web tìm kiếm phổ biến trên thế giới;</p> <p>WWW.GOOGLE.COM</p> <p>WWW.YAHOO.COM</p> <p>WWW.ALTAVISTA.COM</p> <p>2.3.1. Địa chỉ SEARCH.NETNAM.VN với chức năng tìm kiếm thông tin</p> <p>Bộ công cụ tìm kiếm “NetNam Search Engine” được Viện Công nghệ thông tin (Việt Nam) nghiên cứu và phát triển từ năm 1996, hệ thống NetNam Search Engine v1.0 được đưa vào phục vụ từ cuối năm 2000 đã được rất nhiều người sử dụng mạng quan tâm. NetNam SE được nâng cấp lên phiên bản v2.0 vào 05/9/2001 và được tiếp tục nâng cấp lên phiên bản v3.0 beta vào 07/11/2001. Sau gần 2 tháng thử nghiệm, phiên bản v3.0 được chính thức giới thiệu vào ngày 1/1/2002.</p> <p>Hệ thống hiện tại được ứng dụng hầu hết những công nghệ mới nhất trong tìm kiếm thông</p> <p>tin tương tự Google search engine và các công nghệ đặc thù riêng dành cho Việt Nam.</p> <p>Để sử dụng công cụ “NetNam Search Engine”, nhập địa chỉ trên mạng như sau: HTTP://</p> <p>63</p> <p>SEARCH.NETNAM.VN vào ô địa chỉ của trình duyệt để mở trang chủ như hình dưới đây:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Nhập câu điều kiện vào ô tìm kiếm</p> <p>Chọn chế độ tìm kiếm nâng cao</p> <p>Chọn chuẩn tiếng Việt</p> <p>Mở phần hướng dẫn sử dụng tiện ích tìm kiếm</p> <p>Cách sử dụng:</p> <p>1. Gõ câu điều kiện tìm kiếm gồm một từ hoặc một cụm từ vào ô tìm kiếm</p> <p>2. Nhấp chuột vào nút SEARCH hoặc đơn giản gõ phím ENTER để bắt đầu quá trình</p> <p>tìm kiếm</p> <h4>2.3.2.1. Chọn chuẩn tiếng Việt</h4> <p></p> <p>Trên trang Web, người sử dụng có thể chọn chuẩn tiếng Việt là TCVN, UNICODE hay VNI. Chuẩn được chọn cho bộ tìm kiếm phải phù hợp với chuẩn được chọn sử dụng trên bộ gõ (ví dụ nếu chọn chuẩn TCVN trên bộ tìm kiếm thì trên bộ gõ Vietkey2000 đang sử dụng cũng phải đặt chuẩn TCVN3). Nếu người sử dụng chọn đúng thì chữ tiếng Việt được thể hiện đúng trong ô tìm kiếm.</p> <p>chọn chuẩn tiếng Việt</p> <h4>2.3.2.2. Sử dụng bảng trợ giúp</h4> <p></p> <p>64</p> <p>Bấm chọn mục Trợ giúp trên trang Web chủ, trang Web hướng dẫn xuất hiện.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Một khái niệm</p> <p>1. Thế nào là một từ?</p> <p>Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó không bao gồm các khoảng trống. Chương trình tìm kiếm phân biệt các từ theo kí tự khoảng trống (tạo bằng phím SpaceBar) hoặc kí tự cách (tạo bằng phím Tab). Ví dụ tạo câu điều kiện có ba từ tìm kiếm “hội nhập AFTA” như hình dưới đây:</p> <p>2. Thế nào là một cụm từ?</p> <p>Các từ được nối với nhau thành một cụm từ khi chúng được đặt trong cặp dấu ngoặc kép (ví dụ tạo cụm từ "hội nhập AFTA"), hay sử dụng dấu gạch ngang (ví dụ tạo cụm từ hội-nhập- AFTA), hay sử dụng dấu gạch chéo (ví dụ tạo cụm từ 20/11/2000), hay sử dụng một số kí hiệu đặc biệt khác. Cụm từ đảm bảo rằng máy tìm kiếm sẽ tìm chính xác theo câu được nhập (đúng vị trí, thứ tự, không có từ chen giữa...), chứ không phải là tìm riêng từng từ một.</p> <p>3. Khoảng trống trong câu điều kiện</p> <p>Trong câu điều kiện được nhập, số kí tự trống giữa các từ không làm thay đổi kết quả tìm</p> <p>kiếm.</p> <p>4. Chữ thường và chữ hoa</p> <p>Khi gõ vào ô tìm kiếm một câu điều kiện bằng chữ thường thì hệ thống tìm kiếm của</p> <p>65</p> <p>Netnam sẽ tìm ra số trang tài liệu có chứa các từ tìm kiếm dưới dạng cả chữ thường lẫn chữ hoa.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>5. Cách thức sắp xếp các địa chỉ liên kết trong trang Web kết quả</p> <p>Người sử dụng lần đầu tiên sử dụng hệ thống tìm kiếm có cảm giác lo ngại khi kết quả tìm kiếm là trang Web chứa quá nhiều địa chỉ liên kết. Vậy thông tin về cách sắp xếp kết quả là điều cần thiết giúp cho người sử dụng nâng cao kỹ năng sử dụng.</p> <p>Hệ thống tìm kiếm của Netnam sắp xếp kết quả tìm kiếm theo tiêu chí sau:</p> <p>- Các từ hoặc các cụm từ xuất hiện ngay trong vài dòng đầu tiên của tài liệu (ví dụ ngay</p> <p>trong tiêu đề của một trang Web).</p> <p>- Thông thường tài liệu nào đáp ứng phần lớn các từ hoặc cụm từ cần tìm sẽ đứng ở vị trí cao hơn. Chẳng hạn, gõ vào ô tìm kiếm 3 từ, tài liệu nào chỉ đáp ứng được 2 trong số 3 từ đó sẽ đứng sau vị trí tài liệu có chứa cả 3 từ, và tài liệu nào chứa số từ đó xuất hiện nhiều lần hơn lại đứng cao hơn.</p> <h4>2.3.2.3. Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao</h4> <p></p> <p>Tìm kiếm nâng cao cũng hoạt động giống như tìm kiếm thông thường nhưng có hỗ trợ người sử dụng bổ sung điều kiện tìm kiếm theo cách thức chọn lựa trên danh mục như ở cửa sổ dưới đây:</p> <p>2.3.1. Địa chỉ WWW.GOOGLE.COM với chức năng tìm kiếm thông tin</p> <p>66</p> <p>Google được biết đến như là một trong những công cụ tìm kiếm nổi tiếng nhất trên Internet. Khả năng tra cứu với mức độ chính xác cao đã khiến cho Google trở nên quen thuộc với người sử dụng.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Để sử dụng Google, gõ địa chỉ HTTP:// WWW.GOOGLE.COM vào ô địa chỉ của trình</p> <p>(7)</p> <p>(6)</p> <p>(5)</p> <p>(3)</p> <p>(4)</p> <p>(1)</p> <p>(2)</p> <p>duyệt Web để xuất hiện giao diện trang chủ như hình dưới:</p> <p>Mục (1): ô tìm kiếm, nơi cho phép nhập câu điều kiện,</p> <p>Mục (2): nút khởi động việc tìm kiếm ,</p> <p>Mục (3): nút khởi động việc tìm kiếm và mở ngay địa chỉ Web đầu tiên trong danh sách các</p> <p>địa chỉ Web tìm thấy,</p> <p>Mục (4): chức năng hỗ trợ cho việc chọn ngôn ngữ của trang Web tìm kiếm, quốc gia xuất</p> <p>bản trang Web,...</p> <p>Mục (5): tạo giao diện riêng cho người dùng, trong đó có hỗ trợ chọn trang giao diện</p> <p>tiếng Việt,</p> <p>Mục (6): chức năng tìm kiếm nâng cao,</p> <p>Mục (7): chọn lựa tìm kiếm theo trang Web, ảnh số, các nhóm thảo luận hay theo chủ đề.</p> <h4>2.3.2.1. Tạo giao diện riêng</h4> <p></p> <p>67</p> <p>Nếu lần đầu tiên sử dụng trang tìm kiếm của GOOGLE, hãy chọn mục PREFERENCES để đặt giao diện riêng. Chỉ cần chọn các mục như hình vẽ dưới và nhấp chọn nút "Save Preferences" để lưu các chọn lựa.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Sau khi tạo được giao diện, người sử dụng có được giao diện tiếng Việt để dễ sử dụng như</p> <p>68</p> <p>hình dưới</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.3.2.2. Cú pháp tìm kiếm nâng cao</h4> <p>Sử dụng cách thức ghép thêm toán tử dấu cộng (+) vào một từ sẽ cho kết quả là từ đó phải</p> <p>xuất hiện trong kết quả tìm kiếm:</p> <p>Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:</p> <p>vietnam với vietnam +culture (lưu ý dấu cộng đi liền với từ culture)</p> <p>Ghép thêm toán tử dấu trừ (-) vào trước một từ sẽ cho kết quả là từ đó cấm không được xuất</p> <p>hiện trong kết quả tìm kiếm</p> <p>Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:</p> <p>HoChiMinh với HoChiMinh -city (lưu ý dấu trừ đi liền với từ city)</p> <p>Dùng dấu ngoặc kép trước và sau cụm từ cần tìm để tìm các trang Web có chứa các từ đó</p> <p>theo đúng thứ tự gõ vào.</p> <p>Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:</p> <p>vietnamese culture với “vietnamese culture”</p> <h4>2.3.2.3. Sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao</h4> <p></p> <p>Chọn mục Advanced Search trong trang chủ để sử dụng trang tìm kiếm nâng cao như hình</p> <p>vẽ dưới đây</p> <p>69</p> <p>Với trang Tìm Kiếm Tiến Bộ, người dùng dễ dàng thu hẹp phạm vi tìm kiếm làm cho bộ tìm kiếm cho kết quả nhanh và đúng với mong muốn của người dùng hơn. Sử dụng mục Ngày Tháng, người dùng có thể đặt điều kiện để những trang Web kết quả chỉ là những trang mới xuất bản trong 6 tháng gần đây.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.3.2.4. Kết hợp giữa tìm kiếm theo cầu điều kiện và theo chủ đề</h4> <p>thì việc đơn giản và nhanh nhất là</p> <p>Như đã trình bày trong phần tổng quan tìm kiếm, người sử dụng có thể tìm kiếm một nội dung nào đó theo cây thư mục của bộ tìm kiếm. Nếu người dùng muốn tìm kiếm các phần mềm GAMES miễn phí tìm đến chủ đề Computer>Software>Freeware>Games.</p> <p>Trên trang nhấp chủ chuột vào mục chủ đề</p> <p>Cách thực hiện:</p> <p>Chọn chủ đề muốn lấy nội dung cho đến khi thấy địa chỉ trang Web liên kết xuất hiện ở</p> <p>Nhấp chuột vào đây để mở trang Web có nội dung cần</p> <p>70</p> <p>phần WEB page</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Người sử dụng có thể kết hợp giữa tìm kiếm theo câu điều kiện và theo chủ đề. Đầu tiên, gõ câu điều kiện vào ô tìm kiếm để hiển thị trang Web kết quả. Trong trang Web kết quả, chọn chủ đề được ghi kèm theo. Hãy xem trang minh hoạ sau đây :</p> <p>Nhấp chuột vào liên kết chủ đề Computer>Software>Freeware>Games để mở trang chủ đề.</p> <p>Có thể chọn thêm chủ đề con. Ví dụ chọn mục Sports để có những trò chơi thể thao như đá</p> <p>bóng, đua ngựa,...Cuối cùng mở trang Web để lấy nội dung.</p> <h4>2.3.2.5. Tìm nối trong kết quả tìm kiếm đã có</h4> <p></p> <p>Bộ tìm kiếm GOOGLE cung cấp chức năng cho phép tìm nối tiếp trên kết quả đã có. Chức năng này cho phép người dùng không cần nhập câu điều kiện quá dài ngay từ ban đầu. Ví dụ minh hoạ:</p> <p>Bấm chọn để tìm</p> <p>71</p> <p>Nhập thêm câu điều kiện vào</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>2.4. DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ</p> <p>2.4.1. Giới thiệu chung</p> <p>Dịch vụ thư điện tử là một dịch vụ đang được sử dụng rất rộng rãi trên thế giới, do tính hiệu quả, thực tế và dễ dàng cho người sử dụng. Người sử dụng đăng ký hộp thư trực tiếp trên Website, tất cả các tác vụ liên quan đến thư như đọc, soạn thảo và gửi đều được thực hiện trên trình duyệt Web. Thư được lưu và quản lý trên máy chủ (Server) của nhà cung cấp dịch vụ Webmail.</p> <p>Dùng Webmail có nhiều ưu điểm, đó là:</p> <p>Miễn phí: Gần như tất cả các dịch vụ Webmail đều miễn phí.</p> <p>Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và</p> <p>có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư Webmail.</p> <p>Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chương trình email được trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ điều hành.</p> <p>Tuy nhiên, cũng nên biết những nhược điểm của Webmail:</p> <p>Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp. Nếu hộp thư gặp trục trặc như không truy cập được, không gửi thư được,.. Ngược lại, nếu đăng ký một địa chỉ Email với một nhà cung cấp và trả một chi phí nhất định hàng tháng, người sử dụng sẽ được hỗ trợ những vướng mắc này.</p> <p>Kích thước hộp thư bị hạn chế. Kích thước hộp thư thông thường chỉ là vài MB tới vài</p> <p>chục MB và tổng dung lượng file đính kèm theo thư mỗi lần gửi thường là nhỏ (<5MB).</p> <p>Tính riêng tư và bảo mật. Vì thư được lưu trên máy chủ của nhà cung cấp nên vấn đề bảo mật hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. Ngoài ra, khi truy cập thư từ các điểm Internet công cộng, có thể thư sẽ lưu trong cache máy tính, vì thế trong trường hợp này tốt nhất nên lưu ý xóa cache trước khi rời khỏi máy.</p> <p>Tốc độ nhận và gửi thư: Vì Webmail thực hiện trên trình duyệt Web nên tốc độ sẽ chậm vì có thể phải tải xuống cả những đoạn quảng cáo. Hoặc khi truy nhập vào Website, người sử dụng sẽ bị hiện tượng nghẽn mạng do có quá nhiều người truy cập vào Website cùng một lúc.</p> <p>Sau đây, chúng ta sẽ thực hành việc tạo và sử dụng các chương trình thư điện tử thông dụng.</p> <p>2.4.2. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ Vol.vnn.vn</p> <h4>2.4.2.1. Cách đăng ký một người dùng mới</h4> <p></p> <p>- Bước 1: mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào dòng địa chỉ sau: http://vol.vnn.vn</p> <p>72</p> <p>- Bước 2: làm như chỉ dẫn dành cho người chưa đăng ký sử dụng</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Bước 3 : sau khi chọn mục “Đăng ký”, màn hình mới xuất hiện cho phép đăng ký sử dụng.</p> <p>Người sử dụng cần điền đầy đủ các thông tin vào các dòng như trong cửa sổ hướng dẫn.</p> <p>Chú ý: (1) Nên tắt chế độ gõ Tiếng Việt trong khi gõ tên truy nhập và mật khẩu</p> <p>(2) Cần điền đầy đủ những thông tin cần thiết vào những ô có dấu (*).</p> <p>- Bước 4: sau khi đã hoàn thành việc điền các thông tin vào các ô trống, nhấn nút “Tiếp</p> <p>tục” ở cuối màn hình.</p> <p>- Bước 5: để hoàn tất việc đăng ký, hãy kích chuột vào nút “Tiếp tục” ở cuối màn hình.</p> <p>73</p> <p>Người sử dụng sẽ nhận được thông báo về việc sử dụng hộp thư đã đăng ký.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.4.2.2. Cách mở hộp thư</h4> <p>- Bước 1: Sau 24 giờ, kể từ khi đã đăng ký thành công một người sử dụng, ta có thể sử dụng</p> <p>mở hộp thư đã đăng ký này. Có hai cách mở cửa sổ chương trình nhận thư và gửi thư như sau:</p> <p>+ Cách 1: dùng địa chỉ http:// www.vnn.vn mở trang chủ, sau đó nhập tên đăng ký và mật</p> <p>khẩu vào phần CHECK MAIL như hình dưới đây. Nhấn nút Xem thư để tiếp tục.</p> <p>+ Cách 2: sử dụng địa chỉ http://vol.vnn.vn để vào cửa sổ nhận và gửi thư.</p> <p>74</p> <p>- Bước 2: Nhập đúng tên và mật khẩu, hộp thư được mở như hình sau:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.4.2.3. Cách đọc và trả lời thư</h4> <p>- Bước 1: Kích vào nút Hộp thư ở phía trái màn hình. Các thư mới nhận được trong hộp thư</p> <p>luôn được sắp xếp theo thứ tự.</p> <p>Kích chuột vào tiêu đề thư để mở thư</p> <p>- Bước 2: Chọn một thư để đọc.</p> <p>75</p> <p>- Bước 3: Để trả lời người gửi thư, kích chuột vào nút “Trả lời thư“</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.4.2.4. Soạn thư và chọn tệp gắn kèm</h4> <p>- Bước 1: Nhấn chuột vào nút Soạn thư phía bên trái màn hình.</p> <p>- Bước 2: Một cửa sổ sẽ hiện ra cho phép người dùng nhập các thông tin về địa chỉ của người nhận, chủ đề của bức thư, những người được gửi kèm và phần màn hình trắng rộng phía dưới dùng cho việc soạn thư.</p> <p>Người được đồng gửi bí mât: Khi gõ địa chỉ của một người đồng nhận vào dòng đồng nhận *, địa chỉ của người nhận này không xuất hiện trong bức thư khi nhận được. Những người nhận khác sẽ không thấy được người được đồng gửi theo kiểu này.</p> <p>- Bước 3: Sau khi đã soạn xong nội dung bức thư, nếu muốn gắn kèm tệp vào bức thư để</p> <p>gửi đi thì làm như sau:</p> <p>Phần cuối của trang có một phần cho phép chọn các tệp gửi kèm như hình dưới:</p> <p>Màn hình cho phép chọn tệp gắn kèm</p> <p>- Chọn tệp gắn kèm từ trong ổ đĩa trên máy bằng cách kích chọn nút Browse... và lựa chọn</p> <p>76</p> <p>tệp gắn kèm kèm từ danh sách các tệp được mở.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Sau khi lựa chọn tệp gắn kèm, tên tệp sẽ xuất hiện trong hộp như hình sau</p> <p>- Sau khi soạn xong nội dung bức thư, kích vào nút Gửi thư phía trên, hoặc phía dưới màn</p> <p>hình để gửi bức thư.</p> <p>- Bước 4: Một màn hình thông báo việc gửi bức thư đã thành công</p> <p>Nếu muốn tiếp tục, nhấn nút “trở lại hộp thư”</p> <h4>2.4.2.5. Cách lưu một thư đang soạn</h4> <p></p> <p>Khi đã soạn một thư nhưng chưa muốn gửi đi, có thể lưu thư lại để lần sau soạn tiếp và gửi.</p> <p>lút N</p> <p>ưu thư đang soạn</p> <p>77</p> <p>- Nhấn chuột vào nút Lưu thư đang soạn, thư sẽ được ghi lại.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.4.2.6. Lưu địa chỉ vào sổ địa chỉ</h4> <p>Khi có nhiều địa chỉ thư của nhiều người gửi tới, việc nhớ chúng sẽ gặp khó khăn. Có thể</p> <p>dùng sổ địa chỉ để lưu lại. Các thao tác như sau:</p> <p>Kích chọn vào dòng địa chỉ ở phía trái màn hình. Một cửa sổ sẽ mở ra như hình dưới đây</p> <p>Bấm vào đây để thêm địa chỉ vào sổ địa chỉ</p> <p>để có thể nhập địa chỉ bằng tay.</p> <p>Cách khác để nhập địa chỉ tự động từ các thư gửi đến như sau:</p> <p>Bấm vào đây để thêm địa chỉ</p> <p>- Bước 2: Bấm chọn nút Lưu thông tin</p> <p>78</p> <p>- Bước 1: Mở bức thư gửi đến. Chọn mục Thêm vào sổ địa chỉ</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.4.2.7. Cách sử dụng sổ địa chỉ cho việc soạn thư để gửi</h4> <p>Bấm chọn mục chèn địa chỉ từ sổ địa chỉ</p> <p>- Bước 1: Kích vào nút Soạn thư.</p> <p>- Bước 2: Kích chuột vào mục “chèn địa chỉ từ Sổ địa chỉ”.</p> <p>Một cửa sổ mới hiển thị cho phép kích chọn vào tên người cần gửi thư. Tên này tự động</p> <p>Chọn vào mục To hay Cc (hay Bcc), sau đó bấm phím chấp nhận</p> <p>chèn vào dòng Gửi tới trên bức thư.</p> <p>2.4.3. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ MAIL.YAHOO.COM</p> <p>Nhập địa chỉ HTTP://MAIL.YAHOO.COM để mở trang WEB có dịch vụ thư điện tử</p> <p>miễn phí.</p> <p>Nếu đã có tài khoản sử dụng, hãy nhập tên và mật khẩu vào các hộp để chuyển tới giao</p> <p>79</p> <p>diện gửi và nhận thư.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Nhập tên đã đăng ký vào đây</p> <p>Nhập mật khẩu vào đây</p> <p>Nếu bạn là người lần đầu tiên sử dụng dịch vụ này hoặc muốn tạo cho mình một địa chỉ thư</p> <p>mới, hãy thực hiện theo phần đăng ký tên sử dụng dưới đây.</p> <h4>2.4.2.8. Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM</h4> <p>Kích chọn vào đây để đăng ký tên sử dụng</p> <p>80</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Chọn mục này để đăng ký sử dụng dịch vụ thư</p> <p>miễn phí</p> <p>.</p> <p>Trên màn hình sẽ xuất hiện trang khai báo</p> <p>Hướng dẫn điền thông tin vào hộp thoại:</p> <p>- Tại hộp Yahoo! ID: điền tên đăng ký (ví dụ: tran_thanh_hieu, sau này sẽ có địa chỉ thư</p> <p>như sau: tran_thanh_hieu@yahoo.com)</p> <p>- Hộp PASSWORD và RE-TYPE PASSWORD: yêu cầu nhập mật khẩu. Để đảm bảo bí</p> <p>mật nên gõ ít nhất là 8 kí tự gồm số hoặc chữ cái.</p> <p>- Chọn một câu hỏi cho hộp SECURITY QUESTION bằng cách nhấn vào nút mũi tên bên</p> <p>phải của hộp (ví dụ, chọn câu đơn giản như What was the name of your first school?).</p> <p>- Trong phần YOUR ANSWER có thể gõ : HANOI</p> <p>- Chọn ngày sinh cho hộp BIRTHDAY (ví dụ chọn July) sau đó gõ vào tháng và năm</p> <p>81</p> <p>- Có thể bỏ qua phần hỏi CURRENT EMAIL (vì có thông báo tuỳ chọn (Optional)).</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Tại hộp FIRST NAME ghi rõ Họ và tên (ví dụ Tran) và LAST NAME (ví dụ Thanh</p> <p>Hieu)</p> <p>- Tại hộp LANGUAGE&CONTENT giữ nguyên mục đã có là English - United States.</p> <p>- Tại hộp ZIP/POSTAL CODE (mã số bưu điện) hãy gõ vào số 84093 - một mã số bưu</p> <p>điện của Mỹ.</p> <p>- Tại hộp GENDER (giới tính): chọn Male (nam) hay Female (nữ).</p> <p>- Tại hộp OCCUPATION và INDUSTRY: chọn nghề nghiệp và lĩnh vực công tác. Nếu bỏ</p> <p>Gõ chữ xuất hiện tại vị trí này vào hộp (nội dung của chữ thay đổi ngẫu nhiên)</p> <p>82</p> <p>qua mục này sẽ gặp trang thông báo lỗi tiếp theo</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật (ví dụ trên là chữ enough) vào hộp trống. Nội dung của chữ xuất hiện là ngẫu nhiên đối với mỗi lần đăng ký. Sau đó chọn nút SUBMIT THIS FORM để đăng ký phần vừa khai báo.</p> <p>Trang WEB chào mừng việc đăng ký thành công như hình sau (nếu không bị lỗi trong phần</p> <p>khai báo)</p> <p>Bấm chọn nút CONTINUE TO YAHOO! MAIL để hoàn tất việc đăng ký. Sau đó, giao</p> <p>diện chương trình gửi và nhận thư xuất hiện.</p> <p>Chú ý :</p> <p>(1) Không phải khi nào cũng có ngay khai báo đúng nên phải tập làm quen với việc sửa lỗi</p> <p>với các thông báo bằng tiếng Anh.</p> <p>(2) Hãy làm quen với dòng thông báo khi tên đăng ký không hợp lệ (do đã trùng với một tên</p> <p>83</p> <p>đã có) như ở hình dưới đây:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Khi đó, cần chọn một tên trong danh sách đã nêu (ví dụ chọn myemailvn2002) hoặc gõ</p> <p>mới một tên khác trong phần Creat My Own, sau đó tiếp tục bấm nút SUBMIT THIS FORM.</p> <h4>2.4.2.9. Sử dụng các chức năng cơ bản</h4> <p></p> <p>Các mục xuất hiện trên màn hình cần quan tâm gồm:</p> <p>- Check mail : kiểm tra và hiển thị hộp thư</p> <p>- Compose : soạn thư để gửi</p> <p>- Folders : chứa một số thư mục như Inbox, Draft, Sent, Trash,...</p> <p>- Addresses : tiện ích cho phép tổ chức lưu giữ địa chỉ theo sổ</p> <p>Mail Options có chứa mục thay đổi mật khẩu</p> <p>84</p> <p>- Mail Options : chứa nhiều tiện ích trong đó có chức năng cho phép thay đổi mật khẩu</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.4.2.10. Mở hộp thư</h4> <p>Có thể nhìn thấy thông tin về số thư mới đã có trong hộp (chưa đọc)</p> <p>Ví dụ: Inbox (2) nghĩa là đang có 02 thư chưa đọc</p> <p>Nhấn chọn mục Check mail hay mục Inbox để mở hộp thư</p> <p>Ấn nút này để sử dụng chức năng chuyển tiếp thư</p> <p>ấn nút này để trả lời thư cho tất cả địa chỉ liên quan với thư đến</p> <p>ấn nút này để trả lời thư cho người gửi</p> <p>Chọn mục này để ghi địa chỉ vào sổ địa chỉ</p> <p>85</p> <p>Trong cửa sổ hiện nội dung bức thư, có thể sử dụng các chức năng Reply hoặc Reply All hoặc Forward. Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng ngăn chặn các thư không mời mà đến, chức năng ghi địa chỉ người gửi vào sổ địa chỉ.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.4.2.11. Xoá bớt thư</h4> <p>Bấm chọn hộp này, sau đó nhấn nút Delete để xóa thư</p> <p>Bấm chọn một hoặc nhiều thư muốn xoá, sau đó nhấn nút DELETE.</p> <p>Chú ý: có thể chọn nhiều thư để xoá cùng một lần. Có mục Check All giúp chọn tất cả các</p> <p>thư một cách nhanh nhất và sau đó chỉ cần chọn nút Delete.</p> <h4>2.4.2.12. Soạn thư</h4> <p></p> <p>Chức năng đính kèm tệp</p> <p>86</p> <p>Nhấn vào nút COMPOSE để mở cửa sổ soạn thư như sau :</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>2.4.2.13. Sử dụng sổ địa chỉ</h4> <p>Chọn chức năng Addresses</p> <p>Chương trình thư của Yahoo có cách ghi nhận các địa chỉ thư rất tiện dụng cho người sử</p> <p>dụng. Chúng ta làm quen với các khái niệm sau:</p> <p>- Contact Address: địa chỉ người gửi được ghi nhận vào sổ.</p> <p>- Category Name: tên danh mục phân loại. Nếu chúng ta không phân loại địa chỉ người gửi thư đến theo danh mục thì danh sách địa chỉ lên đến hàng trăm sẽ gây cho việc chọn địa chỉ gửi đi khó khăn. Người sử dụng có khả năng tạo những tên danh mục mới theo ý mình.</p> <p>Chọn chức năng Addresses Options để tạo thêm mục mới</p> <p>- Address List: các địa chỉ người gửi được ghi nhận theo nhóm và tên. Nhóm sẽ đại diện cho tất cả các địa chỉ trong nhóm khi chúng ta chọn địa chỉ gửi thư. Tiện ích này giúp cho người gửi xác định địa chỉ gửi thư nhanh chóng, chính xác.</p> <p>87</p> <p>Addresses Options: chọn mục này để tạo thêm danh mục (Category) mới.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Tiếp tục chọn mục này để tạo tthực hiện các chức năng với danh mục (C</p> <p>ategory</p> <p>)</p> <p>Tiếp tục chọn mục này để thêm tạo Category mới</p> <p>Điền tên Category mới và chọn mục Add Category</p> <p>88</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <h4>Add to Address Book: thêm địa chỉ vào sổ: có hai cách ghi địa chỉ người gửi vào sổ</h4> <p>địa chỉ :</p> <p>Ấn nút này sau khi ghi đầy đủ thông tin liên quan</p> <p>Chọn mục này để ghi địa chỉ người gửi vào sổ sau khi đọc thư.</p> <p>Người sử dụng có thể ghi địa chỉ người gửi vào sổ ngay sau khi đọc thư.</p> <p>Insert Addresses: chèn địa chỉ- khi soạn thư chúng ta có thể chọn lựa địa chỉ đã ghi trong</p> <p>Khi soạn thư hãy nhấn mục này để lấy địa chỉ đã có trong sổ.</p> <p>89</p> <p>sổ, đây là tiện ích thuận lợi cho người dùng.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Sau đó sẽ thấy cửa sổ dưới đây hiển thị cho phép chọn lựa các địa chỉ chèn vào mục TO,</p> <p>CC, BCC:</p> <p>Move to Category: Di chuyển danh mục- có thể tách các địa chỉ đang có theo từng danh</p> <p>Bước 2: chọn Category</p> <p>Bước 1: chọn vào ô bên trái</p> <p>Bước 3: cuối cùng chọn nút OK</p> <p>mục phân loại để dễ dàng tìm kiếm khi cần.</p> <p>Hiển thị theo Category: chúng ta có thể hiển thị theo Category, như thế trên màn hình số</p> <p>90</p> <p>địa chỉ sẽ không quá nhiều nên dễ dàng lựa chọn.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Chỉ cần chọn Category trong chức năng VIEW được thể hiện trong hình trên.</p> <p>Bấm chọn nút Add</p> <p>G</p> <p>õ tên cho LIST</p> <p>Chọn địa chỉ đưa vào LIST, sau đó bấm chọn nút Add</p> <p>91</p> <p>Tạo danh sách địa chỉ (LIST):</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Sau khi đã tạo LIST, người gửi thư chỉ cần chọn tên LIST thì tất cả địa chỉ trong LIST sẽ</p> <p>được xuất hiện trên hộp địa chỉ người nhận.</p> <h4>2.4.2.14. Sử dụng chức năng đính kèm tệp</h4> <p></p> <p>Đính kèm tệp là một chức năng quan trọng trong việc gửi thư điện tử. Có thể gửi tối đa 03 thư và kích thước tổng cộng không quá 1.5MB (thời điểm năm 2004) khi dùng chức năng miễn phí này của MAIL.YAHOO.COM.</p> <p>Thực hiện đúng ba bước để xác định các tệp đính kèm như hình dưới</p> <p>Sau khi thực hiện thành công ba bước trên, cửa sổ soạn thư xuất hiện cùng với danh sách</p> <p>các tệp đính kèm. Việc cuối cùng là nhấn chọn nút gửi thư.</p> <p>2.5. DỊCH VỤ TẢI TỆP TIN</p> <p>92</p> <p>Một số trang WEB có những thông tin miễn phí cho phép sao chép tệp tin lên máy để dùng. Để dễ minh hoạ, có thể mô phỏng việc sử dụng chức năng này bằng việc sao chép tập tin kiểm tra VIRUS được cung cấp miễn phí tại địa chỉ: http://www.symantec.com. Đây là địa chỉ Website của Symatec, hãng chuyên cung cấp các bản cập nhật diệt Virus của phần mềm Norton Antivirus thường dùng cho các hệ thống máy tính cá nhân.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Danh sách liệt kê các loại công cụ diệt Virus.</p> <p>Tại đây, chọn một liên kết trong phần Download để lựa chọn loại tệp tin mà người sử dụng cần. Ví dụ, lựa chọn Download Virus Removal Tool để mở danh sách các công cụ tìm kiếm và loại bỏ Virus Sasser đã lây nhiễm vào các tệp tin trên máy tính.</p> <p>Tiếp theo, khi đã tìm được tên của loại virus đó trong danh sách ở trên, nhấp chuột vào liên</p> <p>93</p> <p>kết tương ứng để mở phần nội dung có liên quan.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Kích vào đây để tải tệp tin cần thiết</p> <p>Sau đó, tìm phần nội dung hướng dẫn cách loại bỏ virus ra khỏi máy tính có nội dung như</p> <p>hình trên và nhấp chuột vào liên kết để tải tệp tin cần thiết.</p> <p>Cửa sổ hiện thông báo yêu cầu lựa chọn thao tác tiếp theo. Chọn Open nếu muốn trình duyệt tự động tải tệp tin và thực hiện chạy tệp tin ngay khi tải về thành công. Nếu chọn Save thì trình duyệt sẽ tải tệp tin xuống một vị trí được chọn trên ổ đĩa cứng. Chọn Cancel nếu không muốn thực hiện việc tải tệp tin xuống nữa.</p> <p>Các thao tác tải tệp tin trên Internet từ các địa chỉ khác cũng thực hiện tương tự như các</p> <p>bước hướng dẫn trên.</p> <p>2.6. DỊCH VỤ CHAT</p> <p>94</p> <p>Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message (IM). Web Chat là dịch vụ thường được cung cấp trên các trang Web dạng diễn đàn, được dùng để cung cấp cho các thành viên thông tin cần thảo luận trực tuyến với nhau khi cùng đang có mặt trong diễn đàn. IM sử dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, MSN, AOL, ICQ,... cung cấp. Để sử dụng dịch vụ này, người dùng cần đăng ký một tài khoản và sử dụng tài khoản đó để chat với các thành viên khác trong nhóm. Điểm khác giữa IM với Web Chat là khi muốn sử dụng IM trên một máy tính nào đó, người dùng bắt buộc phải cài đặt phần mềm để Chat.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Giao diện Web Chat</p> <p>diện Giao chương trình của Yahoo Messenger</p> <p>2.6.1. Hướng dẫn sử dụng Yahoo Messenger</p> <p>Yahoo Messenger là một chương trình Chat rất phổ dụng. Để sử dụng, người dùng cần có một tài khoản của Yahoo. Nếu đã có 1 địa chỉ Email của Yahoo thì có thể sử dụng ngay tài khoản đó để dùng dịch vụ này. Nếu chưa có, hãy đăng ký một tài khoản theo các bước đã hướng dẫn trong phần “Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM”.</p> <p>Tiếp theo, cần kiểm tra xem máy tính đã cài chương trình Yahoo Messenger chưa. Nếu chưa có, vào địa chỉ http://messenger.yahoo.com/downloadsuccess.php để tải về chương trình đó.</p> <p>Nhập vào tên và mật khẩu đã đăng ký.</p> <p>Khi khởi động chương trình, cần nhập các thông tin về tài khoản vào trong hộp thoại sau:</p> <p>95</p> <p>Khi đăng nhập thành công, cửa sổ Chat sẽ xuất hiện với giao diện như hình dưới đây.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>2.6.1. Thêm một người bạn hội thoại</p> <p>và thực Để thêm tên một người bạn hội thoại vào trong danh sách, nhấn vào nút Add</p> <p>hiện các thao tác sau:</p> <p>- Nhập tên tài khoản hoặc địa chỉ Email của người bạn hội thoại muốn thêm vào danh sách.</p> <p>Chú ý là tài khoản của người đó cũng phải là tài khoản của Yahoo.</p> <p>- Nhấn nút Next. Trên cửa sổ này, lựa chọn nhóm cho người bạn hội thoại mới. Có thể nhập</p> <p>96</p> <p>thêm một thông báo tới người bạn hội thoại đó nếu cần.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Tiếp tục nhấn nút Next. Lúc này người dùng có thể nhập thêm một số thông tin về người bạn hội thoạt đó bằng cách nhấn vào nút Add More Details.., hoặc có thể kết thúc quá trình bằng cách nhấn vào nút Finish.</p> <p>97</p> <p>Như vậy đã thực hiện xong thao tác thêm một người bạn hội thoại vào danh sách.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>2.6.1. Gửi bản tin tới người bạn hội thoại</p> <p>Để gửi bản tin, có thể chọn một trong hai cách sau:</p> <p>- Cách thứ nhất: Chọn tên người muốn gửi bản tin trong danh sách ở cửa sổ chính. Khi đó,</p> <p>một cửa sổ gửi bản tin hiện ra như hình dưới đây:</p> <p>- Cách thứ hai: Chọn nút</p> <p>Nhập nội dung tin nhắn</p> <p>vào đây</p> <p>trên thanh công cụ làm xuất hiện cửa sổ như hình dưới. Có thể chọn tên người muốn gửi bản tin trong danh sách kéo xuống và soạn bản tin trong ô nhập văn bản bên dưới.</p> <p>để gửi Sau khi nhập nội dung bản tin, có thể nhấn Enter trên bàn phím, hoặc nhấn nút</p> <p>98</p> <p>bản tin.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>2.6.1. Chatroom</p> <p>Để vào các Chat room (phòng hội thoại) đã được xây dựng sẵn, nhấn vào nút Join to</p> <p>trên thanh công cụ ở cửa sổ chính. Khi đó, một cửa sổ mới sẽ mở ra như hình</p> <p>Chatroom dưới đây.</p> <p>Trong cửa sổ trên, các Room được chia thành nhiều loại để chọn. Tùy sở thích, yêu cầu, lựa</p> <p>chọn một Room.</p> <p>Nếu không muốn các Room đã có sẵn, có thể chọn nút Create New Room để tạo ra một</p> <p>99</p> <p>Room mới.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Các thiết đặt khi tạo một room mới:</p> <p>Room name: tên Room mới</p> <p>Welcome Message: dòng thông báo chào mừng hiển thị trên Room.</p> <p>Access: đặt chế độ truy nhập.</p> <p>- Nếu phần Public (chung- công cộng) được chọn, Room sẽ xuất hiện trong danh sách các</p> <p>Room và cho phép tất cả mọi người được phép truy nhập.</p> <p>- Nếu phần Private (riêng tư) được chọn thì Room sẽ không xuất hiện trong phần danh sách</p> <p>các room.</p> <p>- Users can join the room only if I invite them: Người bạn hội thoại chỉ có thể truy nhập vào</p> <p>room này nếu có lời mời của người tạo ra Room.</p> <p>- Enable Voice Chat in room: Cho phép dùng Voice Chat trong Room.</p> <p>2.6.1. Các thao tác với nhóm bạn hội thoại</p> <p>Để chọn các lệnh thao tác với nhóm, cần hiển thị các lệnh bằng cách kích phải chuột vào phần danh sách người dùng trong phần cửa sổ chính, màn hình sẽ xuất hiện thực đơn lệnh như hình dưới đây:</p> <p>Các lệnh đó gồm có:</p> <p>• Send Instant Message to All in Group: Gửi một tin nhắn tới tất cả các thành viên nằm</p> <p>trong nhóm.</p> <p>• Invite All in Group to Conference: Mời tất cả các thành viên trong nhóm tham gia hội</p> <p>thảo.</p> <p>• Add a Contact to Group: Thêm một thành viên vào nhóm hiện tại.</p> <p>• Rename Group: Đổi tên nhóm.</p> <p>• Create New Group: Tạo nhóm mới.</p> <p>• Stealth Settings: Thiết đặt trạng thái.</p> <p>100</p> <p>Conference (diễn đàn, hội thảo) là một dịch vụ trong Yahoo! Messenger. Nó cho phép các thành viên trong danh sách hiện tại của người dùng có thể thảo luận với nhau theo nhóm về một chủ đề đặc biệt.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>2.7. DIỄN ĐÀN</p> <p>Diễn đàn (Forum) thảo luận cần cung cấp cho các thành viên một diễn đàn hoàn chỉnh với đầy đủ các tính năng như: thêm chủ đề, thêm bài, đăng bài, tìm kiếm, đăng nhập, quản trị, quản lý hồ sơ cá nhân, chat,...</p> <p>Menu chính</p> <p>Chat</p> <p>Đăng nhập</p> <p>Giao diện của một diễn đàn :</p> <p>2.7.1. Đăng ký</p> <p>Nếu một người dùng muốn trở thành một thành viên của diễn đàn thảo luận nào đó, trước</p> <p>Nhấn vào đây để tiếp tục phần Đăng ký.</p> <p>Nhấn vào đây để bỏ qua phần Đăng ký.</p> <p>101</p> <p>tiên người dùng phải thực hiện các thủ tục đăng ký (Register).</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Ban đầu, người dùng cần đọc các quy định (Regulations) để tham gia diễn đàn. Một số diễn đàn có các quy định hạn chế đối tượng tham gia. Ví dụ hình dưới đây mô tả quy định tham gia một diễn đàn.</p> <p>- Sau khi đọc các quy định tham gia diễn đàn, nếu không đồng ý người dùng có thể không tiếp tục đăng kí. Nếu người dùng chọn tiếp tục đăng ký thì phần nội dung của cửa sổ tiếp theo sẽ hiện lên những phần thông tin để khai báo. Ví dụ về màn hình khai báo đăng kí một diễn đàn.</p> <p>- Sau khi nhập đầy đủ các thông tin theo chỉ dẫn trên màn hình, người dùng nhấn chuột vào nút Chấp nhận để ghi lại. Trong một số trường hợp do việc khai báo của người dùng có lỗi, màn hình xuất hiện thông báo yêu cầu người dùng khai báo lại.</p> <p>- Nếu phần thông tin người dùng nhập vào đầy đủ, người dùng sẽ nhận được phần thông tin</p> <p>102</p> <p>chào mừng việc đăng ký thành công như sau:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Nhà cung cấp dịch vụ thường gửi E-mail yêu cầu người dùng kích hoạt tài khoản đã</p> <p>đăng ký.</p> <p>- Sau khi đã kích hoạt thành công, người dùng có thể sử dụng tài khoản vừa đăng ký để</p> <p>đăng nhập vào diễn đàn.</p> <p>2.7.1. Đăng nhập</p> <p>Để vào được diễn đàn như một thành viên, người dùng cần nhập vào tài khoản của mình đã</p> <p>Nhập vào tên truy nhập và mật khẩu</p> <p>Lưu lại tài khoản để tự động đăng nhập lần sau</p> <p>đăng ký.</p> <p>Chọn mục này quên mật khi khẩu đăng nhập</p> <p>103</p> <p>- Mục nhập tài khoản đăng nhập tại trang chính</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Nhập các thông tin của thành viên khi đăng ký.</p> <p>- Mục nhập tài khoản đăng nhập tại trang đăng nhập</p> <p>- Chức năng cấp lại Password khi thành viên quên mật khẩu</p> <p>2.7.1. Đăng, gửi bài</p> <p>Sau khi đăng nhập vào diễn đàn thành công, người dùng có thể đăng nhập để vào được những mục dành riêng cho thành viên của diễn đàn. Ví dụ, màn hình sẽ liệt kê dưới đây cho biết các đề mục của diễn đàn.</p> <p>104</p> <p>Khi lựa chọn một đề mục, màn hình của đề mục sẽ liệt kê các chủ đề của đề mục đó. Ví dụ ở hình cho biết trong đề mục Khoa học công nghệ có các chủ đề được liệt kê từ trên xuống dưới như ở bên trái màn hình.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>- Khi người dùng bấm chọn một chủ đề, giao diện chủ đề của diễn đàn sẽ xuất hiện. Thông qua giao diện này, người dùng có thể thực hiện các chức năng của một thành viên khi tham gia diễn đàn. Ví dụ ở hình dưới cho biết thành viên có thể thực hiện xem (đọc) nội dung chủ đề và 4 chức năng dưới đây.</p> <p>(1): Chức năng đăng bài trả lời có trích dẫn.</p> <p>(2): Chức năng chỉnh sửa bài viết.</p> <p>(3): Chức năng xóa bài viết.</p> <p>(4): Chức năng xem địa chỉ IP của tác giả.</p> <p>- Người dùng có thể kích vào nút New Topic để đăng một chủ đề mới trong đề mục hiện</p> <p>105</p> <p>tại, hoặc có thể chọn nút Post Reply để đăng bài trả lời cho bài hiện tại.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Sau khi nhập xong chủ đề và nội dung của bài viết, thành viên có thể chọn nút Xem trước để xem lại nội dung trước khi đăng, hoặc chọn nút Chấp nhận để đăng luôn nội dung bài đã soạn.</p> <p>Tại phần này, thành viên có thể biết được những quyền mình được cấp được liệt kê tại phần</p> <p>cuối của mỗi chủ đề (hình dưới).</p> <p>Thành viên cũng có thể chuyển nhanh đến chủ đề khác bằng cách chọn chủ đề cần tại hộp</p> <p>liệt kê như hình trên và nhấn nút Chuyển.</p> <p>2.7.1. Tìm kiếm</p> <p>106</p> <p>Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm thông tin trong diễn đàn. Người dùng tìm kiếm thông tin bằng cách nhập từ khóa tìm kiếm hoặc tìm kiếm theo thành viên. Các lựa chọn giúp người dùng có thể tùy biến được những lựa chọn của mình như: tìm kiếm trong toàn diễn đàn hoặc trong từng chủ đề riêng, tìm bài đăng theo một tiêu chí nào đó (thời gian, số lượng,..), chọn cách hiển thị kết quả tìm được. Ví dụ về giao diện tìm kiếm trong diễn đàn cho ở hình sau:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Nhập và chọn các điều kiện tìm kiếm vào các ô tương ứng</p> <p>Nhấn vào đây để bắt đầu thực hiện tìm kiếm</p> <p>Sau khi nhấn nút Tìm kiếm, kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị trên màn hình trả lời. Ví dụ về</p> <p>kết quả tìm kiếm như ở trường hợp trên cho ở hình dưới:</p> <p>2.7.1. Danh sách thành viên</p> <p>Gửi tin nhắn</p> <p>Gửi mail cho thành viên</p> <p>Website của thành viên</p> <p>107</p> <p>Mục này sẽ cung cấp những thông tin về tất cả những thành viên đã gia nhập diễn đàn như: tên truy nhập, địa chỉ Email, ngày gia nhập, số bài đã đăng trên diễn đàn,... Người dùng có thể chọn kiểu sắp xếp để dễ dàng tìm những thông tin cần thiết.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Tại đây, các thành viên có thể gửi bản tin hoặc gửi thư thông qua địa chỉ E-mail cho thành viên khác. Không những thế, các thành viên còn có thể có thể giới thiệu và đặt các liên kết về địa chỉ Website của chính họ.</p> <p>2.7.1. Hỏi đáp</p> <p>Đây là nơi đưa ra phần hướng dẫn, giải thích những thắc mắc chung cho những người mới</p> <p>sử dụng diễn đàn. HÌnh dưới cho biết ví dụ về cửa sổ liệt kê phần hỏi đáp trong diễn đàn.</p> <p>2.7.1. Bản tin</p> <p>Các thành viên trong diễn đàn có thể sử dụng chức năng này để thông báo riêng. Ví dụ về</p> <p>Các hộp chức năng</p> <p>Tin nhắn chưa đọc</p> <p>Tin nhắn đã xem</p> <p>Soạn tin nhắn mới</p> <p>108</p> <p>giao diện bản tin cho ở hình dưới.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Các hộp chức năng gồm có:</p> <p>Inbox : là hộp chứa các bản tin đã nhận được. •</p> <p>Sentbox : là hộp chứa các bản tin đã gửi đi. •</p> <p>Outbox : là hộp chứa các bản tin chưa gửi được. •</p> <p>Savebox : là hộp chứa các bản tin được lưu lại. •</p> <p>Để soạn một bản tin mới, người dùng kích vào nút newpost để mở ra cửa sổ soạn thảo bản tin. Trên cửa sổ này, người dùng có thể nhập vào tên các thành viên, chủ đề và nội dung cho bản tin trong các hộp văn bản tương ứng. Khi soạn xong, người dùng nhấn chọn nút Xem trước để xem lại bản tin vừa soạn, hoặc nhấn nút Chấp nhận để gửi bản tin đi. Ví dụ giao diện phần gửi bản tin trong diễn đàn cho ở hình dưới</p> <p>109</p> <p>Khi bản tin đã được gửi thành công, thành viên sẽ nhận được cửa sổ thông báo như sau:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Đồng thời hệ thống cũng gửi bản tin thông báo vào hộp thư của thành viên được gửi bản tin</p> <p>như sau:</p> <p>2.7.1. Gửi thư</p> <p>Thành viên trong diễn đàn có thể sử dụng chức năng gửi thư cho các thành viên khác thông</p> <p>qua các nút Email tại các bài của thành viên đó đã đăng hoặc tại phần Danh sách thành viên.</p> <p>110</p> <p>Khi đó, cửa sổ gửi thư sẽ hiện ra như sau:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Sau khi nhập xong nội dung thư, người dùng nhấn vào nút Gửi mail cho thành viên. Nếu người dùng đã nhập đủ thông tin tại tất cả các phần, người dùng sẽ nhận được thông báo thư đã được gửi đi.</p> <p>Trong hộp thư của người gửi sẽ nhận được thư do thành viên gửi thư gửi tới.</p> <p>2.7.1. Thông tin cá nhân</p> <p>111</p> <p>Thành viên khi đã đăng nhập có thể chọn mục này để xem và thay đổi các thông tin của chính bản thân như thay đổi password, thay đổi địa chỉ E-mail nhận thư, và nhiều thông tin khác.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>2.7.1. Chat</p> <p>Đây là một chức năng cài đặt dành riêng cho các thành viên của diễn đàn. Để vào phần này,</p> <p>người dùng phải đăng nhập và chọn phần liên kết như hình dưới.</p> <p>Hộp nhận bản tin có giao diện thân thiện, dễ dùng, có hỗ trợ các biểu tượng emoticon và gõ được tiếng Việt. Đây thực sự là một tiện ích hấp dẫn với các thành viên của diễn đàn khi các thành viên này muốn cùng thảo luận về một chủ đề cần có sự thảo luận và đóng góp ý kiến nhanh chóng của các thành viên đang có mặt. Thanh tác vụ và các cửa sổ tương ứng của hộp nhận bản tin như sau :</p> <p>112</p> <p>Hộp nhập bản tin</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Trên thanh tác vụ có các lựa chọn sau:</p> <p>• Color: Cho phép thành viên chọn lại màu bản tin, mặc định màu bản tin là màu đen.</p> <p>• Smilies: Thành viên có thể sử dụng các hình ảnh thể hiện trạng thái cảm xúc của</p> <p>người Chat.</p> <p>• Clear: lệnh xóa màn hình Chat</p> <p>• Kick: là tính năng dành riêng cho người quản trị.</p> <p>Khi đóng cửa sổ Chatbox hoặc nhấn vào nút Exit thành viên sẽ nhận được hộp thoại thông</p> <p>113</p> <p>báo việc kết thúc hội thoại như sau:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2</p> <p>Trong chương này, cần ghi nhớ các kiến thức về:</p> <p>• Dịch vụ World Wide Web (WWW), các trình duyệt Web thông dụng và cách sử dụng</p> <p>(bao gồm Internet Explorer, Nescape Navigator)</p> <p>• Các bước kết nối Internet thông qua mạng LAN và modem</p> <p>• Dịch vụ tìm kiếm thông tin, các phương pháp tìm kiếm. Các địa chỉ tìm kiếm thông</p> <p>dụng, cách sử dụng các từ khóa.</p> <p>• Dịch vụ thư điện tử (e-mail). Cách đăng ký, soạn thư, gửi thư, trả lời ... Các lựa chọn</p> <p>nâng cao.</p> <p>• Dịch vụ tải tệp tin từ Internet.</p> <p>• Dịch vụ chat, sử dụng Instant Messenger, chatroom ...</p> <p>114</p> <p>Sử dụng diễn đàn để trao đổi thông tin.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</p> <p>Câu 1:</p> <p>WWW là viết tắt của?</p> <p>(cid:133) World Wide Wed</p> <p>(cid:133) World Wide Web</p> <p>(cid:133) World Wild Wed</p> <p>(cid:133) Word Wide Web</p> <p>Câu 2:</p> <p>Trang Web là?</p> <p>(cid:133) Là trang văn bản thông thường.</p> <p>(cid:133) Là trang văn bản chứa các liên kết cơ sở dữ liệu ở bên trong nó.</p> <p>(cid:133) Là trang siêu văn bản phối hợp giữa văn bản thông thường với hình ảnh, âm thanh, video và cả các mối liên kết đến các trang siêu văn bản khác.</p> <p>(cid:133) Là trang văn bản chứa văn bản, hình ảnh.</p> <p>Câu 3:</p> <p>Chương trình thường được sử dụng để xem các trang Web được gọi là?</p> <p>(cid:133) Trình duyệt Web</p> <p>(cid:133) Bộ duyệt Web</p> <p>(cid:133) Chương trình xem Web</p> <p>(cid:133) Phần mềm xem Web</p> <p>Câu 4:</p> <p>Để xem một trang Web, ta gõ địa chỉ của trang đó vào:</p> <p>(cid:133) Thanh công cụ chuẩn của trình duyệt</p> <p>(cid:133) Thanh liên kết của trình duyệt</p> <p>(cid:133) Thanh địa chỉ của trình duyệt</p> <p>(cid:133) Thanh trạng thái của trình duyệt</p> <p>Câu 5:</p> <p>Nút Back trên các trình duyệt Web dùng để?</p> <p>(cid:133) Quay trở lại trang Web trước đó</p> <p>115</p> <p>(cid:133) Quay trở lại cửa sổ trước đó</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>(cid:133) Quay trở lại màn hình trước đó</p> <p>(cid:133) Đi đến trang Web tiếp theo</p> <p>Câu 6:</p> <p>Nút Forward trên các trình duyệt Web dùng để?</p> <p>(cid:133) Đi đến cửa sổ trước đó</p> <p>(cid:133) Đi đến màn hình trước đó</p> <p>(cid:133) Quay lại trang Web trước đó</p> <p>(cid:133) Đi đến trang Web tiếp theo</p> <p>Câu 7:</p> <p>Nút Home trên các trình duyệt Web dùng để?</p> <p>(cid:133) Trở về trang nhà của bạn</p> <p>(cid:133) Trở về trang chủ của Website hiện tại</p> <p>(cid:133) Đi đến trang chủ của Windows</p> <p>(cid:133) Trở về trang không có nội dung</p> <p>Câu 8:</p> <p>Muốn lưu các địa chỉ yêu thích (Favorites), sử dụng chức năng:</p> <p>(cid:133) Add Link</p> <p>(cid:133) Add Favorite</p> <p>(cid:133) Add to Favorite</p> <p>(cid:133) Ogranize Favorite</p> <p>Câu 9:</p> <p>Muốn xem 1 trang Web offline đã được lưu trên máy cục bộ thì:</p> <p>(cid:133) Chọn biểu tượng Connection > Disconnect</p> <p>(cid:133) Chọn File > Disconnect</p> <p>(cid:133) Chọn Window > Work Offline</p> <p>(cid:133) Chọn File > Work Offline</p> <p>Câu 10:</p> <p>Muốn sao lưu một trang Web lên máy tính cá nhân thì:</p> <p>(cid:133) Kích phải chuột trên trang Web và chọn Save</p> <p>116</p> <p>(cid:133) Chọn Edit > Select All, chọn Copy và chọn Paste trên chương trình soạn thảo khác.</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>(cid:133) Chọn File > Save</p> <p>(cid:133) Chọn File > Save As</p> <p>Câu 11:</p> <p>Để kết nối Internet thông qua mạng cục bộ (LAN), không cần thông tin nào:</p> <p>(cid:133) Địa chỉ IP máy chủ Proxy</p> <p>(cid:133) Tài khoản sử dụng Internet</p> <p>(cid:133) Card mạng và đuờng kết nối đến máy chủ Proxy</p> <p>(cid:133) Modem và đuờng kết nối đến máy chủ Proxy</p> <p>Câu 12:</p> <p>Để thiết lập địa chỉ Proxy, không cần thực hiện thao tác nào trong các thao tác sau:</p> <p>(cid:133) Chọn thẻ Connection trong hộp thoại Internet Option</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút LAN Settings</p> <p>(cid:133) Chọn nút Add trên mục Dial-up Settings</p> <p>(cid:133) Nhập các thông số do người quản trị mạng cung cấp.</p> <p>Câu 13:</p> <p>Để kết nối Internet thông qua đường điện thoại, không cần thông tin nào:</p> <p>(cid:133) Cài đặt modem</p> <p>(cid:133) Cài đặt card mạng</p> <p>(cid:133) Cài đặt Dialup Adapter và TCP/IP</p> <p>(cid:133) Tạo kết nối mạng</p> <p>Câu 14:</p> <p>Để cài đặt modem, không cần thực hiện thao tác nào:</p> <p>(cid:133) Chọn biểu tượng Modem trong cửa sổ Control Panel</p> <p>(cid:133) Chọn Install New Modem</p> <p>(cid:133) Chọn Add để tìm kiếm modem mới</p> <p>(cid:133) Chọn tên và bộ cài driver cho Modem.</p> <p>Câu 15:</p> <p>Để soạn hoặc đọc E-mail, thì trước tiên phải kết nối Internet</p> <p>(cid:133) Đúng</p> <p>(cid:133) Sai</p> <p>117</p> <p>Câu 16:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Khi kết nối Internet qua điện thoại, chúng ta có phải trả cước phí điện thoại đường dài, cước phí liên lạc quốc tế hay không?</p> <p>(cid:133) Có, vì kết nối Internet là đã liên lạc đường dài</p> <p>(cid:133) Không, vì đó là việc của ISP</p> <p>Câu 17:</p> <p>Khi muốn thay đổi nhà cung cấp Internet (ISP) có cần phải thay đổi số điện thoại truy nhập hay không?</p> <p>(cid:133) Có, vì các ISP cũng chính là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại, họ sẽ không chấp nhận một số điện thoại của nhà cung cấp khác.</p> <p>(cid:133) Không, vì với một số điện thoại, ta có thể truy cập tới nhiều ISP</p> <p>Câu 18:</p> <p>Phương pháp kết nối Internet đang phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay?</p> <p>(cid:133) ADSL</p> <p>(cid:133) Dial-up</p> <p>(cid:133) Cáp quang</p> <p>(cid:133) ISDN</p> <p>Câu 19:</p> <p>Để tìm kiếm thông tin trên Internet, ta có thể tìm bằng cách:</p> <p>(cid:133) Chọn Start > Search</p> <p>(cid:133) Chọn View > Explorer Bar > Search</p> <p>(cid:133) Chọn View > Toolbar > Search</p> <p>(cid:133) Mở một trang tìm kiếm, nhập từ khóa tìm kiếm và chọn Search.</p> <p>Câu 20:</p> <p>Đâu không phải là địa chỉ tìm kiếm thông dụng?</p> <p>(cid:133) www.panvn.com</p> <p>(cid:133) www.vnn.vn</p> <p>(cid:133) www.google.com</p> <p>(cid:133) www.altavista.com</p> <p>Câu 21:</p> <p>Thư điện tử dùng để:</p> <p>(cid:133) Trao đổi thông tin trực tuyến</p> <p>(cid:133) Hội thoại trực tuyến</p> <p>(cid:133) Gửi thư thông qua môi trường Internet</p> <p>(cid:133) Tìm kiếm thông tin</p> <p>118</p> <p>Câu 22:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Muốn sử dụng thư điện tử trước hết phải:</p> <p>(cid:133) Đăng ký một tài khoản thư điện tử</p> <p>(cid:133) Đăng ký một tài khoản Internet</p> <p>(cid:133) Có một hòm thư cá nhân</p> <p>(cid:133) Có một chương trình nhận/gửi thư điện tử</p> <p>Câu 23:</p> <p>Muốn mở hộp thư đã lập phải:</p> <p>(cid:133) Cung cấp chính xác tài khoản đã đăng ký cho máy chủ thư điện tử</p> <p>(cid:133) Đăng ký một tài khoản thư điện tử</p> <p>(cid:133) Có chương trình nhận/gửi thư điện tử</p> <p>(cid:133) Cung cấp tài khoản sử dụng Internet</p> <p>Câu 24:</p> <p>Để trả lời thư, sử dụng nút:</p> <p>(cid:133) Relpy</p> <p>(cid:133) Forward</p> <p>(cid:133) Compose</p> <p>(cid:133) Attactment</p> <p>Câu 25:</p> <p>Để chuyển tiếp thư, dùng nút</p> <p>(cid:133) Relpy</p> <p>(cid:133) Relpy to All</p> <p>(cid:133) Forward</p> <p>(cid:133) Attachment</p> <p>Câu 26:</p> <p>Folder Outbox hoặc Unsent Message của E-mail chứa :</p> <p>(cid:133) Các thư đã xoá đi</p> <p>(cid:133) Các thư đã soạn hoặc chưa gửi đi</p> <p>(cid:133) Các thư đã nhận được</p> <p>(cid:133) Các thư đã đọc</p> <p>119</p> <p>Câu 27:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Khi một dòng chủ đề trong thư ta nhận được bắt đầu bằng chữ RE:, thì thông thường thư là:</p> <p>(cid:133) Thư rác, thư quảng cáo</p> <p>(cid:133) Thư mới</p> <p>(cid:133) Thư trả lời cho thư mà ta đã nhận từ một ai đó</p> <p>(cid:133) Thư của nhà cung cấp dịch vụ E-mail mà ta đang sử dụng</p> <p>Câu 28:</p> <p>Khi nhận được bản tin " Mail undeliverable" có nghĩa là</p> <p>(cid:133) Thư đã được gửi đi, nhưng không tới được người nhận</p> <p>(cid:133) Thư đã được gửi đi, nhưng người nhận không đọc</p> <p>(cid:133) Đó là thư của nhà cung cấp dịch vụ</p> <p>(cid:133) Đó là thư của người nhận thông báo việc không mở được thư</p> <p>Câu 29:</p> <p>Muốn lấy 1 tệp từ Internet và lưu trữ trên máy cục bộ, sử dụng dịch vụ:</p> <p>(cid:133) Tải tệp tin</p> <p>(cid:133) Hội thoại</p> <p>(cid:133) Thư điện tử</p> <p>(cid:133) Tìm kiếm</p> <p>Câu 30:</p> <p>Muốn trao đổi trực tuyến với người dùng khác trên mạng, sử dụng dịch vụ:</p> <p>(cid:133) Tải tệp tin</p> <p>(cid:133) Hội thoại</p> <p>(cid:133) Thư điện tử</p> <p>(cid:133) Tìm kiếm</p> <p>Câu 31:</p> <p>Khi sử dụng Instant Messager, muốn chat với 1 người chưa có trong danh sách, thực hiện:</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút Add</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút IM</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút Text</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút Chat</p> <p>120</p> <p>Câu 32:</p> <p>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet</p> <p>Muốn chat với 1 người trong danh sách, thực hiện:</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút Add</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút IM</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút Text</p> <p>(cid:133) Nhấn vào nút Chat</p> <p>Câu 33:</p> <p>Để có thể Chat bằng âm thanh (Voice), cả hai người tham gia phải có:</p> <p>(cid:133) Một điện thoại</p> <p>(cid:133) Phần mềm tương thích nhau, một Card âm thanh, Microphone, và các loa (hay</p> <p>headphone)</p> <p>(cid:133) Một máy quay Video (webcamera)</p> <p>(cid:133) Một bộ tăng âm</p> <p>Câu 34:</p> <p>Một chatroom với những bạn học cùng lớp có thể coi như một lớp học ảo ?</p> <p>(cid:133) Đúng</p> <p>(cid:133) Sai</p> <p>Câu 35:</p> <p>Một diễn đàn trên Internet dùng để:</p> <p>(cid:133) Các thành viên giao lưu trực tuyến với nhau</p> <p>(cid:133) Các thành viên thảo luận trực tuyến với nhau</p> <p>(cid:133) Các thành viên có thể trao đổi, học hỏi về nhiều lĩnh vực có cùng sự quan tâm.</p> <p>(cid:133) Tìm kiếm thông tin.</p> <p>Câu 36:</p> <p>Tham gia vào diễn đàn, bạn có thể:</p> <p>(cid:133) Có những người bạn cùng chí hướng</p> <p>(cid:133) Tìm kiếm và chia sẻ những thông tin bổ ích</p> <p>(cid:133) Nối vòng tay lớn</p> <p>121</p> <p>(cid:133) Giao lưu trực tuyến</p> </div> </div></div><!----></div></div></div></div><div class="right" data-v-3626056d><div class="body" data-v-3626056d><h2 class="title-box" data-v-3626056d>Tài liệu liên quan</h2><!--[--><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-cao-dang-2681813.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2023/20230809/kimphuong0712/135x160/225732838.jpg" alt="Giáo trình Kỹ thuật điện - điện tử Quản trị mạng Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-cao-dang-2681813.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Kỹ thuật điện – điện tử (Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>113 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-thuong-mai-dien-tu-e-commerce-chuong-9-2648492.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2023/20230515/runthenight09/135x160/31684122678.jpg" alt="Bài giảng Thương mại điện tử E-commerce Chương 9: GV. Đỗ Thị Nhâm (Chi tiết)" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-thuong-mai-dien-tu-e-commerce-chuong-9-2648492.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài giảng Thương mại điện tử (E-commerce): Chương 9 - GV. Đỗ Thị Nhâm</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>22 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-may-tinh-cao-dang-2600957.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20221227/trangxanh0906/135x160/9381672132526.jpg" alt="Giáo trình Kỹ thuật điện-điện tử Quản trị mạng máy tính (Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (2017)" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-may-tinh-cao-dang-2600957.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Kỹ thuật điện-điện tử (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>108 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-cuoc-song-truc-tuyen-truyen-thong-ky-thuat-so-2592950.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20221208/hoabingan205/135x160/8701670485055.jpg" alt="Truyền thông kỹ thuật số: Bài giảng Cuộc sống trực tuyến bài 14" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-cuoc-song-truc-tuyen-truyen-thong-ky-thuat-so-2592950.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài giảng Cuộc sống trực tuyến bài 14: Truyền thông kỹ thuật số</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>71 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-xung-so-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2561661.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20220906/dongcoxanh10/135x160/901662464443.jpg" alt="Giáo trình Kỹ thuật xung số (Trung cấp): Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-xung-so-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2561661.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Kỹ thuật xung số (Ngành: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>137 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-tu-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2561657.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20220906/dongcoxanh10/135x160/4561662464456.jpg" alt="Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Trung cấp): Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-tu-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2561657.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>109 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-may-tinh-2518067.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20220302/caphesuadathemtieu/135x160/101646191179.jpg" alt="Giáo trình Kỹ thuật điện - điện tử (Nghề Quản trị mạng máy tính) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương chuẩn nhất" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-may-tinh-2518067.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Kỹ thuật điện - điện tử (Nghề: Quản trị mạng máy tính) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>94 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-xung-so-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2518056.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20220302/caphesuadathemtieu/135x160/7071646191204.jpg" alt="Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-xung-so-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2518056.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>110 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-cong-nghe-ao-hoa-cd-kinh-te-ky-thuat-tphcm-2386650.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2021/20210505/solua999/135x160/6751620199793.jpg" alt="Giáo trình Công nghệ ảo hóa tốt nhất (Ngành Công nghệ thông tin) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-cong-nghe-ao-hoa-cd-kinh-te-ky-thuat-tphcm-2386650.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Công nghệ ảo hóa (Ngành: Công nghệ thông tin) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>138 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-2336409.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2021/20210104/angicungduoc9/135x160/2711609772571.jpg" alt="Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning: Bài 4 - ThS Lê Nguyên Sinh" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-2336409.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning: Bài 4 - ThS. Lê Nguyên Sinh</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>21 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><!--]--></div><div class="body" data-v-3626056d><h2 class="title-box" data-v-3626056d>Tài liêu mới</h2><!--[--><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-tin-hoc-ky-nang-so-2924850.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20251003/thuhangvictory/135x160/33061759734261.jpg" alt="Bài giảng Nhập môn Tin học và kỹ năng số [Mới nhất]" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-tin-hoc-ky-nang-so-2924850.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài giảng Nhập môn Tin học và kỹ năng số</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>23 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/tai-lieu-on-tap-ly-thuyet-thuc-hanh-mon-tin-hoc-2924626.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20251001/kimphuong1001/135x160/49521759302088.jpg" alt="Tài liệu ôn tập Lý thuyết và Thực hành môn Tin học [mới nhất/chuẩn nhất]" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/tai-lieu-on-tap-ly-thuyet-thuc-hanh-mon-tin-hoc-2924626.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Tài liệu ôn tập Lý thuyết và thực hành môn Tin học</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>124 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-powerpoint-khai-minh-2924298.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250926/karaxapo/135x160/20711758870702.jpg" alt="Giáo Trình PowerPoint Khải Minh (Biên soạn) - Hướng Dẫn Chi Tiết" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-powerpoint-khai-minh-2924298.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo Trình PowerPoint - Khải Minh (Biên soạn)</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>72 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-tin-hoc-danh-cho-hoc-sinh-2924297.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250926/karaxapo/135x160/155_giao-trinh-tin-hoc-danh-cho-hoc-sinh.jpg" alt="Giáo trình Tin học dành cho học sinh" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-tin-hoc-danh-cho-hoc-sinh-2924297.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Tin học dành cho học sinh</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>98 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/trac-nghiem-tin-hoc-co-so-2923848.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250919/kimphuong1001/135x160/59911758271235.jpg" alt="Trắc nghiệm Tin học cơ sở: Tổng hợp bài tập và đáp án [mới nhất]" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/trac-nghiem-tin-hoc-co-so-2923848.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Trắc nghiệm Tin học cơ sở</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>78 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/trac-nghiem-mon-he-dieu-hanh-2923847.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250919/kimphuong1001/135x160/49241758271236.jpg" alt="Trắc nghiệm Hệ điều hành: Bài tập và câu hỏi ôn luyện" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/trac-nghiem-mon-he-dieu-hanh-2923847.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Trắc nghiệm môn Hệ điều hành</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>118 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-tap-lon-tim-hieu-khai-thac-dich-vu-dien-toan-dam-may-alibaba-cloud-2923266.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250912/maithanhtam2008/135x160/5231757666929.jpg" alt="Điện toán đám mây Alibaba Cloud: Bài tập lớn tìm hiểu và khai thác dịch vụ" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-tap-lon-tim-hieu-khai-thac-dich-vu-dien-toan-dam-may-alibaba-cloud-2923266.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài tập lớn: Tìm hiểu và khai thác dịch vụ điện toán đám mây của Alibaba cloud</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>75 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ly-thuyet-powerpoint-trung-tam-tin-hoc-2923247.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250911/hohoainhan_85/135x160/42601757648546.jpg" alt="Giáo trình Lý thuyết PowerPoint: Trung tâm Tin học MS [Chuẩn Nhất]" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ly-thuyet-powerpoint-trung-tam-tin-hoc-2923247.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Giáo trình Lý thuyết PowerPoint - Trung tâm Tin học MS</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>35 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-tap-lon-tim-hieu-cong-nghe-ao-hoa-dam-may-trien-khai-dich-vu-may-chu-ao-cloud-server-2922778.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250903/nguyendatds204@gmail.com/135x160/83911756953404.jpg" alt="Tìm hiểu công nghệ ảo hóa đám mây và triển khai dịch vụ máy chủ ảo Cloud Server: Bài tập lớn" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-tap-lon-tim-hieu-cong-nghe-ao-hoa-dam-may-trien-khai-dich-vu-may-chu-ao-cloud-server-2922778.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài tập lớn: Tìm hiểu công nghệ ảo hóa đám mây và triển khai dịch vụ máy chủ ảo Cloud Server</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>20 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-su-dung-thiet-bi-van-phong-2919794.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250806/vijiraiya/135x160/83251754467580.jpg" alt="Bài giảng Sử dụng thiết bị văn phòng hiệu quả, chuẩn nhất" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-su-dung-thiet-bi-van-phong-2919794.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài giảng Sử dụng thiết bị văn phòng</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>87 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-dien-toan-dh-bach-khoa-tphcm-2919713.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250806/kimphuong1001/135x160/76341754473778.jpg" alt="Bài giảng Nhập môn điện toán Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM [Mới nhất]" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-dien-toan-dh-bach-khoa-tphcm-2919713.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài giảng Nhập môn điện toán - Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>140 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-he-thong-thong-tin-doanh-nghiep-2919712.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250806/kimphuong1001/135x160/89631754473779.jpg" alt="Bài giảng hệ thống thông tin doanh nghiệp ThS. Trần Thanh Hương" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-he-thong-thong-tin-doanh-nghiep-2919712.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài giảng Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp - ThS. Trần Thanh Hương</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>134 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/tai-lieu-hoc-tap-ky-nang-cong-nghe-thong-tin-co-ban-2919710.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250806/kimphuong1001/135x160/95791754473780.jpg" alt="Tài liệu học tập Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đầy đủ nhất" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/tai-lieu-hoc-tap-ky-nang-cong-nghe-thong-tin-co-ban-2919710.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Tài liệu học tập Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>31 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/cau-hoi-on-tap-he-dieu-hanh-2918835.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250730/thien121005@gmail.com/135x160/26361754296833.jpg" alt="Câu hỏi ôn tập Hệ điều hành: Tổng hợp và Giải đáp chi tiết" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/cau-hoi-on-tap-he-dieu-hanh-2918835.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Câu hỏi ôn tập Hệ điều hành</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>38 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><div data-v-3626056d><div class="c-card-row" data-v-3626056d data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-tin-hoc-can-ban-chuong-microsoft-powerpoint-2918751.html" class="thumbnail" data-v-af529853><img loading="lazy" src="https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250730/kimphuong1001/135x160/18741753847943.jpg" alt="Bài giảng Tin học căn bản Microsoft PowerPoint: Chương 4 [Mới Nhất]" data-v-af529853></a><div class="text" data-v-af529853><div class="content" data-v-af529853><h3 data-v-af529853><a href="https://tailieu.vn/doc/bai-giang-tin-hoc-can-ban-chuong-microsoft-powerpoint-2918751.html" class="title clamp-5" data-v-af529853>Bài giảng Tin học căn bản: Chương 4 - Microsoft PowerPoint</a></h3><div class="footer-card" data-v-af529853><div class="count-page" data-v-af529853>48 trang </div><div class="item" data-v-af529853><span class="svg-icon" style="width:16px;height:16px;color:#000;" data-v-571a9c9f><svg fill="currentColor" stroke="" viewBox="0 0 24 24" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"> <path d="M19 22.87L12 18.2L5 22.87V5C5 3.9 5.9 3 7 3H17C18.1 3 19 3.9 19 5V22.87ZM12 15.8L17 19.13V5H7V19.13L12 15.8Z" /> </svg> </span><!----></div></div></div></div></div></div><!--]--></div></div></div></div><div data-v-3626056d><!----><!----><div style="display:none;" class="modal-overlay" data-v-3626056d><div class="modal-box" data-v-3626056d><div class="header-modal" data-v-3626056d><div class="block-header" data-v-3626056d><h2 class="modal-title" data-v-3626056d>AI tóm tắt</h2><span data-v-3626056d> - Giúp bạn nắm bắt nội dung tài liệu nhanh chóng!</span></div><div class="close" data-v-3626056d><svg fill="currentColor" stroke="" width="24" height="24" viewBox="0 0 24 24" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg" role="img" aria-hidden="true" focusable="false" data-v-3626056d><path fill-rule="evenodd" clip-rule="evenodd" d="m13.414 12 7.293-7.293-1.414-1.414L12 10.586 4.707 3.293 3.293 4.707 10.586 12l-7.293 7.293 1.414 1.414L12 13.414l7.293 7.293 1.414-1.414L13.414 12Z" fill="currentColor" data-v-3626056d></path></svg></div></div><div class="modal-content" data-v-3626056d><div data-v-3626056d><h3 class="intro" data-v-3626056d>Giới thiệu tài liệu</h3><div class="content" data-v-3626056d></div></div><div data-v-3626056d><h3 class="target_audience" data-v-3626056d>Đối tượng sử dụng</h3><div class="content" data-v-3626056d></div></div><div data-v-3626056d><h3 class="target_audience" data-v-3626056d>Từ khoá chính</h3><div class="content" data-v-3626056d><div class="keywords" data-v-3626056d><!--[--><!--]--></div></div></div><div data-v-3626056d><h3 class="target_audience" data-v-3626056d>Nội dung tóm tắt</h3><div class="content" data-v-3626056d></div></div></div></div></div></div></div><div class="toast-container" data-v-1a6e0392><!--[--><!--]--></div><!--]--><div class="c-footer-desktop"><div class="container"><div class="body-footer"><div class="left"><div class="text"><h2><a rel="nofollow" href="/ht/gioi-thieu.html" class="title"> Giới thiệu</a></h2><h3><a rel="nofollow" href="/ht/ve-chung-toi.html" aria-label="Về chúng tôi">Về chúng tôi</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="/ht/viec-lam.html" aria-label="Việc làm">Việc làm</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="/ht/quang-cao.html" aria-label="Quảng cáo">Quảng cáo</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="/ht/lien-he.html">Liên hệ</a></h3></div><div class="text"><h2><a rel="nofollow" href="/ht/chinh-sach.html" class="title">Chính sách</a></h2><h3><a rel="nofollow" href="/ht/thoa-thuan-su-dung.html" aria-label="Thoả thuận sử dụng">Thoả thuận sử dụng</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="/ht/chinh-sach-bao-mat.html" aria-label="Chính sách bảo mật">Chính sách bảo mật</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="/ht/chinh-sach-hoan-tien.html" aria-label="Chính sách hoàn tiền">Chính sách hoàn tiền</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="/ht/dmca.html" aria-label="DMCA">DMCA</a></h3></div><div class="text"><h2 class="title"> Hỗ trợ </h2><h3><a rel="nofollow" href="/ht/ho-tro.html" aria-label="Hướng dẫn sử dụng">Hướng dẫn sử dụng</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="/nang-cap-tai-khoan" aria-label="Đăng ký tài khoản VIP">Đăng ký tài khoản VIP</a></h3><div class="d-flex align-items-center gap-8">Zalo/Tel: <h3><a rel="nofollow" style="color:red;" href="https://zalo.me/176868989223783747" aria-label="email"> 093 303 0098</a></h3></div><div class="d-flex align-items-center gap-8">Email: <h3><a rel="nofollow" style="color:#1D76BB;" href="mailto:support@tailieu.vn" aria-label="email">support@tailieu.vn</a></h3></div></div><div class="text"><div class="title"><h2>Phương thức thanh toán</h2></div><div class="payment-method"><a rel="nofollow" href="/huong-dan-thanh-toan-vnpay" aria-label="Hướng dẫn thanh toán VNPay"><svg width="32" height="32" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg" xml:space="preserve" viewBox="0 0 268 256"><path fill="#085CA8" d="m145.49 47.907-13.99 13.99-.7.69-4.45 4.46-3.32 3.32-4.45 4.45-.69.69-1.94 1.94-.69.7h-.01l-6.56 6.55v.01l-.69.69a28.559 28.559 0 0 1-6.45 4.85c-1.17.64-2.36 1.2-3.59 1.67a28.572 28.572 0 0 1-8.47 1.85c-1.77.12-3.56.07-5.32-.14-3.8-.45-7.54-1.67-10.94-3.64-1.46-.84-2.95-1.72-4.19-2.95-.01 0-.01 0-.02-.01-.27-.26-.54-.53-.82-.82l-25.48-25.48-.54-.54c-.44-.49-.84-1.02-1.18-1.59a9.598 9.598 0 0 1-1.34-4.9c0-.28.01-.56.04-.83.04-.42.1-.82.18-1.2.04-.15.07-.31.11-.45.02-.06.04-.13.05-.19.36-1.2.95-2.33 1.77-3.34.22-.26.44-.52.69-.77l.45-.44 27.15-27.15h.01l16.45-16.45c3.67-3.67 9.51-3.83 13.36-.47l45.57 45.5z" class="st0"></path><path fill="#EB2227" d="M95.93 109.037c-2.19 0-4.35-.49-6.41-1.43l-5.22-5.21-1.28-1.27-.22-.23-2.43-2.43-12.16-12.29c.27.28.54.55.82.82 1.24 1.23 2.74 2.12 4.21 2.96 3.41 1.97 7.14 3.19 10.94 3.64 1.76.22 3.55.26 5.32.14 2.88-.18 5.74-.8 8.47-1.85 1.22-.47 2.42-1.02 3.59-1.67 2.31-1.28 4.48-2.89 6.45-4.85l.69-.69v-.01l6.56-6.55h.01l.69-.7 1.94-1.94.69-.69 4.45-4.45 3.32-3.32 4.45-4.46.7-.69 28.2-28.2 11.63-12.6.07-.07.62-.62c3.55-3.55 9.31-3.55 12.86 0l6.37 6.37h.01l.21.21c-2.82-.14-5.66.88-7.79 2.96l-21.55 21.19-.22.26-37.5 36.9-.05-.05-13.81 13.57-.09.11c-.04.05-.34.38-.83.87-1.09 1.06-3.36 3.06-6.4 4.5-1.38.65-2.78 1.12-4.17 1.41-.82.16-1.67.27-2.49.31h-.65v.05z" class="st2"></path><path fill="#EB2227" d="m225.74 74.147-.69.7-30.54 31-32.07 32.56a28.005 28.005 0 0 1-3.22 2.78c-.04.04-.08.07-.13.11-.15.11-.31.23-.47.34-.02.02-.04.03-.05.05a29.416 29.416 0 0 1-17.16 5.49c-7.9 0-15.07-3.1-20.38-8.14l-.02-.02-.72-.63-5.52-5.52-15.5-15.51-5.17-5.17-.72-.72c.84.14 1.69.2 2.55.2h.03l.69-.01c.99-.04 1.97-.15 2.94-.35 1.59-.33 3.19-.87 4.76-1.61 3.39-1.6 5.91-3.82 7.12-5 .47-.46.82-.85.97-1.02l11.92-11.71.05.05 40.99-40.32.22-.26 19.91-19.59c2.68-2.62 6.87-2.96 9.91-.87l4.72 4.72c.01 0 .01.01.01.01l25.6 25.6c.23.23.44.46.64.71 2.87 3.54 2.65 8.82-.67 12.13z" class="st2"></path><path fill="#099DD9" d="M126.81 40.207c-.72.72-1.91.7-2.64-.03-12.08-12.17-31.81-12.25-43.98-.17-12.16 12.08-12.25 31.81-.16 43.98l9.46 9.54c.06.06.13.14.16.21-.05 0-.09.01-.14.01-1.72.12-3.46.07-5.17-.13l-6.95-7.01c-13.52-13.62-13.44-35.71.18-49.24 13.63-13.52 35.71-13.43 49.24.19l.03.03c.72.73.7 1.9-.03 2.62zM141.27 52.127l-2.63 2.63-4.61-4.64c-.72-.73-.72-1.91.01-2.63s1.9-.72 2.63.01l4.6 4.63z" class="st3"></path><path fill="#099DD9" d="M101.65 90.187c-.03.02-.05.03-.08.05-1.14.62-2.3 1.17-3.5 1.63l-12.88-12.99c-8.06-8.12-9.21-20.85-2.74-30.27a1.86 1.86 0 0 1 2.58-.48c.85.58 1.06 1.74.48 2.59-5.46 7.94-4.48 18.69 2.32 25.54l13.82 13.93zM133.49 59.897l-.06.06-1.94 1.94-.62.62-14.49-14.6c-5.38-5.42-13.23-7.32-20.51-4.96-.97.32-2.02-.22-2.34-1.19-.32-.98.22-2.03 1.2-2.35 8.6-2.79 17.92-.53 24.28 5.88l14.48 14.6z" class="st3"></path><path fill="#099DD9" d="m125.72 67.667-2.63 2.63-14.52-14.64c-3.54-3.58-9.34-3.6-12.91-.05-3.57 3.55-3.6 9.34-.05 12.91l9.36 9.44c.72.72.72 1.9-.01 2.63-.72.72-1.9.72-2.63-.01l-9.37-9.44c-4.98-5.03-4.95-13.17.07-18.16 5.03-4.99 13.18-4.95 18.16.07l14.53 14.62z" class="st3"></path><path fill="#099DD9" d="m117.96 75.437-.06.06-1.94 1.94-.62.62-14.56-14.66c-.72-.72-.72-1.9.01-2.63.73-.72 1.91-.72 2.63.01l14.54 14.66z" class="st3"></path><g fill="#099DD9"><path d="M59.1 245.887c1.39 0 2.42-.24 3.1-.72.68-.48 1.12-1.21 1.33-2.2.13-.62.05-1.15-.21-1.58-.27-.43-.87-.96-1.81-1.58l-3.71-2.56c-.84-.59-1.48-1.19-1.92-1.81-.44-.62-.69-1.26-.77-1.93-.08-.67-.03-1.4.13-2.18.4-1.9 1.34-3.4 2.82-4.5 1.48-1.09 3.59-1.64 6.34-1.64 1.07 0 2.1.13 3.08.39s1.71.55 2.21.87c.21.14.36.27.46.39.09.12.12.28.08.48l-.47 2.19c-.12.53-.42.69-.92.49-.54-.22-1.33-.44-2.38-.65-1.05-.21-2-.32-2.85-.32-2.26 0-3.55.75-3.87 2.26-.12.53-.03.97.24 1.33.28.36.88.85 1.79 1.48l3.39 2.3c.99.67 1.73 1.35 2.23 2.03.49.68.79 1.37.89 2.08.1.71.05 1.52-.13 2.44-.25 1.19-.76 2.29-1.52 3.31s-1.83 1.84-3.2 2.49c-1.38.64-3.06.96-5.04.96-1.33 0-2.51-.15-3.54-.46-1.04-.3-1.74-.58-2.12-.84-.26-.18-.43-.32-.5-.42-.07-.1-.08-.25-.04-.45l.47-2.19c.11-.49.41-.66.92-.49 1.97.7 3.81 1.03 5.52 1.03zM77.47 246.107c1.21 0 2.65-.25 4.32-.74.48-.13.67.05.57.52l-.43 2.07c-.05.2-.14.36-.27.48s-.33.24-.6.36c-1.24.62-2.69.93-4.36.93-1.44 0-2.66-.27-3.65-.81-.99-.54-1.68-1.4-2.06-2.57-.38-1.17-.39-2.66-.01-4.46l.65-3.01c.37-1.76.99-3.23 1.87-4.4.88-1.18 1.93-2.05 3.16-2.6 1.23-.56 2.57-.84 4.01-.84 1.66 0 2.98.31 3.96.93.22.12.37.23.45.35.08.12.1.28.05.48l-.44 2.07c-.11.47-.37.65-.79.52-.66-.23-1.27-.41-1.82-.54-.55-.13-1.23-.2-2.04-.2-2.18 0-3.57 1.41-4.17 4.23l-.65 3.01c-.32 1.53-.25 2.61.21 3.26.49.64 1.16.96 2.04.96zM94.35 234.577c-1.69 0-3.47.28-5.33.84-.48.13-.67-.05-.57-.52l.41-1.97c.04-.2.13-.36.26-.49s.33-.24.61-.35c.72-.28 1.58-.53 2.6-.74 1.02-.21 2.11-.32 3.27-.32 1.39 0 2.53.23 3.42.68.89.45 1.5 1.15 1.83 2.08.33.94.36 2.07.07 3.41l-2.35 11.02c-.04.23-.1.39-.17.49-.07.09-.22.17-.43.22-1.01.26-1.98.46-2.9.6-.93.14-2.04.21-3.35.21-1.77 0-3.17-.18-4.21-.55-1.04-.37-1.75-.95-2.12-1.74-.37-.79-.42-1.84-.14-3.13l.03-.16c.21-.96.52-1.77.93-2.45.41-.67.97-1.24 1.67-1.7.7-.46 1.55-.81 2.56-1.03 1.01-.23 2.23-.34 3.65-.34h2.27l.3-1.42c.21-1.01.13-1.7-.24-2.07-.37-.39-1.06-.57-2.07-.57zm.38 11.66 1.01-4.78h-2.27c-.98 0-1.72.09-2.23.26-.5.17-.87.44-1.1.81-.23.36-.41.87-.54 1.52l-.05.19c-.13.61-.13 1.08 0 1.4.13.32.4.55.84.68.43.13 1.1.2 2 .2.92-.01 1.69-.1 2.34-.28zM116.99 248.797c-.03.17-.13.32-.29.47a.76.76 0 0 1-.5.21h-2.98c-.18 0-.31-.07-.4-.21a.641.641 0 0 1-.09-.47l2.27-10.67c.18-.85.22-1.53.13-2.04-.09-.5-.34-.87-.77-1.1-.42-.23-1.04-.35-1.86-.35-.99 0-2.07.12-3.25.35l-2.94 13.81c-.03.19-.12.35-.28.48-.15.13-.32.2-.51.2h-2.97c-.19 0-.33-.07-.42-.21a.641.641 0 0 1-.09-.47l3.44-16.16c.06-.32.33-.53.79-.65 1.14-.29 2.34-.53 3.61-.7 1.27-.17 2.44-.26 3.5-.26 2.54 0 4.28.56 5.22 1.68.95 1.12 1.16 2.92.65 5.39l-2.26 10.7zM139.2 248.917c-.06.33-.31.52-.73.58-.94.15-1.8.22-2.59.22-1.28 0-2.26-.13-2.94-.39s-1.1-.75-1.29-1.49c-.19-.74-.13-1.82.17-3.25l2.15-10.15-2.57-.46c-.42-.07-.59-.29-.52-.65l.32-1.45a.76.76 0 0 1 .27-.46c.15-.13.32-.19.5-.19h2.68l.57-2.65c.07-.36.34-.57.79-.65l3.11-.52h.14c.34 0 .47.16.39.49l-.71 3.33h3.27c.2 0 .35.06.44.17.09.12.12.27.08.47l-.41 1.91c-.04.18-.14.33-.29.46-.15.13-.32.19-.5.19h-3.27l-2.15 10.15c-.17.8-.21 1.3-.12 1.5s.42.3.99.3h2.07c.45 0 .65.16.58.49l-.43 2.05zM158.08 241.677c-.33 1.54-.92 2.92-1.78 4.15a9.009 9.009 0 0 1-3.24 2.87c-1.3.68-2.78 1.03-4.43 1.03-1.63 0-2.96-.34-3.99-1.03-1.03-.68-1.7-1.64-2.03-2.87-.33-1.23-.33-2.61 0-4.15l.55-2.6c.33-1.54.92-2.92 1.77-4.15a8.877 8.877 0 0 1 3.25-2.87c1.32-.68 2.79-1.03 4.42-1.03 1.65 0 2.98.34 3.99 1.03 1.01.68 1.68 1.64 2.01 2.87.33 1.23.33 2.61.01 4.15l-.53 2.6zm-4.26 0 .55-2.6c.28-1.35.21-2.41-.21-3.2-.43-.78-1.2-1.18-2.33-1.18-1.12 0-2.05.39-2.82 1.18-.76.78-1.29 1.85-1.57 3.2l-.55 2.6c-.28 1.35-.21 2.41.22 3.2.43.78 1.2 1.18 2.3 1.18 1.12 0 2.06-.39 2.83-1.18.77-.79 1.29-1.85 1.58-3.2zM188.08 232.947c-.56 2.66-1.83 4.59-3.8 5.78-1.98 1.19-4.35 1.79-7.12 1.79-.17 0-.54-.01-1.11-.04-.57-.03-.95-.04-1.12-.06-.17-.01-.38-.02-.61-.03l-1.78 8.43c-.04.19-.14.34-.28.47a.75.75 0 0 1-.47.18h-3.24c-.16 0-.29-.06-.4-.19a.5.5 0 0 1-.1-.46l4.72-22.24c.06-.31.2-.53.4-.67.21-.14.49-.24.84-.29 1.83-.28 3.97-.43 6.42-.43 2.78 0 4.9.58 6.37 1.74 1.47 1.16 1.92 3.07 1.35 5.72l-.07.3zm-4.47 0 .06-.28c.28-1.35.1-2.31-.56-2.89-.66-.58-1.82-.87-3.48-.87-1.04 0-2.01.05-2.9.14l-1.64 7.69c1.03.06 1.98.09 2.86.09 1.16 0 2.12-.14 2.88-.42.76-.28 1.37-.7 1.82-1.27.45-.56.78-1.29.96-2.19zM195.12 234.577c-1.69 0-3.47.28-5.33.84-.48.13-.67-.05-.57-.52l.41-1.97c.04-.2.13-.36.26-.49s.33-.24.61-.35c.72-.28 1.58-.53 2.6-.74 1.02-.21 2.11-.32 3.27-.32 1.39 0 2.53.23 3.42.68.89.45 1.5 1.15 1.83 2.08.33.94.36 2.07.07 3.41l-2.35 11.02c-.04.23-.1.39-.17.49-.07.09-.22.17-.43.22-1.01.26-1.98.46-2.9.6-.93.14-2.04.21-3.35.21-1.77 0-3.17-.18-4.21-.55-1.04-.37-1.75-.95-2.12-1.74-.37-.79-.42-1.84-.14-3.13l.03-.16c.21-.96.52-1.77.93-2.45.41-.67.97-1.24 1.67-1.7.7-.46 1.55-.81 2.56-1.03 1.01-.23 2.23-.34 3.65-.34h2.27l.3-1.42c.21-1.01.13-1.7-.24-2.07-.37-.39-1.06-.57-2.07-.57zm.38 11.66 1.01-4.78h-2.27c-.98 0-1.72.09-2.23.26-.5.17-.87.44-1.1.81-.23.36-.41.87-.54 1.52l-.05.19c-.13.61-.13 1.08 0 1.4.13.32.4.55.84.68.43.13 1.1.2 2 .2.92-.01 1.7-.1 2.34-.28zM221.84 231.797a.57.57 0 0 1-.08.19l-9.42 18.88c-.62 1.26-1.24 2.25-1.85 2.97s-1.38 1.25-2.29 1.59c-.91.35-2.08.52-3.51.52-.55 0-1.15-.04-1.8-.13-.65-.08-1.16-.18-1.53-.3-.43-.12-.62-.3-.57-.55l.44-2.07c.03-.16.12-.29.28-.41.15-.12.32-.17.5-.17h.06c.28.01.88.05 1.78.11s1.51.09 1.82.09c.47 0 .88-.06 1.23-.17.35-.12.66-.32.94-.62.28-.3.56-.73.83-1.29l.46-.96h-.47c-.37 0-.71-.06-1.02-.17-.31-.12-.58-.37-.81-.77s-.37-.98-.43-1.74l-1.07-14.8a.432.432 0 0 1 .02-.22c.07-.35.32-.52.73-.52h3.27c.15 0 .27.06.36.17.09.12.13.25.13.41l.47 13.15c0 .47.09.71.28.71h.3l6.44-13.89c.16-.37.42-.55.77-.55h3.3c.15 0 .27.05.36.17.08.09.11.22.08.37z" class="st3"></path></g><g clip-rule="evenodd" fill-rule="evenodd"><path fill="#085CA8" d="m190.28 194.467-16.9-24.23-1.72-1.58h16.66l11.29 18.32.91-.74 6.82-10.14c1.68-2.49 1.45-5.39-.94-7.43h15.74l-18.19 25.8-.01 18.72 3.21 3.81h-19.56l2.76-3.76c-.01-6.23-.24-12.54-.07-18.77zm-45.89-25.8c1.35 1.85 1.75 2.5 1.9 4.15.11 1.15.03 1.8-.34 2.87l-12.57 36.45c-.59 1.5-1.8 3.15-3.57 4.76h13.72c-1.02-.9-1.67-1.98-1.91-3.26-.22-1.17-.21-1.61.05-2.73l2.79-8.66h15.96l2.49 6.67c.26.7.41 1.35.47 2.1.22 2.49-.58 4.54-2.56 5.99h21.5c-2.11-1.88-4.05-3.85-5.14-6.23l-15.7-42.11h-17.09zm13.68 27.3h-11.42l5.54-15.78 5.88 15.78zm-57.17-27.26 10.81-.04H124.83c7.22 0 13.12 5.9 13.12 13.12v1.62c0 7.22-5.91 12.72-13.12 12.94l-5.98.18c4.81-2.21 6.82-7.8 6.22-12.84-.48-4.04-2.56-7.93-6.03-8l-2.19-.05v35.97c0 .7.12.99.49 1.61.59.98 1.37 1.96 2.18 2.93.21.25.42.51.63.76h-18.61c.28-.34.55-.69.81-1.04.56-.77 1.06-1.58 1.44-2.49.24-.58.36-1.02.36-1.64v-38.64c-.07-2.01-2.07-3.16-3.25-4.39z" class="st4"></path><path fill="#EB2227" d="M0 168.447h15.02l12.61 36.16 10.69-29.95c.2-1.16.03-1.54-.42-2.54-.59-1.22-1.22-2.4-1.82-3.61H47.3c-.67 2.44-1.65 5.13-2.49 7.59l-14.49 42.11c-3.96-.79-8.36-2.35-11.78-5.59-2.57-2.43-3.48-5.2-4.75-8.49l-12.12-32.09c-.46-1.27-1.04-2.4-1.67-3.59zm59.98 16.95v25.84c0 1.05.24 1.24.89 2.08l2.96 3.86H49.69l2.39-3.65c.61-1 .88-1.34.88-2.51v-36.09l-3.98-6.46h14.66l23.73 30.56v-24.36c0-1.16-.23-1.54-.85-2.54-.8-1.22-1.63-2.4-2.42-3.61h14.13l-2.95 3.86c-.65.84-.89 1.03-.89 2.08v43.96c-5.35-.7-10.33-2.01-14.77-7.68l-19.64-25.34z" class="st5"></path></g><path fill="#EB2227" clip-rule="evenodd" fill-rule="evenodd" d="M221.05 180.357c0-1.04.15-2.07.43-3.06.3-.98.71-1.93 1.27-2.86 1.04-1.77 2.55-3.18 4.5-4.22 1.97-1.04 4.23-1.55 6.85-1.55 1.06 0 2.07.12 2.98.38.93.26 1.84.66 2.76 1.19 1.72.99 3.08 2.4 4.07 4.22.51.96.91 1.95 1.19 2.98.26 1.04.4 2.17.4 3.37 0 1.65-.36 3.36-1.09 5.11-.73 1.74-1.77 3.22-3.13 4.42l1.69 1.62c.68.64 1.39 1.24 2.15 1.8s1.6 1.04 2.53 1.46c.93.43 1.9.68 2.89.76-.88.73-1.82 1.29-2.79 1.69-.99.4-2.02.58-3.09.58-.91 0-1.84-.18-2.76-.58-.94-.38-1.82-.86-2.65-1.42-.88-.6-1.67-1.21-2.38-1.79l-1.89-1.59c-.13 0-.3 0-.51.02-.21.02-.46.05-.76.1l-1.12.1c-2.17 0-4.13-.58-5.9-1.7-1.77-1.12-3.16-2.66-4.13-4.6-.48-.96-.86-1.97-1.11-3.04-.26-1.11-.4-2.22-.4-3.39zm6.7.07c0 .74.08 1.52.26 2.32.13.56.33 1.27.63 2.13.46 1.36 1.14 2.48 2.03 3.34.88.88 1.97 1.31 3.26 1.31 1.67 0 2.91-.66 3.7-1.98.79-1.32 1.21-3.01 1.21-5.08 0-.53-.07-1.39-.17-2.55-.12-.86-.28-1.65-.48-2.36-.2-.74-.43-1.39-.69-1.95-.5-1.12-1.16-1.97-2.02-2.53-.84-.58-1.85-.86-2.99-.86-.53 0-1.03.1-1.49.3-.45.18-.88.46-1.26.83-.69.66-1.21 1.52-1.52 2.56-.31 1.04-.48 2.18-.48 3.41v.63c0 .2.01.34.01.48zm26.55.24a4.89 4.89 0 0 0 1.97-.76c.58-.4 1.03-.93 1.36-1.57.17-.31.28-.63.38-.96.08-.33.12-.68.12-1.03 0-1.07-.28-1.97-.88-2.7-.58-.71-1.47-1.07-2.66-1.07h-.28v8.09h-.01zm0 1.87v6.57c0 1.64.51 2.75 1.52 3.32v.15h-9.53v-.15c.96-.55 1.46-1.64 1.46-3.27V173.077c0-.98-.1-1.75-.26-2.3-.18-.56-.58-1.06-1.19-1.49v-.07h11.56c1.29 0 2.45.23 3.47.71 1.03.48 1.84 1.17 2.43 2.13.31.46.53.99.68 1.57.17.56.25 1.19.25 1.84 0 .88-.28 1.82-.86 2.86-.56 1.03-1.65 1.95-3.29 2.75l4.58 7.72c1.09 1.67 2.08 2.86 2.98 3.57l-4.02.3-1.01.03h-.94c-.91 0-1.62-.15-2.15-.46-.51-.3-1.01-.89-1.46-1.77l-4.22-7.93z" class="st5"></path></svg></a><svg width="32" height="33" viewBox="0 0 32 33" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"><mask id="mask0" maskUnits="userSpaceOnUse" x="3" y="3" width="26" height="27" style="mask-type:alpha;"><path d="M10.6917 3.6665L21.3083 3.6665C23.9829 3.6665 24.9528 3.94498 25.9305 4.4679C26.9083 4.99082 27.6757 5.75819 28.1986 6.73597C28.7215 7.71374 29 8.6836 29 11.3582V21.9748C29 24.6494 28.7215 25.6193 28.1986 26.597C27.6757 27.5748 26.9083 28.3422 25.9305 28.8651C24.9528 29.388 23.9829 29.6665 21.3083 29.6665H10.6917C8.0171 29.6665 7.04724 29.388 6.06946 28.8651C5.09169 28.3422 4.32432 27.5748 3.8014 26.597C3.27848 25.6193 3 24.6494 3 21.9748L3 11.3582C3 8.6836 3.27848 7.71374 3.8014 6.73597C4.32432 5.75819 5.09169 4.99082 6.06946 4.4679C7.04724 3.94498 8.0171 3.6665 10.6917 3.6665Z" fill="white"></path></mask><g mask="url(#mask0)"><path d="M10.6917 3.6665L21.3083 3.6665C23.9829 3.6665 24.9528 3.94498 25.9305 4.4679C26.9083 4.99082 27.6757 5.75819 28.1986 6.73597C28.7215 7.71374 29 8.6836 29 11.3582V21.9748C29 24.6494 28.7215 25.6193 28.1986 26.597C27.6757 27.5748 26.9083 28.3422 25.9305 28.8651C24.9528 29.388 23.9829 29.6665 21.3083 29.6665H10.6917C8.0171 29.6665 7.04724 29.388 6.06946 28.8651C5.09169 28.3422 4.32432 27.5748 3.8014 26.597C3.27848 25.6193 3 24.6494 3 21.9748L3 11.3582C3 8.6836 3.27848 7.71374 3.8014 6.73597C4.32432 5.75819 5.09169 4.99082 6.06946 4.4679C7.04724 3.94498 8.0171 3.6665 10.6917 3.6665Z" fill="#A50064"></path><path d="M21.1624 8.6665C19.0427 8.6665 17.3247 10.2823 17.3247 12.2755C17.3247 14.269 19.0427 15.8849 21.1624 15.8849C23.2819 15.8849 25 14.269 25 12.2755C25 10.2823 23.2819 8.6665 21.1624 8.6665ZM21.1624 13.8159C20.2632 13.8159 19.5325 13.1289 19.5325 12.2833C19.5325 11.4376 20.2632 10.7505 21.1624 10.7505C22.0615 10.7505 22.7922 11.4376 22.7922 12.2833C22.7922 13.1289 22.0615 13.8161 21.1624 13.8161V13.8159ZM16.2168 15.8927H14.0089V11.3546C14.0089 11.0148 13.7198 10.7433 13.3587 10.7433C12.9974 10.7433 12.7083 11.0148 12.7083 11.3546V15.8927H10.5006V11.3546C10.5006 11.0148 10.2117 10.7433 9.85038 10.7433C9.48906 10.7433 9.19994 11.0148 9.19994 11.3546V15.8927H7V11.3772C7 9.8822 8.29262 8.6665 9.88225 8.6665C10.5325 8.6665 11.1267 8.87041 11.6084 9.21008C12.1645 8.84769 12.7399 8.6665 13.3345 8.6665C14.9241 8.6665 16.2168 9.8822 16.2168 11.3772V15.8927ZM21.1624 17.4481C19.0427 17.4481 17.3247 19.0638 17.3247 21.0571C17.3247 23.0506 19.0427 24.6665 21.1624 24.6665C23.2819 24.6663 25 23.0504 25 21.0571C25 19.0638 23.2819 17.4479 21.1624 17.4479V17.4481ZM13.3345 17.4397C14.9241 17.4397 16.2168 18.6554 16.2168 20.1504V24.6659H14.0089V20.1279C14.0089 19.788 13.7198 19.5165 13.3587 19.5165C12.9974 19.5165 12.7083 19.788 12.7083 20.1279V24.6659H10.5006V20.1279C10.5006 19.788 10.2117 19.5165 9.85038 19.5165C9.48906 19.5165 9.19994 19.788 9.19994 20.1279V24.6659H7V20.1504C7 18.6554 8.29262 17.4397 9.88225 17.4397C10.5325 17.4397 11.1267 17.6437 11.6084 17.9833C12.1645 17.6209 12.7399 17.4397 13.3345 17.4397ZM21.1624 19.532C22.0615 19.532 22.7922 20.2191 22.7922 21.0649C22.7922 21.9104 22.0615 22.5975 21.1624 22.5975C20.2632 22.5975 19.5325 21.9104 19.5325 21.0649C19.5325 20.2191 20.2632 19.532 21.1624 19.532Z" fill="white"></path></g></svg><svg width="32" height="33" viewBox="0 0 32 33" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"><rect opacity="0.01" y="5.6665" width="32" height="21.3333" fill="white"></rect><path d="M29.5619 22.6087C29.5619 24.9501 27.6552 26.8567 25.3138 26.8567H2.2002V10.0317C2.2002 7.6902 4.10682 5.78358 6.44828 5.78358H29.5619V22.6087Z" fill="white"></path><path d="M22.0356 18.2937H23.7917C23.8419 18.2937 23.959 18.277 24.0092 18.277C24.3437 18.2101 24.628 17.909 24.628 17.4909C24.628 17.0895 24.3437 16.7885 24.0092 16.7048C23.959 16.6881 23.8586 16.6881 23.7917 16.6881H22.0356V18.2937Z" fill="url(#paint0_linear)"></path><path d="M23.5909 7.20518C21.9184 7.20518 20.547 8.55988 20.547 10.2491V13.4101H24.8453C24.9456 13.4101 25.0627 13.4101 25.1463 13.4268C26.1163 13.477 26.8355 13.9787 26.8355 14.8484C26.8355 15.5341 26.3505 16.1195 25.4473 16.2365V16.27C26.4341 16.3369 27.1867 16.8888 27.1867 17.7418C27.1867 18.6616 26.3505 19.2637 25.2467 19.2637H20.5303V25.4519H24.9958C26.6683 25.4519 28.0397 24.0972 28.0397 22.408V7.20518H23.5909Z" fill="url(#paint1_linear)"></path><path d="M24.4106 15.0491C24.4106 14.6477 24.1262 14.3801 23.7917 14.3299C23.7583 14.3299 23.6747 14.3132 23.6245 14.3132H22.0356V15.785H23.6245C23.6747 15.785 23.775 15.785 23.7917 15.7682C24.1262 15.7181 24.4106 15.4505 24.4106 15.0491Z" fill="url(#paint2_linear)"></path><path d="M6.76619 7.20518C5.09372 7.20518 3.72229 8.55988 3.72229 10.2491V17.7585C4.57525 18.1766 5.46166 18.4442 6.34808 18.4442C7.40173 18.4442 7.97038 17.8087 7.97038 16.939V13.3933H10.5794V16.9223C10.5794 18.2937 9.72647 19.4142 6.83309 19.4142C5.077 19.4142 3.70557 19.0296 3.70557 19.0296V25.4351H8.17107C9.84355 25.4351 11.215 24.0804 11.215 22.3912V7.20518H6.76619Z" fill="url(#paint3_linear)"></path><path d="M15.1787 7.20518C13.5062 7.20518 12.1348 8.55988 12.1348 10.2491V14.2296C12.9041 13.5773 14.2421 13.1592 16.3996 13.2595C17.5536 13.3097 18.7912 13.6275 18.7912 13.6275V14.9153C18.1724 14.5975 17.4365 14.3132 16.4832 14.2463C14.8442 14.1292 13.8574 14.932 13.8574 16.3369C13.8574 17.7585 14.8442 18.5613 16.4832 18.4275C17.4365 18.3606 18.1724 18.0595 18.7912 17.7585V19.0463C18.7912 19.0463 17.5703 19.3641 16.3996 19.4142C14.2421 19.5146 12.9041 19.0965 12.1348 18.4442V25.4686H16.6003C18.2727 25.4686 19.6442 24.1139 19.6442 22.4247V7.20518H15.1787Z" fill="url(#paint4_linear)"></path><defs><linearGradient id="paint0_linear" x1="20.5439" y1="19.8203" x2="28.0604" y2="19.8203" gradientUnits="userSpaceOnUse"><stop stop-color="#007940"></stop><stop offset="0.2285" stop-color="#00873F"></stop><stop offset="0.7433" stop-color="#40A737"></stop><stop offset="1" stop-color="#5CB531"></stop></linearGradient><linearGradient id="paint1_linear" x1="20.544" y1="25.4526" x2="28.0602" y2="25.4526" gradientUnits="userSpaceOnUse"><stop stop-color="#007940"></stop><stop offset="0.2285" stop-color="#00873F"></stop><stop offset="0.7433" stop-color="#40A737"></stop><stop offset="1" stop-color="#5CB531"></stop></linearGradient><linearGradient id="paint2_linear" x1="20.5438" y1="17.3754" x2="28.0598" y2="17.3754" gradientUnits="userSpaceOnUse"><stop stop-color="#007940"></stop><stop offset="0.2285" stop-color="#00873F"></stop><stop offset="0.7433" stop-color="#40A737"></stop><stop offset="1" stop-color="#5CB531"></stop></linearGradient><linearGradient id="paint3_linear" x1="3.71849" y1="25.5849" x2="11.3507" y2="25.5849" gradientUnits="userSpaceOnUse"><stop stop-color="#1F286F"></stop><stop offset="0.4751" stop-color="#004E94"></stop><stop offset="0.8261" stop-color="#0066B1"></stop><stop offset="1" stop-color="#006FBC"></stop></linearGradient><linearGradient id="paint4_linear" x1="12.0913" y1="25.3346" x2="19.5036" y2="25.3346" gradientUnits="userSpaceOnUse"><stop stop-color="#6C2C2F"></stop><stop offset="0.1735" stop-color="#882730"></stop><stop offset="0.5731" stop-color="#BE1833"></stop><stop offset="0.8585" stop-color="#DC0436"></stop><stop offset="1" stop-color="#E60039"></stop></linearGradient></defs></svg><svg width="32" height="32" viewBox="0 0 32 32" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"><mask id="mask0_1329:61134" maskUnits="userSpaceOnUse" x="0" y="6" width="32" height="20" style="mask-type:alpha;"><rect y="6" width="32" height="20" rx="1.81818" fill="white"></rect></mask><g mask="url(#mask0_1329:61134)"><rect opacity="0.01" x="-1" y="4" width="34.04" height="23" fill="white"></rect><path fill-rule="evenodd" clip-rule="evenodd" d="M9.8116 10.6916L7.26655 17.2114L6.23703 11.6676C6.11637 11.0489 5.63944 10.6916 5.10955 10.6916H0.949103L0.891235 10.9696C1.74526 11.1578 2.7154 11.4606 3.30354 11.7849C3.66323 11.9827 3.76572 12.156 3.88411 12.6263L5.83384 20.2704H8.41786L12.3794 10.6916H9.8116ZM13.4285 10.6916L11.4062 20.2704H13.8514L15.8726 10.6916H13.4285ZM27.4466 13.2791L28.1868 16.8763H26.1588L27.4466 13.2791ZM27.0873 10.6916C26.6187 10.6916 26.2234 10.9688 26.0472 11.3943L22.3792 20.2704H24.945L25.4556 18.8405H28.5911L28.8876 20.2704H31.149L29.1754 10.6916H27.0873ZM16.5398 13.6828C16.5224 15.062 17.7528 15.8321 18.6794 16.2895C19.6318 16.7594 19.9514 17.0603 19.948 17.4805C19.9408 18.1229 19.1881 18.4066 18.4842 18.4177C17.2558 18.4373 16.5417 18.0815 15.9736 17.8128L15.5311 19.9112C16.1007 20.1776 17.1555 20.4095 18.2497 20.4199C20.8175 20.4199 22.4972 19.1353 22.5063 17.1431C22.5165 14.6154 19.0565 14.4755 19.0799 13.3455C19.0883 13.0031 19.4109 12.6374 20.1178 12.5447C20.4676 12.4975 21.4332 12.4615 22.5282 12.9725L22.9579 10.9423C22.3693 10.725 21.6125 10.5168 20.67 10.5168C18.2531 10.5168 16.5534 11.8186 16.5398 13.6828Z" fill="#1A1F71"></path></g></svg><svg width="32" height="33" viewBox="0 0 32 33" fill="none" xmlns="http://www.w3.org/2000/svg"><rect opacity="0.01" x="1" y="6.6665" width="30" height="20" fill="white"></rect><rect x="12.3877" y="10.1254" width="7.17949" height="12.9247" fill="#FF5F00"></rect><path d="M12.8434 16.5889C12.8407 14.0664 13.9964 11.6828 15.9773 10.1254C12.6131 7.47702 7.78209 7.86278 4.87927 11.0116C1.97644 14.1604 1.97644 19.0151 4.87927 22.1639C7.78209 25.3127 12.6131 25.6985 15.9773 23.0501C13.997 21.4931 12.8414 19.1106 12.8434 16.5889Z" fill="#EB001B"></path><path d="M29.2539 16.5889C29.2538 19.7358 27.46 22.6064 24.6343 23.9815C21.8087 25.3567 18.4472 24.995 15.9775 23.0501C17.9569 21.4918 19.1126 19.1096 19.1126 16.5877C19.1126 14.0659 17.9569 11.6837 15.9775 10.1254C18.4472 8.18045 21.8087 7.81875 24.6343 9.19392C27.46 10.5691 29.2538 13.4397 29.2539 16.5866V16.5889Z" fill="#F79E1B"></path></svg></div></div><div class="text"><div class="title"><h2>Theo dõi chúng tôi</h2></div><h3><a rel="nofollow" aria-label="Facebook" href="https://www.facebook.com/tailieu.vn">Facebook</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="https://www.youtube.com/@tailieuvn" aria-label="Youtube">Youtube</a></h3><h3><a rel="nofollow" href="https://www.tiktok.com/@webtailieuvn" aria-label="TikTok" target="blank">TikTok</a></h3></div></div></div><div class="line"></div><div class="copyright"><a rel="nofollow" href="http://online.gov.vn/Home/WebDetails/18110" aria-label="cert" class="cert"><img src="/_nuxt/RUW6fnHkzBLSNZdDwiTnBw_.IyGsieuy.jpg" alt="chứng nhận"></a><div class="text-cert"><div> Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà. ©2025 Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na. </div><div> Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: info@tailieu.vn </div><div> Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 </div></div></div></div></div></div></div></div><div id="teleports"></div><script type="application/json" data-nuxt-data="nuxt-app" data-ssr="true" id="__NUXT_DATA__">[["ShallowReactive",1],{"data":2,"state":1148,"once":1152,"_errors":1153,"serverRendered":1155,"path":1156,"pinia":1157},["ShallowReactive",3],{"$fB6NIDCyeUTzT9CUXoyl4DEA4ugOrQ-JxwND0W1_3A68":4,"document-bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944-1-0":781,"$JsVg4S-xmP":829,"documentRelated":830},{"code":5,"menus":6},200,{"Giáo dục phổ thông":7,"Tài liệu chuyên môn":107,"Bộ tài liệu cao cấp":617,"Văn bản – Biểu mẫu":647,"Luận Văn - Báo Cáo":675,"Trắc nghiệm Online":747},[8,20,26,32,38,44,49,55,61,66,72,77,82,87,92,97,102],{"menu_id":9,"menu_title":10,"menu_domain":11,"menu_link":12,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":19},2,"Giải SGK Tiểu học","https://tailieu.vn/","tai-lieu-pho-thong/giai-sgk-tieu-hoc/","",1,0,"Giáo dục phổ thông","tai-lieu-pho-thong/","tailieu.vn\r",[],{"menu_id":21,"menu_title":22,"menu_domain":11,"menu_link":23,"menu_icon":24,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":16,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":17,"menu_website":24,"children_recursive":25},230,"Giải SGK THCS","tai-lieu-pho-thong/giai-sgk-thcs/",null,[],{"menu_id":27,"menu_title":28,"menu_domain":11,"menu_link":29,"menu_icon":24,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":16,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":17,"menu_website":24,"children_recursive":31},231,"Giải SGK THPT","tai-lieu-pho-thong/giai-sgk-thpt/",3,[],{"menu_id":33,"menu_title":34,"menu_domain":11,"menu_link":35,"menu_icon":24,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":16,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":17,"menu_website":24,"children_recursive":37},232,"Bài tập CB&NC Tiểu học","tai-lieu-pho-thong/bai-tap-cbnc-tieu-hoc/",4,[],{"menu_id":39,"menu_title":40,"menu_domain":11,"menu_link":41,"menu_icon":24,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":16,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":17,"menu_website":24,"children_recursive":43},233,"Bài tập CB&NC THCS","tai-lieu-pho-thong/bai-tap-cbnc-thcs/",5,[],{"menu_id":45,"menu_title":46,"menu_domain":11,"menu_link":47,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":48},6,"Bài tập CB&NC THPT","tai-lieu-pho-thong/bai-tap-cbnc-thpt/",[],{"menu_id":50,"menu_title":51,"menu_domain":11,"menu_link":52,"menu_icon":24,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":16,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":17,"menu_website":24,"children_recursive":54},234,"Đề thi kiểm tra Tiểu học","tai-lieu-pho-thong/de-thi-kiem-tra-tieu-hoc/",7,[],{"menu_id":56,"menu_title":57,"menu_domain":11,"menu_link":58,"menu_icon":24,"menu_priority":59,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":16,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":17,"menu_website":24,"children_recursive":60},235,"Đề thi kiểm tra THCS","tai-lieu-pho-thong/de-thi-kiem-tra-thcs/",8,[],{"menu_id":53,"menu_title":62,"menu_domain":11,"menu_link":63,"menu_icon":13,"menu_priority":64,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":65},"Đề thi kiểm tra THPT","tai-lieu-pho-thong/de-thi-kiem-tra-thpt/",9,[],{"menu_id":36,"menu_title":67,"menu_domain":11,"menu_link":68,"menu_icon":69,"menu_priority":70,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":71},"Giáo dục mầm non\r","tai-lieu-pho-thong/giao-duc-mam-non/\r","images/icons/new_icon.gif",10,[],{"menu_id":42,"menu_title":73,"menu_domain":11,"menu_link":74,"menu_icon":13,"menu_priority":75,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":76},"Bài giảng điện tử\r","tai-lieu-pho-thong/bai-giang-dien-tu/\r",11,[],{"menu_id":75,"menu_title":78,"menu_domain":11,"menu_link":79,"menu_icon":13,"menu_priority":80,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":81},"Giáo án điện tử\r","tai-lieu-pho-thong/giao-an-dien-tu/\r",12,[],{"menu_id":80,"menu_title":83,"menu_domain":11,"menu_link":84,"menu_icon":13,"menu_priority":85,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":86},"Sáng kiến kinh nghiệm","tai-lieu-pho-thong/sang-kien-kinh-nghiem/",13,[],{"menu_id":30,"menu_title":88,"menu_domain":11,"menu_link":89,"menu_icon":13,"menu_priority":90,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":91},"Kỳ thi Quốc tế\r","tai-lieu-pho-thong/ky-thi-quoc-te/\r",14,[],{"menu_id":59,"menu_title":93,"menu_domain":11,"menu_link":94,"menu_icon":13,"menu_priority":95,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":96},"Soạn văn và văn mẫu\r","tai-lieu-pho-thong/soan-van-va-van-mau/\r",15,[],{"menu_id":70,"menu_title":98,"menu_domain":11,"menu_link":99,"menu_icon":13,"menu_priority":100,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":101},"Ôn thi Tuyển sinh lớp 10\r","tai-lieu-pho-thong/on-thi-tuyen-sinh-lop-10/\r",17,[],{"menu_id":64,"menu_title":103,"menu_domain":11,"menu_link":104,"menu_icon":13,"menu_priority":105,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":16,"menu_group_priority":14,"menu_group_link":17,"menu_website":18,"children_recursive":106},"Ôn thi Tốt nghiệp THPT\r","tai-lieu-pho-thong/on-thi-tot-nghiep-thpt/\r",18,[],[108,150,190,235,291,331,371,412,462,507,547,572],{"menu_id":109,"menu_title":110,"menu_domain":11,"menu_link":111,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":113,"menu_website":18,"children_recursive":114},21,"Kinh Doanh Marketing","kinh-doanh-marketing/","Tài liệu chuyên môn","tai-lieu/",[115,120,125,130,135,140,145],{"menu_id":116,"menu_title":117,"menu_domain":11,"menu_link":118,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":109,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":119},206,"Quản trị kinh doanh","kinh-doanh-marketing/quan-tri-kinh-doanh/",[],{"menu_id":121,"menu_title":122,"menu_domain":11,"menu_link":123,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":109,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":124},207,"Quản trị nguồn nhân lực","kinh-doanh-marketing/quan-tri-nguoi-nhan-luc/",[],{"menu_id":126,"menu_title":127,"menu_domain":11,"menu_link":128,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":109,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":129},208,"Marketing - Bán hàng","kinh-doanh-marketing/marketing-ban-hang/",[],{"menu_id":131,"menu_title":132,"menu_domain":11,"menu_link":133,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":109,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":134},209,"Khởi nghiệp đổi mới","kinh-doanh-marketing/khoi-nghiep-doi-moi/",[],{"menu_id":136,"menu_title":137,"menu_domain":11,"menu_link":138,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":109,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":139},210,"Thương mại điện tử","kinh-doanh-marketing/thuong-mai-dien-tu/",[],{"menu_id":141,"menu_title":142,"menu_domain":11,"menu_link":143,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":109,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":144},211,"PR - Truyền thông","kinh-doanh-marketing/pr-truyen-thong/",[],{"menu_id":146,"menu_title":147,"menu_domain":11,"menu_link":148,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":109,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":149},212,"Quản lý chuỗi cung ứng","kinh-doanh-marketing/quan-ly-chuoi-cung-ung/",[],{"menu_id":151,"menu_title":152,"menu_domain":11,"menu_link":153,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":154},22,"Kinh Tế - Quản Lý","kinh-te-quan-ly/",[155,160,165,170,175,180,185],{"menu_id":156,"menu_title":157,"menu_domain":11,"menu_link":158,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":151,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":159},66,"Kinh tế học","kinh-te-quan-ly/kinh-te-hoc/",[],{"menu_id":161,"menu_title":162,"menu_domain":11,"menu_link":163,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":151,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":164},65,"Kinh tế quốc tế","kinh-te-quan-ly/kinh-te-quoc-te/",[],{"menu_id":166,"menu_title":167,"menu_domain":11,"menu_link":168,"menu_icon":24,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":151,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":169},217,"Kinh tế phát triển","kinh-te-quan-ly/kinh-te-phat-trien/",[],{"menu_id":171,"menu_title":172,"menu_domain":11,"menu_link":173,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":151,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":174},64,"Quản lý dự án","kinh-te-quan-ly/quan-ly-du-an/",[],{"menu_id":176,"menu_title":177,"menu_domain":11,"menu_link":178,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":151,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":179},63,"Kinh tế công - Nhà nước","kinh-te-quan-ly/quan-ly-nha-nuoc/",[],{"menu_id":181,"menu_title":182,"menu_domain":11,"menu_link":183,"menu_icon":24,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":151,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":184},218,"Tiêu chuẩn - Qui chuẩn","kinh-te-quan-ly/tieu-chuan-quy-chuan/",[],{"menu_id":186,"menu_title":187,"menu_domain":11,"menu_link":188,"menu_icon":24,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":151,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":189},220,"Quản lý công nghiệp","kinh-te-quan-ly/quan-ly-cong-nghiep/",[],{"menu_id":191,"menu_title":192,"menu_domain":11,"menu_link":193,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":194},23,"Tài Chính - Ngân Hàng","tai-chinh-ngan-hang/",[195,200,205,210,215,220,225,230],{"menu_id":196,"menu_title":197,"menu_domain":11,"menu_link":198,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":191,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":199},68,"Kế toán","tai-chinh-ngan-hang/ke-toan/",[],{"menu_id":201,"menu_title":202,"menu_domain":11,"menu_link":203,"menu_icon":24,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":191,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":204},221,"Kiểm toán","tai-chinh-ngan-hang/kiem-toan/",[],{"menu_id":206,"menu_title":207,"menu_domain":11,"menu_link":208,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":191,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":209},74,"Tài chính doanh nghiệp","tai-chinh-ngan-hang/tai-chinh-doanh-nghiep/",[],{"menu_id":211,"menu_title":212,"menu_domain":11,"menu_link":213,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":191,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":214},69,"Ngân hàng - Tín dụng","tai-chinh-ngan-hang/ngan-hang-tin-dung/",[],{"menu_id":216,"menu_title":217,"menu_domain":11,"menu_link":218,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":191,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":219},70,"Đầu tư - Chứng khoán - BĐS","tai-chinh-ngan-hang/dau-tu-chung-khoan-bds/",[],{"menu_id":221,"menu_title":222,"menu_domain":11,"menu_link":223,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":191,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":224},71,"Tài chính số Fintech","tai-chinh-ngan-hang/tai-chinh-so-fintech/",[],{"menu_id":226,"menu_title":227,"menu_domain":11,"menu_link":228,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":191,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":229},72,"Tài chính công","tai-chinh-ngan-hang/tai-chinh-cong/",[],{"menu_id":231,"menu_title":232,"menu_domain":11,"menu_link":233,"menu_icon":13,"menu_priority":59,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":191,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":234},73,"Thuế - Bảo hiểm - Thẩm định","tai-chinh-ngan-hang/thue-bao-hiem-tham-dinh/",[],{"menu_id":236,"menu_title":237,"menu_domain":11,"menu_link":238,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":239},24,"Công Nghệ Thông Tin","cong-nghe-thong-tin/",[240,245,250,255,260,266,271,276,281,286],{"menu_id":241,"menu_title":242,"menu_domain":11,"menu_link":243,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":244},82,"Tin học văn phòng","cong-nghe-thong-tin/tin-hoc-van-phong/",[],{"menu_id":246,"menu_title":247,"menu_domain":11,"menu_link":248,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":249},76,"Khoa học máy tính","cong-nghe-thong-tin/khoa-hoc-may-tinh/",[],{"menu_id":251,"menu_title":252,"menu_domain":11,"menu_link":253,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":254},77,"Khoa học dữ liệu","cong-nghe-thong-tin/khoa-hoc-du-lieu/",[],{"menu_id":256,"menu_title":257,"menu_domain":11,"menu_link":258,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":259},81,"An toàn thông tin","cong-nghe-thong-tin/an-toan-thong-tin/",[],{"menu_id":261,"menu_title":262,"menu_domain":11,"menu_link":263,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":264,"children_recursive":265},85,"Kỹ thuật phần mềm","cong-nghe-thong-tin/ky-thuat-phan-mem/","tailieu.vn",[],{"menu_id":267,"menu_title":268,"menu_domain":11,"menu_link":269,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":270},79,"Trí tuệ nhân tạo AI","cong-nghe-thong-tin/tri-tue-nhan-tao-ai/",[],{"menu_id":272,"menu_title":273,"menu_domain":11,"menu_link":274,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":275},84,"Kỹ thuật máy tính","cong-nghe-thong-tin/ky-thuat-may-tinh/",[],{"menu_id":277,"menu_title":278,"menu_domain":11,"menu_link":279,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":280},78,"Hệ thống thông tin quản lý","cong-nghe-thong-tin/he-thong-thong-tin-quan-ly/",[],{"menu_id":282,"menu_title":283,"menu_domain":11,"menu_link":284,"menu_icon":13,"menu_priority":59,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":285},80,"Mạng máy tính và truyền thông","cong-nghe-thong-tin/mang-may-tinh-truyen-thong/",[],{"menu_id":287,"menu_title":288,"menu_domain":11,"menu_link":289,"menu_icon":13,"menu_priority":64,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":236,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":290},83,"Chứng chỉ CNTT quốc tế","cong-nghe-thong-tin/chung-chi-quoc-te/",[],{"menu_id":292,"menu_title":293,"menu_domain":11,"menu_link":294,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":295},25,"Tiếng Anh - Ngoại Ngữ","tieng-anh-ngoai-ngu/",[296,301,306,311,316,321,326],{"menu_id":297,"menu_title":298,"menu_domain":11,"menu_link":299,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":292,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":300},86,"Tiếng Anh thông dụng","tieng-anh-ngoai-ngu/tieng-anh-thong-dung/",[],{"menu_id":302,"menu_title":303,"menu_domain":11,"menu_link":304,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":292,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":305},87,"Tiếng Anh chuyên ngành","tieng-anh-ngoai-ngu/tieng-anh-chuyen-nganh/",[],{"menu_id":307,"menu_title":308,"menu_domain":11,"menu_link":309,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":292,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":310},88,"Ngôn ngữ Anh","tieng-anh-ngoai-ngu/ngon-ngu-anh/",[],{"menu_id":312,"menu_title":313,"menu_domain":11,"menu_link":314,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":292,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":315},94,"Kỹ năng Tiếng Anh","tieng-anh-ngoai-ngu/ky-nang-tieng-anh/",[],{"menu_id":317,"menu_title":318,"menu_domain":11,"menu_link":319,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":292,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":320},93,"Ngữ pháp tiếng Anh","tieng-anh-ngoai-ngu/ngu-phap-tieng-anh/",[],{"menu_id":322,"menu_title":323,"menu_domain":11,"menu_link":324,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":292,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":325},92,"Chứng chỉ Tiếng Anh","tieng-anh-ngoai-ngu/chung-chi-tieng-anh/",[],{"menu_id":327,"menu_title":328,"menu_domain":11,"menu_link":329,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":292,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":330},90,"Ngoại ngữ khác","tieng-anh-ngoai-ngu/ngoai-ngu-khac/",[],{"menu_id":332,"menu_title":333,"menu_domain":11,"menu_link":334,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":335},26,"Kỹ Thuật - Công Nghệ","ky-thuat-cong-nghe/",[336,341,346,351,356,361,366],{"menu_id":337,"menu_title":338,"menu_domain":11,"menu_link":339,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":332,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":340},97,"Điện - Điện tử - Viễn thông","ky-thuat-cong-nghe/dien-dien-tu-vien-thong/",[],{"menu_id":342,"menu_title":343,"menu_domain":11,"menu_link":344,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":332,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":345},98,"Cơ điện tử – Robot","ky-thuat-cong-nghe/co-dien-tu-robot/",[],{"menu_id":347,"menu_title":348,"menu_domain":11,"menu_link":349,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":332,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":350},99,"Cơ khí - Chế tạo máy","ky-thuat-cong-nghe/co-khi-che-tao-may/",[],{"menu_id":352,"menu_title":353,"menu_domain":11,"menu_link":354,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":332,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":355},100,"Tự động hoá - Điều khiển","ky-thuat-cong-nghe/tu-dong-hoa/",[],{"menu_id":357,"menu_title":358,"menu_domain":11,"menu_link":359,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":332,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":360},101,"Kiến trúc - Xây dựng - Vật liệu","ky-thuat-cong-nghe/kien-truc-xay-dung/",[],{"menu_id":362,"menu_title":363,"menu_domain":11,"menu_link":364,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":332,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":365},102,"Kỹ thuật nhiệt - Lạnh","ky-thuat-cong-nghe/ky-thuat-nhiet-lanh/",[],{"menu_id":367,"menu_title":368,"menu_domain":11,"menu_link":369,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":332,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":264,"children_recursive":370},103,"Hoá - Môi trường - Thực phẩm","ky-thuat-cong-nghe/hoa-moi-truong-thuc-pham/",[],{"menu_id":372,"menu_title":373,"menu_domain":11,"menu_link":374,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":375},27,"Khoa Học Tự Nhiên","khoa-hoc-tu-nhien/",[376,381,386,391,396,401,406],{"menu_id":377,"menu_title":378,"menu_domain":11,"menu_link":379,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":372,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":380},104,"Toán học - Thông kê","khoa-hoc-tu-nhien/toan-hoc/",[],{"menu_id":382,"menu_title":383,"menu_domain":11,"menu_link":384,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":372,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":385},105,"Vật lý","khoa-hoc-tu-nhien/vat-ly/",[],{"menu_id":387,"menu_title":388,"menu_domain":11,"menu_link":389,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":372,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":390},106,"Hoá học","khoa-hoc-tu-nhien/hoa-hoc/",[],{"menu_id":392,"menu_title":393,"menu_domain":11,"menu_link":394,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":372,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":395},107,"Sinh học","khoa-hoc-tu-nhien/sinh-hoc/",[],{"menu_id":397,"menu_title":398,"menu_domain":11,"menu_link":399,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":372,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":400},108,"Khoa học môi trường","khoa-hoc-tu-nhien/moi-truong/",[],{"menu_id":402,"menu_title":403,"menu_domain":11,"menu_link":404,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":372,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":264,"children_recursive":405},109,"Địa lý - Địa chất","khoa-hoc-tu-nhien/dia-ly-dia-chat/",[],{"menu_id":407,"menu_title":408,"menu_domain":11,"menu_link":409,"menu_icon":24,"menu_priority":410,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":372,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":411},219,"Thiên văn – Vũ trụ học","khoa-hoc-tu-nhien/thien-van-vu-tru-hoc/",67,[],{"menu_id":413,"menu_title":414,"menu_domain":11,"menu_link":415,"menu_icon":13,"menu_priority":59,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":416},28,"Khoa Học Xã Hội","khoa-hoc-xa-hoi/",[417,422,427,432,437,442,447,452,457],{"menu_id":418,"menu_title":419,"menu_domain":11,"menu_link":420,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":421},110,"Giáo dục học","khoa-hoc-xa-hoi/giao-duc-hoc/",[],{"menu_id":423,"menu_title":424,"menu_domain":11,"menu_link":425,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":264,"children_recursive":426},118,"Tâm lý học","khoa-hoc-xa-hoi/tam-ly-hoc/",[],{"menu_id":428,"menu_title":429,"menu_domain":11,"menu_link":430,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":431},113,"Xã hội học","khoa-hoc-xa-hoi/xa-hoi-hoc/",[],{"menu_id":433,"menu_title":434,"menu_domain":11,"menu_link":435,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":436},115,"Triết - Chính trị học","khoa-hoc-xa-hoi/triet-hoc-chinh-tri-hoc/",[],{"menu_id":438,"menu_title":439,"menu_domain":11,"menu_link":440,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":441},114,"Văn học - Ngôn ngữ học","khoa-hoc-xa-hoi/van-hoc-ngon-ngu-hoc/",[],{"menu_id":443,"menu_title":444,"menu_domain":11,"menu_link":445,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":446},111,"Lịch sử - Văn hoá","khoa-hoc-xa-hoi/lich-su-van-hoa/",[],{"menu_id":448,"menu_title":449,"menu_domain":11,"menu_link":450,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":451},112,"Báo chí - Truyền hình","khoa-hoc-xa-hoi/bao-chi-truyen-hinh/",[],{"menu_id":453,"menu_title":454,"menu_domain":11,"menu_link":455,"menu_icon":13,"menu_priority":59,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":456},117,"Văn thư – Lưu trữ","khoa-hoc-xa-hoi/van-thu-luu-tru/",[],{"menu_id":458,"menu_title":459,"menu_domain":11,"menu_link":460,"menu_icon":13,"menu_priority":64,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":413,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":461},116,"Kỹ năng mềm","khoa-hoc-xa-hoi/ky-nang-mem/",[],{"menu_id":463,"menu_title":464,"menu_domain":11,"menu_link":465,"menu_icon":13,"menu_priority":64,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":466},29,"Văn Hoá - Thể thao - Du Lịch","van-hoa-the-thao-du-lich/",[467,472,477,482,487,492,497,502],{"menu_id":468,"menu_title":469,"menu_domain":11,"menu_link":470,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":463,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":471},119,"Quản trị khách sạn","van-hoa-the-thao-du-lich/quan-tri-khach-san/",[],{"menu_id":473,"menu_title":474,"menu_domain":11,"menu_link":475,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":463,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":476},120,"Quản trị du lịch và lữ hành","van-hoa-the-thao-du-lich/quan-tri-du-lich/",[],{"menu_id":478,"menu_title":479,"menu_domain":11,"menu_link":480,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":463,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":481},121,"Thiết kế đồ họa","van-hoa-the-thao-du-lich/thiet-ke-do-hoa/",[],{"menu_id":483,"menu_title":484,"menu_domain":11,"menu_link":485,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":463,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":486},122,"Thiết kế thời trang","van-hoa-the-thao-du-lich/thiet-ke-thoi-trang/",[],{"menu_id":488,"menu_title":489,"menu_domain":11,"menu_link":490,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":463,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":491},123,"Sân khấu - Điện ảnh","van-hoa-the-thao-du-lich/san-khau-dien-anh/",[],{"menu_id":493,"menu_title":494,"menu_domain":11,"menu_link":495,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":463,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":496},124,"Văn hoá ẩm thực","van-hoa-the-thao-du-lich/van-hoa-am-thuc/",[],{"menu_id":498,"menu_title":499,"menu_domain":11,"menu_link":500,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":463,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":264,"children_recursive":501},125,"Thể dục - Thể thao","van-hoa-the-thao-du-lich/the-duc-the-thao/",[],{"menu_id":503,"menu_title":504,"menu_domain":11,"menu_link":505,"menu_icon":24,"menu_priority":59,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":463,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":506},229,"Giải trí - Thư giãn","van-hoa-the-thao-du-lich/giai-tri-thu-gian/",[],{"menu_id":508,"menu_title":509,"menu_domain":11,"menu_link":510,"menu_icon":13,"menu_priority":75,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":511},31,"Y - Dược - Sức Khoẻ","y-duoc-suc-khoe/",[512,517,522,527,532,537,542],{"menu_id":513,"menu_title":514,"menu_domain":11,"menu_link":515,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":508,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":516},152,"Y khoa","y-duoc-suc-khoe/y-khoa/",[],{"menu_id":518,"menu_title":519,"menu_domain":11,"menu_link":520,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":508,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":521},153,"Răng – Hàm – Mặt","y-duoc-suc-khoe/rang-ham-mat/",[],{"menu_id":523,"menu_title":524,"menu_domain":11,"menu_link":525,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":508,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":526},154,"Dược học","y-duoc-suc-khoe/duoc-hoc/",[],{"menu_id":528,"menu_title":529,"menu_domain":11,"menu_link":530,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":508,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":531},155,"Điều dưỡng","y-duoc-suc-khoe/dieu-duong/",[],{"menu_id":533,"menu_title":534,"menu_domain":11,"menu_link":535,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":508,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":536},156,"Kỹ thuật xét nghiệm","y-duoc-suc-khoe/ky-thuat-xet-nghiem/",[],{"menu_id":538,"menu_title":539,"menu_domain":11,"menu_link":540,"menu_icon":24,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":508,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":541},227,"Y học cổ truyền","y-duoc-suc-khoe/y-hoc-co-truyen/",[],{"menu_id":543,"menu_title":544,"menu_domain":11,"menu_link":545,"menu_icon":24,"menu_priority":59,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":508,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":546},228,"Y tế cộng đồng","y-duoc-suc-khoe/y-te-cong-dong/",[],{"menu_id":548,"menu_title":549,"menu_domain":11,"menu_link":550,"menu_icon":13,"menu_priority":80,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":551},32,"Luật - Kinh tế luật","luat-kinh-te-luat/",[552,557,562,567],{"menu_id":553,"menu_title":554,"menu_domain":11,"menu_link":555,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":548,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":556},157,"Luật học","luat-kinh-te-luat/luat-hoc/",[],{"menu_id":558,"menu_title":559,"menu_domain":11,"menu_link":560,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":548,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":561},158,"Luật kinh tế","luat-kinh-te-luat/luat-kinh-te/",[],{"menu_id":563,"menu_title":564,"menu_domain":11,"menu_link":565,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":548,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":566},159,"Luật quốc tế","luat-kinh-te-luat/luat-quoc-te/",[],{"menu_id":568,"menu_title":569,"menu_domain":11,"menu_link":570,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":548,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":571},160,"Luật lao động","luat-kinh-te-luat/luat-lao-dong/",[],{"menu_id":573,"menu_title":574,"menu_domain":11,"menu_link":575,"menu_icon":13,"menu_priority":85,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":576},33,"Nông - Lâm - Thuỷ sản","nong-lam-thuy-san/",[577,582,587,592,597,602,607,612],{"menu_id":578,"menu_title":579,"menu_domain":11,"menu_link":580,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":573,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":581},166,"Khoa học cây trồng","nong-lam-thuy-san/khoa-hoc-cay-trong/",[],{"menu_id":583,"menu_title":584,"menu_domain":11,"menu_link":585,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":573,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":586},165,"Chăn nuôi – Thú y","nong-lam-thuy-san/chan-nuoi-thu-y/",[],{"menu_id":588,"menu_title":589,"menu_domain":11,"menu_link":590,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":573,"menu_linktype":13,"menu_group":112,"menu_group_priority":9,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":591},164,"Nuôi trồng thủy sản","nong-lam-thuy-san/nuoi-trong-thuy-san/",[],{"menu_id":593,"menu_title":594,"menu_domain":11,"menu_link":595,"menu_icon":24,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":573,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":596},222,"Lâm nghiệp – Quản lý rừng","nong-lam-thuy-san/lam-nghiep-quan-ly-rung/",[],{"menu_id":598,"menu_title":599,"menu_domain":11,"menu_link":600,"menu_icon":24,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":573,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":601},223,"Bảo vệ thực vật","nong-lam-thuy-san/bao-ve-thuc-vat/",[],{"menu_id":603,"menu_title":604,"menu_domain":11,"menu_link":605,"menu_icon":24,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":573,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":606},224,"Công nghệ thực phẩm","nong-lam-thuy-san/cong-nghe-thuc-pham/",[],{"menu_id":608,"menu_title":609,"menu_domain":11,"menu_link":610,"menu_icon":24,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":573,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":611},225,"Nông nghiệp công nghệ cao","nong-lam-thuy-san/nong-nghiep-cong-nghe-cao/",[],{"menu_id":613,"menu_title":614,"menu_domain":11,"menu_link":615,"menu_icon":24,"menu_priority":59,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":573,"menu_linktype":24,"menu_group":112,"menu_group_priority":24,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":616},226,"Kinh tế và phát triển nông thôn","nong-lam-thuy-san/kinh-te-va-phat-trien-nong-thon/",[],[618,624,629,635,640,644],{"menu_id":85,"menu_title":619,"menu_domain":11,"menu_link":620,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":621,"menu_group_priority":30,"menu_group_link":622,"menu_website":18,"children_recursive":623},"Quản trị doanh nghiệp","bo-tai-lieu/quan-tri-doanh-nghiep/","Bộ tài liệu cao cấp","bo-tai-lieu/",[],{"menu_id":625,"menu_title":626,"menu_domain":11,"menu_link":627,"menu_icon":24,"menu_priority":9,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":621,"menu_group_priority":30,"menu_group_link":13,"menu_website":264,"children_recursive":628},19,"Đề thi kiểm tra","bo-tai-lieu/de-thi-kiem-tra/",[],{"menu_id":630,"menu_title":631,"menu_domain":11,"menu_link":632,"menu_icon":24,"menu_priority":30,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":621,"menu_group_priority":30,"menu_group_link":24,"menu_website":633,"children_recursive":634},214,"Quy trình biểu mẫu","bo-tai-lieu/quy-trinh-bieu-mau/","taiileu.vn",[],{"menu_id":636,"menu_title":637,"menu_domain":11,"menu_link":638,"menu_icon":24,"menu_priority":36,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":621,"menu_group_priority":30,"menu_group_link":24,"menu_website":264,"children_recursive":639},215,"Giáo án Word và PPT","bo-tai-lieu/giao-an-word-va-ppt/",[],{"menu_id":100,"menu_title":641,"menu_domain":11,"menu_link":642,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":621,"menu_group_priority":30,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":643},"Luận văn báo cáo","bo-tai-lieu/luan-van-bao-cao/",[],{"menu_id":645,"menu_title":13,"menu_domain":11,"menu_link":13,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":621,"menu_group_priority":30,"menu_group_link":24,"menu_website":264,"children_recursive":646},999,[],[648,655,660,665,670],{"menu_id":649,"menu_title":650,"menu_domain":11,"menu_link":651,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":652,"menu_group_priority":36,"menu_group_link":653,"menu_website":18,"children_recursive":654},53,"Thủ tục hành chính","bieu-mau-van-ban/thu-tuc-hanh-chinh/","Văn bản – Biểu mẫu","bieu-mau-van-ban/",[],{"menu_id":656,"menu_title":657,"menu_domain":11,"menu_link":658,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":652,"menu_group_priority":36,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":659},54,"Biểu mẫu","bieu-mau-van-ban/bieu-mau/",[],{"menu_id":661,"menu_title":662,"menu_domain":11,"menu_link":663,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":652,"menu_group_priority":36,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":664},55,"Đơn từ","bieu-mau-van-ban/don-tu/",[],{"menu_id":666,"menu_title":667,"menu_domain":11,"menu_link":668,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":652,"menu_group_priority":36,"menu_group_link":24,"menu_website":18,"children_recursive":669},56,"Hợp đồng","bieu-mau-van-ban/hop-dong/",[],{"menu_id":671,"menu_title":672,"menu_domain":11,"menu_link":673,"menu_icon":24,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":24,"menu_group":652,"menu_group_priority":53,"menu_group_link":13,"menu_website":24,"children_recursive":674},216,"Văn bản luật","bieu-mau-van-ban/van-ban-luat/",[],[676,683,688,693,698,703,708,713,718,723,728,733,738,742],{"menu_id":677,"menu_title":678,"menu_domain":11,"menu_link":679,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":681,"menu_website":18,"children_recursive":682},51,"Thạc sĩ - Tiến sĩ - Cao học","luan-van-bao-cao/thac-si-tien-si-cao-hoc/","Luận Văn - Báo Cáo","luan-van-bao-cao/",[],{"menu_id":684,"menu_title":685,"menu_domain":11,"menu_link":686,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":687},50,"Báo cáo - Thuyết trình","luan-van-bao-cao/bao-cao-thuyet-trinh/",[],{"menu_id":689,"menu_title":690,"menu_domain":11,"menu_link":691,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":681,"menu_website":18,"children_recursive":692},38,"Tài chính - Ngân hàng","luan-van-bao-cao/lv-tai-chinh-ngan-hang/",[],{"menu_id":694,"menu_title":695,"menu_domain":11,"menu_link":696,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":697},39,"Kinh doanh - Marketing","luan-van-bao-cao/lv-kinh-doanh-marketing/",[],{"menu_id":699,"menu_title":700,"menu_domain":11,"menu_link":701,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":702},41,"Công nghệ thông tin","luan-van-bao-cao/lv-cong-nghe-thong-tin/",[],{"menu_id":704,"menu_title":705,"menu_domain":11,"menu_link":706,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":707},40,"Kinh tế - Quản lý","luan-van-bao-cao/lv-kinh-te-quan-ly/",[],{"menu_id":709,"menu_title":710,"menu_domain":11,"menu_link":711,"menu_icon":13,"menu_priority":53,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":712},42,"Kỹ thuật - Công nghệ","luan-van-bao-cao/lv-ky-thuat-cong-nghe/",[],{"menu_id":714,"menu_title":715,"menu_domain":11,"menu_link":716,"menu_icon":13,"menu_priority":59,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":717},43,"Tiếng Anh – Ngoại ngữ","luan-van-bao-cao/lv-tieng-anh-ngoai-ngu/",[],{"menu_id":719,"menu_title":720,"menu_domain":11,"menu_link":721,"menu_icon":13,"menu_priority":64,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":722},48,"Khoa học tự nhiên","luan-van-bao-cao/lv-khoa-hoc-tu-nhien/",[],{"menu_id":724,"menu_title":725,"menu_domain":11,"menu_link":726,"menu_icon":13,"menu_priority":70,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":727},47,"Khoa học xã hội","luan-van-bao-cao/lv-khoa-hoc-xa-hoi/",[],{"menu_id":729,"menu_title":730,"menu_domain":11,"menu_link":731,"menu_icon":13,"menu_priority":75,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":732},46,"Y - Dược - Sức khoẻ","luan-van-bao-cao/lv-y-duoc-suc-khoe/",[],{"menu_id":734,"menu_title":735,"menu_domain":11,"menu_link":736,"menu_icon":13,"menu_priority":80,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":737},45,"Luật – Kinh tế luật","luan-van-bao-cao/lv-luat-kinh-te-luat/",[],{"menu_id":739,"menu_title":574,"menu_domain":11,"menu_link":740,"menu_icon":13,"menu_priority":85,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":741},49,"luan-van-bao-cao/lv-nong-lam-thuy-san/",[],{"menu_id":743,"menu_title":744,"menu_domain":11,"menu_link":745,"menu_icon":13,"menu_priority":90,"menu_level":9,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":680,"menu_group_priority":42,"menu_group_link":13,"menu_website":18,"children_recursive":746},44,"Văn hoá – Thể thao - Du lịch","luan-van-bao-cao/lv-van-hoa-the-thao-du-lich/",[],[748,756,761,766,771,776],{"menu_id":749,"menu_title":750,"menu_domain":751,"menu_link":752,"menu_icon":13,"menu_priority":14,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":753,"menu_group_priority":45,"menu_group_link":13,"menu_website":754,"children_recursive":755},57,"Đề trắc nghiệm THPT","https://tracnghiem.net/","tnthpt/","Trắc nghiệm Online","tracnghiem.net\r",[],{"menu_id":757,"menu_title":758,"menu_domain":751,"menu_link":759,"menu_icon":13,"menu_priority":9,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":753,"menu_group_priority":45,"menu_group_link":13,"menu_website":754,"children_recursive":760},58,"Đề trắc nghiệm THCS","de-thi-thcs/",[],{"menu_id":762,"menu_title":763,"menu_domain":751,"menu_link":764,"menu_icon":13,"menu_priority":30,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":753,"menu_group_priority":45,"menu_group_link":13,"menu_website":754,"children_recursive":765},59,"Đề trắc nghiệm Tiểu học","de-thi-tieu-hoc/",[],{"menu_id":767,"menu_title":768,"menu_domain":751,"menu_link":769,"menu_icon":13,"menu_priority":36,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":753,"menu_group_priority":45,"menu_group_link":13,"menu_website":754,"children_recursive":770},60,"Flashcard Tiếng Anh","flashcard-thpt/",[],{"menu_id":772,"menu_title":773,"menu_domain":751,"menu_link":774,"menu_icon":13,"menu_priority":42,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":753,"menu_group_priority":45,"menu_group_link":13,"menu_website":754,"children_recursive":775},61,"Trắc nghiệm Đại học","dai-hoc/",[],{"menu_id":777,"menu_title":778,"menu_domain":751,"menu_link":779,"menu_icon":13,"menu_priority":45,"menu_level":14,"menu_status":14,"menu_parent":15,"menu_linktype":13,"menu_group":753,"menu_group_priority":45,"menu_group_link":13,"menu_website":754,"children_recursive":780},62,"Trắc nghiệm Hướng nghiệp","huong-nghiep/",[],{"code":5,"document":782,"dateTime":821,"ishasHtml":814,"sample":822,"topic1":823,"topic2":24},{"document_id":783,"document_title":784,"document_desc":785,"document_desc_org":24,"document_tag":786,"document_picturename":805,"document_filename":806,"document_filetype":807,"document_numpage":468,"document_uploaddate":808,"member_username":809,"member_id":810,"cate_id1":42,"cate_id2":684,"document_point":811,"document_status":812,"document_numdownload":85,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":811,"url":815,"document_link":816,"thumbnail":817,"breadcrumb":818,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_summary":24,"document_topic1":819,"document_topic2":24,"document_title_seo":820},1841944,"Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning: Phần 1 - Th.S Nguyễn Duy Phương","Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning của Th.S Nguyễn Duy Phương nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về Internet, cách sử dụng các dịch vụ của Internet để phục vụ cho quá trình tự học, tự nghiên cứu và trao đổi kiến thức theo hình thức giáo dục từ xa là một việc làm cần thiết. Mời các bạn cùng tìm hiểu phần 1 tài liệu.",[787,790,793,796,799,802],{"label":788,"slug":789},"Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning","bai-giang-nhap-mon-internet-va-e-learning.html",{"label":791,"slug":792},"Nhập môn Internet và E-learning","nhap-mon-internet-va-e-learning.html",{"label":794,"slug":795},"Kiến trúc chung của mạng Internet","kien-truc-chung-cua-mang-internet.html",{"label":797,"slug":798},"Dịch vụ trên Internet","dich-vu-tren-internet.html",{"label":800,"slug":801},"Kỹ năng cơ bản về Internet","ky-nang-co-ban-ve-internet.html",{"label":803,"slug":804},"Cách sử dụng Internet","cach-su-dung-internet.html","343541808.jpg","internetphan1_1538.pdf","pdf","15/03/2016","codon_08",6178433,168,{"code":14,"label":813},"Đã duyệt",false,"https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944.html","bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2016/20160315/codon_08/135x160/343541808.jpg","\u003Cdiv class='items' itemscope itemtype='https://schema.org/BreadcrumbList'>\u003Cspan itemprop='itemListElement' itemscope itemtype='https://schema.org/ListItem'>\u003Ca itemprop='item' href='/' class='item'>\u003Cspan itemprop='name'>Trang chủ\u003C/span>\u003C/a>\u003Cmeta itemprop='position' content='1' />\u003C/span> » \u003Cspan itemprop='itemListElement' itemscope itemtype='https://schema.org/ListItem'>\u003Ca itemprop='item' href='https://tailieu.vn/cong-nghe-thong-tin/' class='item-parent'>\u003Cspan itemprop='name'>Công Nghệ Thông Tin\u003C/span>\u003C/a>\u003Cmeta itemprop='position' content='2' />\u003C/span> » \u003Cspan itemprop='itemListElement' itemscope itemtype='https://schema.org/ListItem'>\u003Ca itemprop='item' href='https://tailieu.vn/cong-nghe-thong-tin/tin-hoc-van-phong/' class='item'>\u003Cspan itemprop='name'>Tin học văn phòng\u003C/span>\u003C/a>\u003Cmeta itemprop='position' content='3' />\u003C/span>\u003C/div>","ky-thuat-dien-tu-so","Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning: Phần 1 của Th.S Nguyễn Duy Phương","2016/20160315/1841944","https://cdn.tailieu.vn/files/samples/2016/20160315/codon_08/internetphan1_1538.pdf",{"topic_code":819,"topic_name":824,"topic_title":825,"topic_content_title":826,"topic_picture":827,"documents":24,"topic_numdocument_active":392,"ogUrl":828},"Kỹ thuật điện tử số","Ngân hàng học liệu Kỹ thuật điện tử số – Đầy đủ Giáo trình, Bài giảng, Đề thi và Bài tập","Thư viện Kỹ thuật điện tử số – Tổng hợp kiến thức & Bài tập thực hành","https://cdn.tailieu.vn/images/cates/686_ky-thuat-may-tinh.jpg","https://tailieu.vn/chu-de/ky-thuat-dien-tu-so/","\n \u003Cdiv >\n \u003Ch3>BÀI GIẢNG\u003C/h3>\n\u003Ch2>NHẬP MÔN INTERNET\u003C/h2>\n\u003Ch2>VÀ E-LEARNING\u003C/h2>\n\u003Ch4>Biªn so¹n:\u003C/h4>\n\u003Ch4>Ths. NguyÔn Duy Ph−¬ng\u003C/h4>\n\u003Ch4>Ths. D−¬ng TrÇn §øc\u003C/h4>\n\u003Ch4>KS. §μo Quang chiÓu\u003C/h4>\n\u003Ch4>KS. Ph¹m thÞ huÕ\u003C/h4>\n\u003Ch4>KS. NguyÔn ThÞ Ngäc H©n\u003C/h4>\n\u003Ch4>0 LỜI NÓI ĐẦU\u003C/h4>\n\u003Cp>Ngày nay, Internet trở nên gần gũi và quen thuộc với hàng triệu người ở Việt Nam, đặc biệt ở \nkhu vực thành thị, trong giới trí thức và giới trẻ. Sự tồn tại của Internet đã thay đổi cách thức làm \nviệc, trao đổi thông tin, kể cả cách học tập, nghiên cứu của nhiều người. Trên phạm vi toàn cầu, \nInternet chứa một khối lượng thông tin khổng lồ phân tán ở hàng chục ngàn mạng con thuộc hàng \ntrăm nước trên thế giới. Các dịch vụ Internet cũng ngày càng trở nên đa dạng và hữu ích hơn. Chính \nvì thế, sự hiểu biết về Internet và khả năng sử dụng, khai thác thông tin trên Internet cũng ngày càng \ntrở nên quan trọng và thiết thực cho mỗi người.\u003C/p>\n\u003Cp>Để triển khai đào tạo hệ đại học từ xa qua mạng tin học- viễn thông, Học viện Công nghệ \nBưu chính Viễn thông đã xây dựng một hệ thống đa dạng các bài giảng trên mạng, các bài giảng \nđiện tử đa phương tiện, và sử dụng Internet như một trong các phương tiện chính để truyền tải và \ntạo môi trường dạy và học cho bậc đại học từ xa. Do đó, Internet đóng một vai trò quan trọng \ntrong quá trình việc cung cấp học liệu, bài giảng và tổ chức hướng dẫn học tập, trao đổi qua mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>Chính vì vậy, việc biên soạn tập sách hướng dẫn học tập môn “Nhập môn Internet và E-\nLearning” cho các sinh viên năm thứ nhất nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ \nnăng cơ bản về Internet, cách sử dụng các dịch vụ của Internet để phục vụ cho quá trình tự học, tự \nnghiên cứu và trao đổi kiến thức theo hình thức giáo dục từ xa là một việc làm cần thiết. Tài liệu \ncũng giới thiệu các kiến thức cơ bản về E-Learning, các khái niệm, các đặc điểm, cấu trúc của hệ \nthống cũng như phương pháp và quy trình học E-Learning.\u003C/p>\n\u003Cp>Tài liệu có cấu trúc gồm 3 chương. Chương 1 giới thiệu tổng quan về Internet, các khái \nniệm, định nghĩa, kiến trúc chung của mạng Internet. Chương 2 giới thiệu về các dịch vụ trên \nInternet, hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các dịch vụ. Chương cuối cùng giới thiệu tổng quan về \nE-Learning giúp cho sinh viên nắm được các kiến thức về công nghệ đào tạo sử dụng E-learning \nmà các cơ sở đào tạo hiện đang sử dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>Cũng cần nhấn mạnh rằng, nội dung chính của tập tài liệu chỉ đề cập đến những vấn đề có \nliên quan thiết thực nhất đến việc khai thác, sử dụng Internet cho việc học tập trong môi trường \ngiáo dục điện tử. Sinh viên có thể tham khảo, nghiên cứu sâu hơn về những nội dung có liên quan \nở những giáo trình, tài liệu và trang Web mà cuối mỗi chương nhóm tác giả đã liệt kê. Sinh viên \ncũng có thể nghiên cứu những nội dung của môn học này thông qua việc sử dụng bộ bài giảng \nđiện tử được đóng gói trong đĩa CD-ROM do Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông \nbiên soạn.\u003C/p>\n\u003Cp>Nhóm tác giả\u003C/p>\n\u003Cp>Mặc dù các tác giả cũng đã có nhiều cố gắng, song do nhiều lý do các thiếu sót còn tồn tài \ntrong tập tài liệu là điều khó tránh khỏi. Nhóm tác giả xin chân thành chờ đón sự đóng góp ý kiến \ncủa các bạn đồng nghiệp, sinh viên xa gần và xin cảm ơn về điều đó để tập tài liệu ngày càng hoàn \nthiện hơn ở những lần xuất bản sau.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>0 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET\u003C/h4>\n\u003Cp>GIỚI THIỆU\u003C/p>\n\u003Cp>Vào những thập kỉ trước, rất ít người trong chúng ta biết về Internet. Cho tới năm 1997, khi \nInternet chính thức được đưa vào cung cấp cho người sử dụng ở Việt Nam, thuật ngữ Internet bắt \nđầu được nhiều người biết tới, và trở thành một dịch vụ truyền thông hữu ích cho nhiều người.\u003C/p>\n\u003Cp>Ngày nay, Internet trở nên gần gũi và quen thuộc với hàng triệu người ở Việt Nam, đặc biệt \nở khu vực thành thị, trong giới trí thức và giới trẻ. Sự tồn tại của Internet đã thay đổi cách thức \nlàm việc, trao đổi thông tin, kể cả cách học tập, nghiên cứu của nhiều người. Trên phạm vi toàn \ncầu, Internet chứa một khối lượng thông tin khổng lồ phân tán ở hàng chục ngàn mạng con thuộc \nhàng trăm nước trên thế giới. Các dịch vụ Internet cũng ngày càng trở nên đa dạng và hữu ích \nhơn. Chính vì thế, sự hiểu biết về Internet và khả năng sử dụng, khai thác thông tin trên Internet \ncũng ngày càng trở nên quan trọng và thiết thực cho mỗi người.\u003C/p>\n\u003Cp>Trong chương này, chúng ta sẽ cùng từng bước nghiên cứu, tìm hiểu những nội dung cơ bản \nnhất, cũng như ứng dụng Internet trong đời sống và công việc, đặc biệt là việc sử dụng Internet \ntrong trao đổi thông tin, nghiên cứu và học tập.\u003C/p>\n\u003Cp>Nội dung chương này sẽ đề cập đến bao gồm\u003C/p>\n\u003Cp>• Các kiến thức tổng quan về Internet, lịch sử phát triển\u003C/p>\n\u003Cp>• Cấu trúc của Internet, các giao thức trên Internet, v.v…\u003C/p>\n\u003Cp>• Các khái niệm và định nghĩa có liên quan đến Internet, các cách kết nối, các khái niệm\u003C/p>\n\u003Cp>về địa chỉ IP, tên miền, ...\u003C/p>\n\u003Cp>Để nắm được nội dung của chương này một cách tốt nhất, người đọc cần có một số vốn từ\u003C/p>\n\u003Cp>tiếng Anh cũng như đã biết các thao tác sử dụng máy tính đơn giản.\u003C/p>\n\u003Cp>Cuối chương, người đọc có thể tự đánh giá những kiến thức đã thu lượm được của mình\u003C/p>\n\u003Cp>bằng cách trả lời các câu hỏi và làm một số bài tập.\u003C/p>\n\u003Cp>1.1. KHÁI QUÁT\u003C/p>\n\u003Cp>1.1.1. Lịch sử phát triển\u003C/p>\n\u003Cp>5\u003C/p>\n\u003Cp>Internet được hình thành từ cuối thập kỉ 60 của thế kỷ trước, từ một dự án nghiên cứu của \nBộ quốc phòng Mỹ. Tháng 7 năm 1968, Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc \nphòng Mỹ (ARPA-Advanced Research Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 địa điểm: Viện \nNghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng hợp California ở LosAngeles, UC - Santa Barbara và \nTrường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu \nsự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng. Một trong những \nmục đích của nó là xây dựng một mạng máy tính có khả năng khắc phục các sự cố. Mạng máy \ntính này có những đặc trưng sau :\u003C/p>\n\u003Cp>• Có thể tiếp tục hoạt động ngay khi có nhiều kết nối bị hư hỏng.\u003C/p>\n\u003Cp>• Phải đảm bảo các máy tính với các phần cứng khác nhau đều có thể sử dụng mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>• Có khả năng tự động điều chỉnh hướng truyền thông tin, bỏ qua những phần bị hư hỏng.\u003C/p>\n\u003Cp>• Có đặc tính là mạng của các mạng máy tính, nghĩa là có khả năng mở rộng liên kết dễ dàng.\u003C/p>\n\u003Cp>Ban đầu, máy tính và đường liên lạc có khả năng xử lý rất chậm, với đường dây dài thì tốc \nđộ chuyển tín hiệu nhanh nhất là 50 kbits/giây. Số lượng máy tính nối vào mạng rất ít (chỉ 200 \nmáy chủ vào năm 1981).\u003C/p>\n\u003Cp>ARPANET càng phát triển khi có nhiều máy nối vào - rất nhiều trong số này là từ các cơ \nquan của Bộ quốc phòng Mỹ hoặc những trường đại học nghiên cứu với các đầu nối vào Bộ quốc \nphòng. Đây là những giao điểm trên mạng. Trong khi ARPANET đang cố gắng chiếm lĩnh mạng \nquốc gia thì một nghiên cứu tại Trung tâm nghiên cứu Palo Alto của công ty Xerox đã phát triển \nmột kỹ thuật được sử dụng trong mạng cục bộ là Ethernet.\u003C/p>\n\u003Cp>Theo thời gian, Ethernet trở thành một trong những chuẩn quan trọng để kết nối trong các \nmạng cục bộ. Cũng trong thời gian này, DARPA (đặt lại tên từ ARPA) chuyển sang hợp nhất \nTCP/IP (giao thức được sử dụng trong việc truyền thông trên Internet) vào phiên bản hệ điều hành \nUNIX của trường đại học tổng hợp California ở Berkeley. Với sự hợp nhất như vậy, những trạm \nlàm việc độc lập sử dụng UNIX đã tạo nên một thế mạnh trên thị trường, TCP/IP cũng có thể dễ \ndàng tích hợp vào phần mềm hệ điều hành. TCP/IP trên Ethernet đã trở thành một cách thức thông \ndụng để trạm làm việc nối đến trạm khác.\u003C/p>\n\u003Cp>Trong thập kỷ 1980, máy tính cá nhân được sử dụng rộng rãi trong các công ty và trường \nĐại học trên thế giới. Mạng Ethernet kết nối các máy tính cá nhân (PC) trở thành phổ biến. Các \nnhà sản xuất phần mềm thương mại cũng đưa ra những chương trình cho phép các máy PC và \nmáy UNIX giao tiếp cùng một ngôn ngữ trên mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>Vào giữa thập kỷ 1980, giao thức TCP/IP được dùng trong một số kết nối khu vực-khu vực (liên khu vực) và cũng được sử dụng cho các mạng cục bộ và mạng liên khu vực.\u003C/p>\n\u003Cp>Thuật ngữ \"Internet\" xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn được gọi là ARPANET. Vào thời điểm này, ARPANET (hay Internet) còn ở qui mô rất nhỏ.\u003C/p>\n\u003Cp>Mốc lịch sử quan trọng của Internet được chọn vào giữa thập kỷ 1980, khi Quỹ khoa học \nquốc gia Mỹ NSF (National Science Foundation) thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính \nlớn với nhau gọi là NSFNET. Mạng này chính là mạng Internet. Điểm quan trọng của NSFNET là \ncho phép mọi người cùng sử dụng. Trước NSFNET, chỉ các nhà khoa học, chuyên gia máy tính và \nnhân viên các cơ quan chính phủ được kết nối Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>6\u003C/p>\n\u003Cp>Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET. Chính vì vậy, sau gần 20 năm ARPANET trở nên không còn hiệu quả và đã ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Ngày nay, mạng Internet phát triển mạnh mẽ hơn các phương tiện truyền thông truyền \nthống khác như phát thanh và truyền hình, do sự cải tiến và phát triển không ngừng. Các công \nnghệ đang áp dụng trên Internet giúp cho Internet trở thành mạng liên kết vô số kho thông tin toàn \ncầu, có dịch vụ phong phú về nội dung, hình thức. Đó cũng chính là điều thúc đẩy chúng ta nên \nbắt đầu ngay với hành trình khám phá thế giới mới - thế giới Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>800 triệu máy tính\n kết nối\u003C/p>\n\u003Cp>11 triệu máy tính kết nối\u003C/p>\n\u003Cp>NSFNET thay thế ARPANET\u003C/p>\n\u003Cp>ARPANET sử dụng bộ giao thức TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>ARPANET được thành lập\u003C/p>\n\u003Cp>11998866 11996699 11998833 11999966 22000044\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.1: Sơ đồ lịch sử phát triển Internet\u003C/p>\n\u003Cp>1.1.2. Internet là gì ?\u003C/p>\n\u003Cp>Internet (Inter-network) là một mạng máy tính rất rộng lớn kết nối các mạng máy tính khác \nnhau nằm rải rộng khắp toàn cầu. Một mạng (Network) là một nhóm máy tính kết nối nhau, các \nmạng này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương tiện, tốc độ truyền tin khác nhau. Do vậy \ncó thể nói Internet là mạng của các mạng máy tính. Các mạng liên kết với nhau dựa trên bộ giao \nthức (như là ngôn ngữ giao tiếp) TCP/IP (Transmision Control Protocol - Internet Protocol): Giao \nthức điều khiển truyền dẫn- giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, \ngiao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ \nnhư Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để giao tiếp.\u003C/p>\n\u003Cp>Mạng Internet không chỉ cho phép chuyển tải thông tin nhanh chóng mà còn giúp cung cấp thông tin. Nó cũng là diễn đàn trao đổi và là thư viện toàn cầu đầu tiên.\u003C/p>\n\u003Ch4>1.1.2.1. Cấu trúc mạng Internet\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Internet là một liên mạng, tức là mạng của các mạng con. Để kết nối hai mạng con với nhau, có hai vấn đề cần giải quyết :\u003C/p>\n\u003Cp>- Vấn đề thứ nhất: Về mặt vật lý, hai mạng con chỉ có thể kết nối với nhau khi có một thiết \nbị có thể kết nối với cả hai mạng này. Việc kết nối đơn thuần về vật lý chưa thể làm cho hai mạng \ncon có thể trao đổi thông tin với nhau.\u003C/p>\n\u003Cp>7\u003C/p>\n\u003Cp>- Vấn đề thứ hai: Thiết bị kết nối được về mặt vật lý với hai mạng con phải hiểu được cả hai \ngiao thức truyền tin được sử dụng trên hai mạng con này và các gói thông tin của hai mạng con sẽ \nđược gửi qua nhau thông qua thiết bị đó. Thiết bị này được gọi là cổng nối Internet (Internet \nGateway) hay Bộ định tuyến (Router).\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.2: Hai mạng Net 1 và Net 2 kết nối thông qua Router R.\u003C/p>\n\u003Cp>Khi kết nối mạng đã trở nên phức tạp hơn, các Router cần phải biết về sơ đồ kiến trúc của các mạng kết nối.\u003C/p>\n\u003Cp>Ví dụ trong hình sau đây cho thấy nhiều mạng được kết nối bằng 2 Router.\u003C/p>\n\u003Ch4>Hình 1.3: 3 Mạng kết nối với nhau thông qua 2 router\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Như vậy, Router R1 phải chuyển tất cả các gói thông tin đến một máy nằm ở mạng Net 2 \nhoặc Net 3. Với kích thước lớn như mạng Internet, việc các Router quyết định chuyển các gói \nthông tin cho các máy trong các mạng sẽ trở nên phức tạp hơn.\u003C/p>\n\u003Cp>Để các Router có thể thực hiện được công việc chuyển một số lớn các gói thông tin thuộc \ncác mạng khác nhau, người ta đề ra quy tắc là: các Router chuyển các gói thông tin dựa trên địa \nchỉ mạng nơi đến, chứ không phải dựa trên địa chỉ của máy nhận. Như vậy, dựa trên địa chỉ mạng \nnên tổng số thông tin mà Router phải lưu giữ về sơ đồ kiến trúc mạng sẽ tuân theo số mạng trên \nInternet chứ không phải là số máy trên Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Trên Internet, tất cả các mạng đều có quyền bình đẳng cho dù chúng có tổ chức hay số \nlượng máy có sự khác nhau. Bộ giao thức TCP/IP của Internet hoạt động tuân theo quan điểm sau: \ntất các các mạng con trong Internet như là Ethernet, một mạng diện rộng như NSFNET Backbone \nhay một liên kết điểm-điểm giữa hai máy duy nhất đều được coi như là một mạng. Điều này xuất \nphát từ quan điểm đầu tiên khi thiết kế giao thức TCP/IP là có thể liên kết giữa các mạng có kiến \ntrúc hoàn toàn khác nhau. Khái niệm \"mạng\" đối với TCP/IP bị ẩn đi phần kiến trúc vật lý của \nmạng. Đây chính là điểm giúp cho TCP/IP trở lên rất mạnh. Như vậy, người dùng trong Internet \nhình dung Internet là một mạng thống nhất và bất kỳ hai máy nào trên Internet đều được nối với \nnhau thông qua một mạng duy nhất.\u003C/p>\n\u003Cp>8\u003C/p>\n\u003Cp>Hình sau mô tả kiến trúc tổng thể của Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(a) Mạng Internet dưới con mắt người sử dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>Các máy được nối với nhau thông qua một mạng duy nhất.\u003C/p>\n\u003Ch4>Mạng \nvật lý\u003C/h4>\n\u003Ch4>Máy \nchủ\u003C/h4>\n\u003Ch4>Máy \nchủ\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>(b) Kiến trúc tổng quát của mạng Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Các RRouter cung cấp các kết nối giữa các mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>9\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.4: Kiến trúc tổng thể của Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>1.1.2.2. Giới thiệu các giao thức kết nối mạng\u003C/h4>\n\u003Cp>a) Đặc điểm một số bộ giao thức kết nối mạng :\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) NetBEUI\u003C/p>\n\u003Cp>- Bộ giao thức nhỏ, nhanh và hiệu quả được cung cấp theo các sản phẩm của hãng IBM,\u003C/p>\n\u003Cp>cũng như sự hỗ trợ của Microsoft.\u003C/p>\n\u003Cp>- Bất lợi chính của bộ giao thức này là không hỗ trợ định tuyến và sử dụng giới hạn ở mạng\u003C/p>\n\u003Cp>dựa vào Microsoft.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) IPX/SPX\u003C/p>\n\u003Cp>- Đây là bộ giao thức sử dụng trong mạng Novell.\u003C/p>\n\u003Cp>- Ưu thế: nhỏ, nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ đồng thời hỗ trợ khả năng định\u003C/p>\n\u003Cp>tuyến.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) DECnet\u003C/p>\n\u003Cp>- Đây là bộ giao thức độc quyền của hãng Digtal Equipment Corpration.\u003C/p>\n\u003Cp>- DECnet định nghĩa mô tả truyền thông qua mạng cục bộ LAN, mạng MAN (mạng đô thị),\u003C/p>\n\u003Cp>WAN (mạng diện rộng). Giao thức này có khả năng hỗ trợ định tuyến.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>- Ưu thế chính của bộ giao thức này là khả năng liên kết hoạt động của nhiều loại máy tính\u003C/p>\n\u003Cp>khác nhau.\u003C/p>\n\u003Cp>- TCP/IP đã trở thành tiêu chuẩn thực tế cho kết nối liên mạng cũng như kết nối Internet\u003C/p>\n\u003Cp>toàn cầu.\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện nay, TCP/IP được sử dụng rộng rãi trong các mạng cục bộ cũng như trên mạng\u003C/p>\n\u003Cp>Internet. Vì vậy chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về bộ giao thức TCP/IP.\u003C/p>\n\u003Cp>b) TCP/IP- ( Transmission Control Protocol / Internet Protocol): Là một tập hợp các giao \nthức kết nối sử dụng cho việc truyền thông tin từ máy tính này sang máy tính khác và từ mạng \nmáy tính này sang mạng máy tính khác.\u003C/p>\n\u003Cp>Một máy tính tương tác với thế giới thông qua một hoặc nhiều ứng dụng. Những ứng dụng \nnày thực hiện các nhiệm vụ cụ thể và quản lý dữ liệu vào-ra. Nếu máy tính đó là một phần của hệ \nthống mạng thì một trong số các ứng dụng trên sẽ có thể giao tiếp với các ứng dụng trên các máy \ntính khác thuộc cùng hệ thống mạng. Bộ giao thức mạng là một hệ thống các quy định chung giúp \nxác định quá trình truyền dữ liệu phức tạp. Dữ liệu đi từ ứng dụng trên máy này, qua phần cứng \nvề mạng của máy, tới bộ phận trung gian và đến nơi nhận, thông qua phần cứng của máy tính đích \nrồi tới ứng dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>10\u003C/p>\n\u003Cp>Các giao thức TCP/IP có vai trò xác định quá trình liên lạc trong mạng và quan trọng hơn \ncả là định nghĩa “hình dáng” của một đơn vị dữ liệu và những thông tin chứa trong nó để máy tính \nđích có thể dịch thông tin một cách chính xác. TCP/IP và các giao thức liên quan tạo ra một hệ\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>thống hoàn chỉnh giúp quản lý quá trình dữ liệu được xử lý, chuyển và nhận trên một mạng \nsử dụng TCP/IP. Một hệ thống các giao thức liên quan, chẳng hạn như TCP/IP, được gọi là bộ \ngiao thức.\u003C/p>\n\u003Cp>Thực tế của quá trình định dạng và xử lý dữ liệu bằng TCP/IP được thực hiện bằng bộ lọc \ncủa các hãng sản xuất. Ví dụ, Microsoft TCP/IP là một phần mềm cho phép Windows NT xử lý \ncác dữ liệu được định dạng (format) theo TCP/IP và vì thế có thể hoà vào mạng TCP/IP. Tuy \nnhiên có sự khác biệt giữa các chuẩn TCP/IP như sau :\u003C/p>\n\u003Cp>• Một chuẩn TCP/IP là một hệ thống các quy định quản lý việc trao đổi trên các mạng\u003C/p>\n\u003Cp>TCP/IP.\u003C/p>\n\u003Cp>• Bộ lọc TCP/IP là một phần mềm có chức năng cho phép một máy tính hoà vào mạng\u003C/p>\n\u003Cp>TCP/IP.\u003C/p>\n\u003Cp>• Mục đích của các chuẩn TCP/IP là nhằm đảm bảo tính tương thích của tất cả bộ lọc\u003C/p>\n\u003Cp>TCP/IP thuộc bất kỳ phiên bản nào hoặc của bất kỳ hãng sản xuất nào.\u003C/p>\n\u003Cp>• Một hệ thống giao thức như TCP/IP phải đảm bảo khả năng thực hiện những công việc\u003C/p>\n\u003Cp>sau:\u003C/p>\n\u003Cp>o Cắt thông tin thành những gói dữ liệu để có thể dễ dàng đi qua bộ phận truyền tải trung gian.\u003C/p>\n\u003Cp>o Tương tác với phần cứng của card mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>o Xác định địa chỉ nguồn và đích: máy tính gửi thông tin đi phải có thể xác định \nđược nơi gửi đến. Máy tính đích phải nhận ra đâu là thông tin gửi cho mình.\u003C/p>\n\u003Cp>o Định tuyến: hệ thống phải có khả năng hướng dữ liệu tới các mạng con, cho dù mạng con nguồn và đích khác nhau về mặt vật lý.\u003C/p>\n\u003Cp>o Kiểm tra lỗi, kiểm soát đường truyền và xác nhận: đối với một phương tiện \ntruyền thông tin cậy, máy tính gửi và nhận phải xác định và có thể sửa chữa \nlỗi trong quá trình vận chuyển dữ liệu.\u003C/p>\n\u003Cp>o Chấp nhận dữ liệu từ ứng dụng và truyền nó tới mạng đích. Để có thể thực \nhiện các công việc trên, những người sáng tạo ra TCP/IP đã chia nó thành \nnhững phần riêng biệt, hoạt động độc lập với nhau. Mỗi thành phần đảm \nnhiệm một chức năng riêng biệt trong hệ thống mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>TCP/IP bao gồm bốn tầng như sau :\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng truy cập mạng (Network Access Layer)- Là tầng thấp nhất trong mô hình \nTCP/IP, bao gồm các thiết bị giao tiếp mạng và chương trình cung cấp các thông tin cần thiết để \ncó thể hoạt động, truy cập đường truyền vật lý qua thiết bị giao tiếp mạng đó.\u003C/p>\n\u003Cp>11\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng liên mạng (Internet Layer)- Cung cấp địa chỉ logic, độc lập với phần cứng, để dữ \nliệu có thể lướt qua các mạng con có cấu trúc vật lý khác nhau. Cung cấp chức năng định tuyến để \ngiảm lưu lượng giao thông và hỗ trợ việc vận chuyển liên mạng. Thuật ngữ liên mạng được dùng\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>để đề cập đến các mạng rộng lớn hơn, kết nối từ nhiều LAN. Tạo sự gắn kết giữa địa chỉ vật lý và \nđịa chỉ logic. Các giao thức của tầng này bao gồm: IP (Internet Protocol), ICMP (Internet Coltrol \nMessage Protocol), IGMP (Internet Group Message Protocol).\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng giao vận (Transport Layer) - Giúp kiểm soát luồng dữ liệu, kiểm tra lỗi và xác \nnhận các dịch vụ cho liên mạng. Tầng này đóng vai trò giao diện cho các ứng dụng mạng. Tầng \nnày có hai giao thức chính: TCP (Transmisson Control Protocol) và UDP (User Datagram \nProtocol).\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng ứng dụng (Application Layer) - Là tầng trên cùng của mô hình TCP/IP. Cung \ncấp các ứng dụng để giải quyết sự cố mạng, vận chuyển file, điều khiển từ xa, và các hoạt động \nInternet, đồng thời hỗ trợ Giao diện Lập trình Ứng dụng (API) mạng, cho phép các chương trình \nđược thiết kế cho một hệ điều hành nào đó có thể truy cập mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>c) Mô hình OSI (Open Systems Interconnection): là tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả \nkiến trúc mạng dành cho việc kết nối các thiết bị không cùng chủng loại. Mô hình được chia thành \n7 tầng. Mỗi tầng bao gồm những hoạt động, thiết bị và giao thức mạng khác nhau.\u003C/p>\n\u003Cp>Chức năng chính của bảy tầng trong mô hình OSI như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng vật lý (Physical Layer) Chuyển đổi dữ liệu sang các dòng xung điện, đi qua bộ\u003C/p>\n\u003Cp>phận truyền tải trung gian và giám sát quá trình truyền dữ liệu.\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer) Cung cấp giao diện cho bộ điều hợp mạng,\u003C/p>\n\u003Cp>duy trì kết nối logic cho mạng con.\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng mạng (Network Layer) Hỗ trợ địa chỉ logic và định tuyến.\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng giao vận (Transport Layer) Kiểm tra lỗi và kiểm soát việc lưu chuyển liên mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng phiên (Session Layer) Thiết lập các khu vực cho các ứng dụng tương tác giữa các\u003C/p>\n\u003Cp>máy tính.\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng trình diễn (Presentation Layer) Dịch dữ liệu sang một dạng tiêu chuẩn, quản lý\u003C/p>\n\u003Cp>việc mã hoá và nén dữ liệu.\u003C/p>\n\u003Cp>• Tầng ứng dụng (Application Layer) Cung cấp giao diện cho các ứng dụng; hỗ trợ ứng\u003C/p>\n\u003Cp>dụng gửi file, truyền thông…\u003C/p>\n\u003Cp>TCP/IP với OSI :\u003C/p>\n\u003Cp>Khi kiến trúc tiêu chuẩn OSI xuất hiện thì TCP/IP đã trên con đường phát triển. Xét một \ncách chặt chẽ, TCP/IP không tuân theo OSI. Tuy nhiên, hai mô hình này có những mục tiêu giống \nnhau và do có sự tương tác giữa các nhà thiết kế tiêu chuẩn nên hai mô hình có những điểm tương \nthích. Cũng chính vì thế, các thuật ngữ của OSI thường được áp dụng cho TCP/IP.\u003C/p>\n\u003Cp>Mỗi tầng trong TCP/IP có thể là một hay nhiều tầng của OSI. Mối quan hệ giữa chuẩn\u003C/p>\n\u003Cp>12\u003C/p>\n\u003Cp>TCP/IP bốn tầng và mô hình OSI bảy tầng được thể hiện như ở trong hình sau.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Mô hình OSI TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.5: Mối quan hệ giữa OSI và TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>1.1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet\u003C/p>\n\u003Cp>• ISP (Internet Service Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các\u003C/p>\n\u003Cp>dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat. ISP được cấp cổng truy cập vào Internet bởi IAP.\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện tại ở Việt Nam có 16 ISP đăng ký cung cấp dịch vụ, trong đó có các ISP đã chính thức \ncung cấp dịch vụ là: Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Công ty đầu tư phát \ntriển công nghệ FPT, Công ty Netnam - Viện công nghệ thông tin, Công ty điện tử viễn thông \nquân đội (Viettel), Công ty cổ phần dịch vụ Internet (OCI), Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính \nViễn thông Sài Gòn (SPT), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (HANOITELECOM).\u003C/p>\n\u003Cp>• IAP (Internet Access Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết nối với\u003C/p>\n\u003Cp>Internet (còn gọi là IXP-Internet Exchange Provider).\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu hiểu Internet như một siêu xa lộ thông tin thì IAP là nhà cung cấp phương tiện để đưa \nngười dùng vào xa lộ. Nói cách khác IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể \nthực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. Một IAP thường phục vụ cho nhiều \nISP khác nhau.\u003C/p>\n\u003Cp>13\u003C/p>\n\u003Cp>Các IXP (IAP) tại Việt nam bao gồm: Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam \n(VNPT), Công ty đầu tư phát triển công nghệ FPT, Công ty điện tử viễn thông quân đội (Viettel), \nCông ty viễn thông điện lực (ETC), Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn \n(SPT), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (HANOITELECOM).\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>• ISP dùng riêng\u003C/p>\n\u003Cp>ISP dùng riêng được quyền cung cấp đầy đủ dịch vụ Internet. Điều khác nhau duy nhất giữa \nISP và ISP dùng riêng là ISP dùng riêng không cung cấp dịch vụ Internet với mục đích kinh \ndoanh. Đây là loại hình dịch vụ Internet của các cơ quan hành chính, các trường đại học hay viện \nnghiên cứu.\u003C/p>\n\u003Cp>• ICP (Internet Content Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ nội dung thông tin Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên\u003C/p>\n\u003Cp>cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>• OSP (Online Service Provider) - Nhà cung dịch vụ ứng dụng Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet (OSP) như: mua bán qua mạng, giao\u003C/p>\n\u003Cp>dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo,….\u003C/p>\n\u003Cp>• USER - Người sử dụng Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Người sử dụng dịch vụ Internet là tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ Internet thông qua nhà\u003C/p>\n\u003Cp>cung cấp dịch vụ Internet (ISP).\u003C/p>\n\u003Cp>Người sử dụng cần thoả thuận với một ISP hay một ISP dùng riêng nào đó về các dịch vụ\u003C/p>\n\u003Cp>Internet được sử dụng và cách thức thanh toán.\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện nay có hai cách kết nối phổ biến cho người dùng:\u003C/p>\n\u003Cp>- Kết nối trực tiếp đến đến nhà cung cấp dịch vụ qua đường điện thoại,\u003C/p>\n\u003Cp>- Kết nối thông qua mạng cục bộ đã có nối kết Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>14\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.6: Các phương thức kết nối Internet phổ biến.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Mối liên quan giữa các IAP-ISP-ICP- USER được mô tả tổng quát theo sơ đồ sau:\u003C/p>\n\u003Cp>line: Kênh\u003C/p>\n\u003Cp>Leased \nthuê riêng PSTN: Mạng điện \nthoại công cộng\u003C/p>\n\u003Cp>Leased line Leased line\u003C/p>\n\u003Cp>Leased line\u003C/p>\n\u003Cp>Modem\u003C/p>\n\u003Cp>USER\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.7: Mối liên quan giữa các IAP-ISP-ICP- USER\u003C/p>\n\u003Cp>1.2. KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA\u003C/p>\n\u003Cp>1.2.1. Các phương thức kết nối\u003C/p>\n\u003Cp>Có nhiều phương thức kết nối một máy tính với Internet. Các phương thức này khác nhau\u003C/p>\n\u003Cp>tuỳ theo kiểu của hệ thống máy tính đang được sử dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Kết nối trực tiếp\u003C/p>\n\u003Cp>Trong kết nối trực tiếp, các chương trình Internet chạy trên máy tính cục bộ, và máy tính \nnày sử dụng các giao thức TCP/IP để trao đổi dữ liệu với một máy tính khác thông qua Internet. \nDạng kết nối này là một tuỳ chọn dành cho một máy tính độc lập vốn không kết nối tới Internet \nthông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet. Hiện nay, các kết nối trực tiếp ít phổ biến.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Kết nối thiết bị cuối ở xa\u003C/p>\n\u003Cp>15\u003C/p>\n\u003Cp>Một kết nối thiết bị cuối ở xa tới Internet sẽ trao đổi các lệnh và các dữ liệu ở định dạng \nvăn bản ASCII với một máy tính chủ sử dụng UNIX hoặc một hệ điều hành tương tự. Các chương \ntrình ứng dụng TCP/ IP và các giao thức TCP/IP đều chạy trên máy chủ. Kiểu kết nối này hoạt \nđộng được đối với một số kiểu máy tính độc lập, nhưng không phổ biến.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Kết nối cổng nối\u003C/p>\n\u003Cp>Một mạng cục bộ không sử dụng các lệnh và các giao thức TCP/IP, nó vẫn có thể cung cấp \nmột số dịch vụ Internet, chẳng hạn như thư điện tử hoặc truyền tập tin. Các mạng như vậy sử dụng \ncác cổng nối để chuyển đổi các lệnh, dữ liệu từ định dạng TCP/IP.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Kết nối thông qua một LAN ( mạng cục bộ)\u003C/p>\n\u003Cp>Khi một LAN có một kết nối Internet, kết nối đó mở rộng tới mọi máy tính trên LAN. Dạng \nkết nối này thường được các tổ chức kinh doanh sử dụng để cung cấp khả năng truy cập Internet \ncho những người dùng của LAN.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Kết nối thông qua một Modem\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu không có LAN tại chỗ, một máy tính có thể kết nối tới Internet thông qua một cổng \ntruyền thông dữ liệu và một Modem. Các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) cung cấp các dịch vụ kiểu \nnày cho những người dùng gia đình và các tổ chức kinh doanh muốn kết nối tới Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Đa số những người dùng riêng lẻ đều kết nối tới Internet bằng cách sử dụng một đường dây \nđiện thoại, một modem và một tài khoản (account). Khi đó, tuỳ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ, \nmáy tính của khách hàng có thể được gán một địa chỉ IP cố định, hoặc địa chỉ IP của nó và có thể \nthay đổi mỗi lần khách hàng đăng nhập vào máy phục vụ của ISP.\u003C/p>\n\u003Cp>1.2.2. Địa chỉ IP và tên miền\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.2.1. Địa chỉ IP\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Các máy tính trên Internet phải làm việc với nhau theo giao thức chuẩn TCP/IP nên đòi hỏi \nphải có địa chỉ IP và địa chỉ này tồn tại duy nhất trong mạng. Cấu trúc của địa chỉ IP bao gồm 32 \nbit và được chia thành 4 nhóm; các nhóm cách nhau bởi dấu chấm (.), mỗi nhóm gồm 3 chữ số có \ngiá trị 0 đến 255:\u003C/p>\n\u003Cp>xxx.xxx.xxx.xxx. Ví dụ: 206.25.128.123\u003C/p>\n\u003Cp>Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại là (IPv4) có 32 bit. Hiện nay một số quốc gia đã đưa \nvào sử dụng địa chỉ IPv6 nhằm mở rộng không gian địa chỉ và những ứng dụng mới, Ipv6 bao \ngồm 128 bit dài gấp 4 lần của IPv4. Version IPv4 có khả nǎng cung cấp 232 = 4 294 967 296 địa \nchỉ. Còn Version IPv6 có khả nǎng cung cấp tới 2128 địa chỉ.\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện nay địa chỉ IP được một tổ chức phi chính phủ - InterNIC ( Internet Network Center) \ncung cấp để đảm bảo không có máy tính kết nối Internet nào bị trùng địa chỉ. \n(http://www.internic.net)\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.2.2. Tên miền\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>16\u003C/p>\n\u003Cp>Người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ một máy tính \nnào đó là rất khó khǎn vì thế hệ thống DNS (Domain Name System - DNS) được giới thiệu ở \nphần tiếp theo) sẽ gán cho mỗi địa chỉ IP một cái tên tương ứng mang một ý nghĩa nào đó, dễ nhớ \ncho người sử dụng mà thuật ngữ Internet gọi là tên miền.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Ví dụ: Máy chủ Web Server của VNNIC có địa chỉ là 203.162.57.101, tên miền của nó là \nwww.vnnic.net.vn. Thực tế người sử dụng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên miền \nnày là truy cập được.\u003C/p>\n\u003Cp>Như vậy, tên miền là một sự nhận dạng vị trí của một máy tính trên mạng Internet. Nói cách \nkhác, tên miền là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên mạng Internet. Mỗi địa chỉ dạng \nchữ này luôn tương ứng với một địa chỉ IP dạng số.\u003C/p>\n\u003Cp>a) Giới thiệu về hệ thống quản lý tên miền (Domain Name System-DNS)\u003C/p>\n\u003Cp>Mỗi máy tính khi kết nối vào mạng Internet thì được gán cho một địa chỉ IP xác định. Địa \nchỉ IP của mỗi máy là duy nhất và giúp máy tính xác định đường đi đến một máy tính khác một \ncách dễ dàng. Hệ thống DNS ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng \nsang một tên dễ nhớ cho người sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển.\u003C/p>\n\u003Cp>Hệ thống DNS sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán và phân cấp hình cây. Vì vậy, việc \nquản lý sẽ dễ dàng và thuận tiện cho việc chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại. Hệ \nthống DNS giống như mô hình quản lý công dân của một nước. Mỗi công dân sẽ có một tên xác \nđịnh đồng thời cũng có địa chỉ chứng minh thư để giúp quản lý con người một cách dễ dàng hơn.\u003C/p>\n\u003Cp>- Mỗi công dân đều có số căn cước để quản lý, ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có chứng minh\u003C/p>\n\u003Cp>thư: 111200765.\u003C/p>\n\u003Cp>- Mỗi một địa chỉ IP tương ứng với tên miền, ví dụ: trang chủ của nhà cung cấp dịch vụ ISP \nlớn nhất Việt Nam hiện tại là VDC có tên miền là: home.vnn.vn , tương ứng với địa chỉ IP là: \n203.162.0.12.\u003C/p>\n\u003Cp>b) Hoạt động của hệ thống DNS :\u003C/p>\n\u003Cp>Giả sử người sử dụng muốn truy cập vào trang web có địa chỉ là http://www.google.com/ .\u003C/p>\n\u003Cp>Tiến trình hoạt động của DNS như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>• Trước hết chương trình trên máy người sử dụng gửi yêu cầu tìm kiếm địa chỉ IP ứng với \ntên miền www.google.com tới máy chủ quản lý tên miền (Name Server) cục bộ thuộc mạng của \nnó (ISP DNS Server).\u003C/p>\n\u003Cp>• Máy chủ quản lý tên miền cục bộ này kiểm tra trong cơ sở dữ liệu của nó xem có chứa \ncơ sở dữ liệu chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP của tên miền mà người sử dụng yêu cầu \nkhông. Trong trường hợp máy chủ quản lý tên miền cục bộ có cơ sở dữ liệu này, nó sẽ gửi trả lại \nđịa chỉ IP của máy có tên miền nói trên (www.google.com)\u003C/p>\n\u003Cp>• Trong trường hợp máy chủ quản lý tên miền cục bộ không có cơ sở dữ liệu về tên miền \nnày, nó thường hỏi lên các máy chủ quản lý tên miền ở cấp cao nhất (máy chủ quản lý tên miền \nlàm việc ở mức Root). Máy chủ quản lý tên miền ở mức Root này sẽ trả về cho máy chủ quản lý \ntên miền cục bộ địa chỉ của máy chủ tên miền quản lý các tên miền có đuôi .com.\u003C/p>\n\u003Cp>17\u003C/p>\n\u003Cp>• Máy chủ quản lý tên miền cục bộ gửi yêu cầu đến máy chủ quản lý tên miền có đuôi \n(.com) tìm tên miền www.google.com. Máy chủ quản lý tên miền quản lý các tên miền.com sẽ gửi \nlại địa chỉ của máy chủ quản lý tên miền google.com.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>• Máy chủ quản lý tên miền cục bộ sẽ hỏi máy chủ quản lý tên miền google.com này địa \nchỉ IP của tên miền www.google.com. Do máy chủ quản lý tên miền google.com có cơ sở dữ liệu \nvề tên miền www.google.com nên địa chỉ IP của tên miền này sẽ được gửi trả lại cho máy chủ \nquản lý tên miền cục bộ.\u003C/p>\n\u003Cp>• Máy chủ tên miền cục bộ chuyển thông tin tìm được đến máy của người sử dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>• Máy tính của người dùng sẽ sử dụng địa chỉ IP này để mở một phiên kết nối TCP/IP đến\u003C/p>\n\u003Cp>máy chủ chứa trang web có địa chỉ http://www.google.com/.\u003C/p>\n\u003Cp>Tổ chức Hệ thống DNS theo sự phân cấp tên miền trên Internet được cho ở hình dưới đây.\u003C/p>\n\u003Ch4>khác\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Domain com.vn\u003C/p>\n\u003Cp>la\u003C/p>\n\u003Cp>Domain sieuthi.com.vn \ndomain con của com.vn\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.8: Tổ chức của hệ thống quản lý tên miền\u003C/p>\n\u003Cp>c) Cấu tạo tên miền (Domain Name): Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác \nnhau trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động… người ta \nnhóm các máy này vào một tên miền (Domain). Trong miền này nếu có những tổ chức nhỏ hơn, \nlĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con (Sub Domain). Tên miền dùng \ndấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền con giống như một cây phân cấp.\u003C/p>\n\u003Cp>18\u003C/p>\n\u003Cp>Ví dụ www.home.vnn.vn là tên miền máy chủ web của VNNIC. Thành phần thứ nhất \n‘www‘ là tên của máy chủ, thành phần thứ hai ‘home‘ thường gọi là tên miền cấp 3 (Third Level \nDomain Name), thành phần thứ ba ‘vnn‘ gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name)\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>thành phần cuối cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD - Country Code Top Level Domain \nName).\u003C/p>\n\u003Cp>Hình ảnh mô tả sự phân cấp của tên miền\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:198) www. yahoo.com 204.23.43.121 -> địa chỉ IP\u003C/p>\n\u003Cp>tên miền\u003C/p>\n\u003Cp>Phân loại theo tổ chức\u003C/p>\n\u003Cp>Theo vùng địa lý\u003C/p>\n\u003Cp>Cấp cao nhất :\u003C/p>\n\u003Cp>Gov edu mil com org net int vn\u003C/p>\n\u003Cp>msn yahoo vnn edu fpt\u003C/p>\n\u003Cp>investor onsale\u003C/p>\n\u003Cp>vnu\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.9: Sự phân cấp của tên miền\u003C/p>\n\u003Cp>Qui tắc đặt tên miền:\u003C/p>\n\u003Cp>Tên miền nên được đặt đơn giản và có tính chất gợi nhớ, phù hợp với mục đích và phạm vi\u003C/p>\n\u003Cp>hoạt động của tổ chức, cá nhân sỡ hữu tên miền.\u003C/p>\n\u003Cp>Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. Tên miền được đặt bằng các chữ\u003C/p>\n\u003Cp>số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.\u003C/p>\n\u003Cp>19\u003C/p>\n\u003Cp>Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Dưới đây là các tên miền thông dụng :\u003C/p>\n\u003Cp>Domain Mô tả\u003C/p>\n\u003Cp>com Các tổ chức thương mại, doanh nghiệp (Commercial)\u003C/p>\n\u003Cp>edu Các tổ chức giáo dục ( Education)\u003C/p>\n\u003Cp>gov Các tổ chức chính phủ (Government)\u003C/p>\n\u003Cp>int Các tổ chức Quốc tế (International Organisations)\u003C/p>\n\u003Cp>mil Các tổ chức quân sự (Military)\u003C/p>\n\u003Cp>net Một mạng không thuộc các loại phân vùng khác (Network)\u003C/p>\n\u003Cp>org Các tổ chức không thuộc một trong các loại trên (Other orgnizations)\u003C/p>\n\u003Cp>Ngoài ra, mỗi Quốc gia còn có một miền gồm hai ký tự. Ví dụ: “vn” (Việt Nam), “us”\u003C/p>\n\u003Cp>(Mỹ), “ca” (Canada)…\u003C/p>\n\u003Cp>Bảng sau là các ký hiệu tên vùng của một số nước trên thế giới:\u003C/p>\n\u003Cp>Domain Quốc gia tương ứng\u003C/p>\n\u003Cp>at Áo\u003C/p>\n\u003Cp>be Bỉ\u003C/p>\n\u003Cp>ca Canada\u003C/p>\n\u003Cp>fi Phần Lan\u003C/p>\n\u003Cp>fr Pháp\u003C/p>\n\u003Cp>de CHLB Đức\u003C/p>\n\u003Cp>il Israel\u003C/p>\n\u003Cp>it Italia\u003C/p>\n\u003Cp>jp Nhật\u003C/p>\n\u003Cp>vn Việt Nam\u003C/p>\n\u003Cp>* Chi tiết hơn tham khảo tại Website: http:www.iana.org/cctld/cctld-whois.htm\u003C/p>\n\u003Cp>1.2.3. Web và HTML\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.3.1. Web\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>World Wide Web (gọi tắt là Web hay WWW): là mạng lưới nguồn thông tin cho phép khai\u003C/p>\n\u003Cp>thác thông qua một số công cụ, chương trình hoạt động dưới các giao thức mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>WWW là công cụ, phương tiện, hay đúng hơn là một dịch vụ của Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>20\u003C/p>\n\u003Cp>Một tài liệu siêu văn bản - được gọi phổ biến hơn là một trang web -, là một tập tin được mã \nhoá đặc biệt, sử dụng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản -HTML (HyperText Markup Languages).\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Ngôn ngữ này cho phép tác giả của một tài liệu nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là \ncác siêu liên kết -hyperlink) vào trong tài liệu. Các liên kết siêu văn bản là nền móng của World \nWide Web.\u003C/p>\n\u003Cp>Khi đọc một trang web, có thể nhấp chuột vào một từ hay một hình ảnh được mã hoá như \nmột liên kết siêu văn bản và sẽ lập tức chuyển tới một vị trí khác nằm bên trong tài liệu đó hoặc \ntới một trang Web khác. Trang thứ hai có thể nằm trên cùng máy tính với trang đầu, hoặc có thể \nnằm bất kì nơi nào trên Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Một tập hợp các trang Web có liên quan được gọi là WebSite. Mỗi WebSite được lưu trữ \ntrên trên một máy phục vụ Web, vốn là các máy chủ Internet lưu trữ hàng ngàn trang Web riêng \nlẻ. Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi là tải (hoặc nạp) lên (uploading) hay \ncông bố ( publishing).\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.10: Hình ảnh của 1 trang Web\u003C/p>\n\u003Cp>Web cung cấp thông tin rất đa dạng bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Hiện nay \ncác trang Web sử dụng để phân phối tin tức, các dịch vụ giáo dục, thông tin, danh mục sản phẩm, \ncùng nhiều thứ khác. Các trang Web tương tác cho phép các độc giả tra cứu cơ sở dữ liệu, đặt \nhàng các sản phẩm và các thông tin, gửi số tiền thanh toán bằng thẻ tín dụng …..\u003C/p>\n\u003Cp>Web là một phần của Internet, là một loại dịch vụ đối với những người truy cập tài nguyên\u003C/p>\n\u003Cp>của Internet. Dưới đây là một hình ảnh của một trang Web :\u003C/p>\n\u003Cp>Các trình duyệt Web\u003C/p>\n\u003Cp>21\u003C/p>\n\u003Cp>Một trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng được thiết kế để tìm các tài liệu siêu văn \nbản trên Web rồi mở các tài liệu đó trên máy tính người sử dụng. Hiện nay, các trình duyệt thông\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.11: Hình ảnh của cửa sổ trình duyệt Internet Explorer\u003C/p>\n\u003Cp>22\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.12: Hình ảnh của cửa sổ trình duyệt Netscape Navigator.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Ngôn ngữ của WWW được gọi là gọi là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản - HTML. Vì vậy,\u003C/p>\n\u003Cp>chúng ta cần tìm hiểu HTML là gì và học cách sử dụng các thẻ (tag) của HTML trong phần \ntiếp theo.\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.3.2. Giới thiệu về HTML\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>• HTML - Hyper Text Markup Language : ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản\u003C/p>\n\u003Cp>HTML cho phép tạo các trang Web phối hợp hài hoà văn bản thông thường với hình ảnh âm thanh, video, các mối liên kết đến các trang siêu văn bản khác …\u003C/p>\n\u003Cp>Tên gọi ngôn ngữ đánh dấu siêu dấu siêu văn bản phản ánh thực chất của công cụ này. Các thuật ngữ đó có thể được hiểu như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>- Hyper - (siêu): HTML cho phép liên kết nhiều trang văn bản rải rác khắp nơi trên \nInternet. Nó có tác dụng che dấu sự phức tạp của Internet đối với người sử dụng. Người dùng \nInternet có thể đọc văn bản mà không cần biết đến văn bản đó đang nằm ở đâu, hệ thống được \nxây dựng phức tạp như thế nào. HTML đã thực sự vượt ra khỏi khuôn khổ khái niệm “văn bản” \nkinh điển.\u003C/p>\n\u003Cp>- Text –văn bản: HTML đầu tiên và trước hết là để trình bày văn bản và dựa trên nền tảng là một văn bản.\u003C/p>\n\u003Cp>- Language - Ngôn ngữ: HTML là một ngôn ngữ tương tự như các ngôn ngữ lập trình, tuy đơn giản hơn. Nó có cú pháp chặt chẽ để viết các lệnh nhằm thực hiện việc trình diễn văn bản.\u003C/p>\n\u003Cp>- Markup - đánh dấu: HTML là ngôn ngữ của các thẻ (Tag) đánh dấu. Các thẻ này xác định cách thức trình bày đoạn văn bản tương ứng trên màn hình.\u003C/p>\n\u003Cp>• Giới thiệu các thẻ HTML\u003C/p>\n\u003Cp>Trang mã nguồn HTML là văn bản bình thường bao gồm các kí tự ASCII, có thể được tạo \nra bằng bất cứ bộ soạn thảo thông thường nào. Theo quy ước, tất cả các tệp mã nguồn của của \ntrang siêu văn bản phải có đuôi là.html hoặc.htm\u003C/p>\n\u003Cp>Khi bộ duyệt (Browser) đọc trang mã nguồn HTML, diễn dịch các thẻ lệnh và hiển thị nó \nlên màn hình máy tính thì ta thường gọi là trang Web. Vậy trang Web không tồn tại nguyên gốc \ntrên đĩa cứng của máy tính. Nó là cái thể hiện của trang mã nguồn qua xử lí của bộ duyệt. Như sau \nnày ta sẽ thấy, các bộ duyệt khác nhau có thể hiển thị cùng một trang mã nguồn không hoàn toàn \ngiống nhau.\u003C/p>\n\u003Cp>Nói soạn thảo siêu văn bản tức là tạo ra trang mã nguồn HTML đúng quy định để bộ duyệt hiểu được và hiển thị đúng.\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện nay có nhiều công cụ soạn thảo siêu văn bản mạnh như Frontpage2003, Macromedia \nDreamweaver MX,….với giao diện trực quan và tự động sinh mã cho phép soạn thảo siêu văn bản \nnhư soạn thảo thông thường.\u003C/p>\n\u003Cp>23\u003C/p>\n\u003Cp>Tuy nhiên, việc tìm hiểu cú pháp của HTML, nắm vững ý nghĩa của các thẻ khác nhau vẫn \nrất cần thiết để tạo ra các trang Web động, để tương tác với người sử dụng, để phục vụ các ứng \ndụng Internet sau này.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>• Các thẻ HTML\u003C/p>\n\u003Cp>Các thẻ (Tag) dùng để báo cho trình duyệt cách thức trình bày văn bản trên màn hình hoặc \ndùng để chèn một mối liên kết đến các trang khác, một đoạn chương trình khác... Mỗi thẻ gồm \nmột từ khoá - KEYWORD- bao bọc bới hai dấu \"bé hơn\" (\u003C) và \"lớn hơn\" (>). Hầu hết các lệnh \nthể hiện bằng một cặp hai thẻ: thẻ mở (\u003CKEYWORD >) và thẻ đóng (\u003C/KEYWORD>). Dấu gạch \nxiên(\"/\") kí hiệu thẻ đóng. Lệnh sẽ tác động vào đoạn văn bản nằm giữa hai thẻ.\u003C/p>\n\u003Cp>\u003CKEYWORD> Đoạn văn bản chịu tác động của lệnh \u003C/KEYWORD>\u003C/p>\n\u003Cp>Một số thẻ không có cặp, chúng được gọi là các thẻ rỗng hay thẻ đơn. Chỉ có thẻ mở\u003C/p>\n\u003Cp>\u003CKEYWORD > mà thôi.\u003C/p>\n\u003Cp>Cấu trúc của một trang văn bản HTML\u003C/p>\n\u003Cp>Mọi tài liệu HTML đều có khung cấu trúc như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>\u003CHEAD>\u003CTITLE>\u003C/TITLE>\u003C/HEAD> \n\u003CBODY> \n\u003C/BODY> \n\u003C/HTML>\u003C/p>\n\u003Cp>trong đó: \u003CHTML>, \u003C/HTML>: mở đầu và kết thúc một chương trình\u003C/p>\n\u003Cp>\u003CHEAD>, \u003C/HEAD>: mở đầu và kết thúc phần đầu chương trình; \u003CBODY>, \u003C/BODY>:\u003C/p>\n\u003Cp>mở đầu và kết thúc thân chương trình;\u003C/p>\n\u003Cp>Bài tập ví dụ :\u003C/p>\n\u003Cp>Để hiểu về HTML, chúng ta sẽ bắt đầu với việc soạn thảo một tài liệu HTML đơn giản nhất.\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn một bộ soạn thảo bất kì : NotePad, WordPad, Word...\u003C/p>\n\u003Cp>- Hãy nhập vào chính xác như dưới đây, thay nội dung (phần in nghiêng) vào chỗ cần thiết\u003C/p>\n\u003Cp>\u003CHTML> \n \u003CHEAD>\u003CTITLE>Thanh tiêu đề \u003C/TITLE>\u003C/HEAD>\u003C/p>\n\u003Cp>\u003CBODY> \n Nội dung của tài liệu nằm ở đây: bao gồm các hình ảnh, âm thanh, text, video,…. \n \u003C/BODY> \n \u003C/HTML>\u003C/p>\n\u003Cp>- Ghi lưu với tên tệp là index.htm. Lưu ý dùng chữ in thường cho tên tệp và phần đuôi phải\u003C/p>\n\u003Cp>là .htm\u003C/p>\n\u003Cp>- Khởi động bộ duyệt Web và mở tệp HTML vừa soạn xong để xem kết quả.\u003C/p>\n\u003Cp>Các mức đầu đề trong HTML\u003C/p>\n\u003Cp>Dưới đây sẽ giới thiệu một số thẻ cơ bản của HTML :\u003C/p>\n\u003Cp>24\u003C/p>\n\u003Cp>- Các tag sử dụng cho toàn bộ cấu trúc : \u003Chtml >, \u003Chead>, \u003Cbody>\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Các tag sử dụng cho các tiêu đề và các paragraph : \u003Ctitle>, \u003Ch1> đến \u003Ch6>, \u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>- Các tag sử dụng cho phần bình chú \u003C!--….-->\u003C/p>\n\u003Cp>- Các tag sử dụng cho các danh sách \u003Col>, \u003Cul>, \u003Cli> và \u003Cdd>\u003C/p>\n\u003Cp>- Tag liên kết HTML (\u003Ca> …..\u003C/a>) và các thành phần khác nhau của nó\u003C/p>\n\u003Cp>- Tag \u003Cimg > dùng để liên kết hình ảnh trong các trang Web\u003C/p>\n\u003Cp>- Tag \u003Ctable> dùng để tạo bảng\u003C/p>\n\u003Cp>Về cách sử dụng các thẻ HTML để tìm hiểu sâu hơn có thể tìm đọc tài liệu tham khảo có liên quan về lập trình Web với HTML (xem tài liệu tham khảo).\u003C/p>\n\u003Cp>1.2.4. Giới thiệu về các dịch vụ chủ yếu trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Các dịch vụ Internet ngày càng phong phú và được bổ sung, cải tiến không ngừng. Đến nay, các dịch vụ chính của Inernet là:\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.4.1. Dịch vụ đăng nhập từ xa Telnet\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Telnet cho phép người sử dụng đăng nhập từ xa vào hệ thống từ một thiết bị đầu cuối nào \nđó trên mạng. Với Telnet người sử dụng hoàn toàn có thể làm việc với hệ thống từ xa như thể họ \nđang ngồi làm việc ngay trước màn hình của hệ thống. Kết nối Telnet là một kết nối TCP dùng để \ntruyền dữ liệu với các thông tin điều khiển.\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.4.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP)\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Dịch vụ truyền tệp (FTP) là một dịch vụ cơ bản và phổ biến cho phép chuyển các tệp dữ \nliệu giữa các máy tính khác nhau trên mạng. FTP hỗ trợ tất cả các dạng tệp, trên thực tế nó không \nquan tâm tới dạng tệp cho dù đó là tệp văn bản mã ASCII hay các tệp dữ liệu dạng nhị phân. Với \ncấu hình của máy phục vụ FTP, có thể qui định quyền truy nhập của người sử dụng với từng thư \nmục dữ liệu, tệp dữ liệu cũng như giới hạn số lượng người sử dụng có khả năng cùng một lúc có \nthể truy nhập vào cùng một nơi lưu trữ dữ liệu.\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.4.3. Dịch vụ Gopher\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Trước khi Web ra đời, Gopher là dịch vụ rất được ưa chuộng. Gopher là một dịch vụ truyền \ntệp tương tự như FTP, nhưng nó hỗ trợ người dùng trong việc cung cấp thông tin về tài nguyên. \nClient Gopher hiển thị một thực đơn, người dùng chỉ việc lựa chọn cái mà mình cần. Kết quả của \nviệc lựa chọn được thể hiện ở một thực đơn khác.\u003C/p>\n\u003Cp>Gopher bị giới hạn trong kiểu các dữ liệu. Nó chỉ hiển thị dữ liệu dưới dạng mã ASCII mặc dù có thể chuyển dữ liệu dạng nhị phân và hiển thị nó bằng một phần mềm khác.\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.4.4. Dịch vụ WAIS\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>WAIS (Wide Area Information Serves) là một dịch vụ tìm kiếm dữ liệu. WAIS thường \nxuyên bắt đầu việc tìm kiếm dữ liệu tại thư mục của máy chủ, nơi chứa toàn bộ danh mục của các \nmáy phục vụ khác. Sau đó WAIS thực hiện tìm kiếm tại máy phục vụ thích hợp nhất. WAIS có \nthể thực hiện công việc của mình với nhiều loại dữ liệu khác nhau như văn bản ASCII, PostScript, \nGIF, TIFF, điện thư,…\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.4.5. Dịch vụ World Wide Web\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>25\u003C/p>\n\u003Cp>World Wide Web (WWW hay Web) là một dịch vụ tích hợp, sử dụng đơn giản và có hiệu \nquả nhất trên Internet. Web tích hợp cả FTP, WAIS, Gopher. Trình duyệt Web có thể cho phép \ntruy nhập vào tất cả các dịch vụ trên.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Tài liệu WWW được viết bằng ngôn ngữ HTML. Siêu văn bản là văn bản bình thường cộng \nthêm một số lệnh định dạng. HTML có nhiều cách liên kết với các tài nguyên FTP, WAIS server, \nGopher Server và Web Server. Web Server là máy phục vụ Web, đáp ứng các yêu cầu về truy nhập \ntài liệu HTML. Web Server trao đổi các tài liệu HTML bằng giao thức HTTP (HyperText Transfer \nProtocol) hay còn gọi là giao thức truyền siêu văn bản.\u003C/p>\n\u003Cp>Trình duyệt Web (Web Client) là chương trình để xem các tài liệu Web. Trình duyệt Web \ngửi các địa chỉ URL (URL-Uniform Resource Locator: Bộ định vị tài nguyên đồng dạng) đến các \nmáy phục vụ Web sau đó nhận trang Web từ máy phục vụ Web phiên dịch và hiển thị chúng. Khi \ngiao tiếp với máy phục vụ Web thì trình duyệt Web sử dụng giao thức HTTP. Khi giao tiếp với \nGopher Server thì trình duyệt Web hoạt động như một Gopher Client và sử dụng giao thức \nGopher. Khi giao tiếp với FTP Server thì trình duyệt Web hoạt động như một FTP client và sử \ndụng giao thức FTP. Trình duyệt Web có thể thực hiện các công việc khác như ghi trang Web vào \nđĩa, gửi Email, tìm kiếm xâu ký tự trên trang Web,… Hiện nay có hai trình duyệt Web được sử \ndụng nhiều nhất là Internet Explorer và Netscape. Ngoài ra, còn có một số trình duyệt khác như \nOpera, Mozilla,…\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.4.6. Dịch vụ thư điện tử (E-mail)\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Dịch vụ thư điện tử là một dịch vụ thông dụng nhất trong mọi hệ thống mạng dù lớn hay \nnhỏ. Thư điện tử được sử dụng rộng rãi như một phương tiện giao tiếp hàng ngày trên mạng nhờ \ntính linh hoạt và phố biến của nó. Từ các trao đổi thư tín thông thường, thông tin quảng cáo, tiếp \nthị, đến những công văn, báo cáo, hay kể cả những bản hợp đồng thương mại, chứng từ,... tất cả \nđều được trao đổi thông qua thư điện tử.\u003C/p>\n\u003Cp>Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message \nTransfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người \ndùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của \nMTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản \ntin đó đến được đúng hệ thống đích.\u003C/p>\n\u003Cp>• Địa chỉ thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>Hệ thống địa chỉ thư điện tử hoạt động cũng giống như địa chỉ thư trong hệ thống thư bưu \nchính. Một bản tin (message, bản tin) điện tử muốn đến được đích thì địa chỉ người nhận là một \nyếu tố không thể thiếu. Trong một hệ thống thư điện tử, mỗi người có một địa chỉ thư. Từ địa chỉ \nthư sẽ xác đinh được thông tin của người sở hữu địa chỉ đó trong mạng. Nói chung không có một \nquy tắc thống nhất cho việc đánh địa chỉ thư, bới vì mỗi hệ thống thư lại có thể sử dụng một qui \nước riêng về địa chỉ. Để giải quyết vấn đề này, người ta thường sử dụng hai khuôn dạng địa chỉ là \nđịa chỉ miền (Domain-Base Address) được sử dụng nhiều trên hệ điều hành Windows, và địa chỉ \nUUCP (Unix to Unix Copy Command) được sử dụng nhiều trên hệ điều hành Unix. Ngoài hai \ndạng địa chỉ trên, còn có một dạng địa chỉ nữa tạo thành bởi sự kết hợp của cả hai dạng địa chỉ \ntrên, gọi là địa chỉ hỗn hợp.\u003C/p>\n\u003Cp>26\u003C/p>\n\u003Cp>Địa chỉ miền là dạng địa chỉ thông dụng nhất. Không gian địa chỉ miền có cấu trúc hình cây. \nMỗi nút của cây có một nhãn duy nhất cũng như mỗi người dùng có một địa chỉ thư duy nhất. Các\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>địa chỉ miền xác định địa chỉ đích tuyệt đối của người nhận. Do đó, dạng địa chỉ này dễ sử dụng \nđối với người dùng: họ không cần biết đích xác đường đi của bản tin như thế nào.\u003C/p>\n\u003Cp>Địa chỉ tên miền có khuôn dạng như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Thông_tin_người_dùng@thông_tin_tên_miền\u003C/p>\n\u003Cp>Phần “thông_tin_tên_miền” gồm một xâu các nhãn cách nhau bởi một dấu chấm (.).\u003C/p>\n\u003Cp>Ví dụ : nguyen_van_An@yahoo.com\u003C/p>\n\u003Cp>ptit@hn.vnn.vn\u003C/p>\n\u003Cp>levanminh@vnpt.com.vn\u003C/p>\n\u003Cp>• Cấu trúc của một bản tin (Message)\u003C/p>\n\u003Cp>Một bản tin điện tử gồm có những thành phần chính sau đây:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Đầu bản tin (Header): chứa địa chỉ thư của người nhận. MUA sử dụng địa chỉ này để\u003C/p>\n\u003Cp>phân bản tin về đúng hộp thư của người nhận.\u003C/p>\n\u003Cp>To : Địa chỉ của người nhận bản tin.\u003C/p>\n\u003Cp>From : Địa chỉ của người gửi bản tin.\u003C/p>\n\u003Cp>Subject : Mô tả ngắn gọn nội dung của bản tin.\u003C/p>\n\u003Cp>Cc : Các địa chỉ người nhận bản tin ngoài người nhận chính ở trường “To:”.\u003C/p>\n\u003Cp>Bcc : Các địa chỉ người nhận bản tin bí mật, khi người gửi không muốn các người\u003C/p>\n\u003Cp>nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Thân bản tin (Body): chứa nội dung của bản tin.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2 chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về các dịch vụ thông tin trên mạng Internet và cách\u003C/p>\n\u003Cp>sử dụng, khai thác các dịch vụ trên.\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.4.7. Dịch vụ Internet Relay Chat (IRC-Nói chuyện qua Internet)\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>IRC là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet. Với dịch vụ này hai hay nhiều người có \nthể cùng trao đổi thông tin trực tiếp qua bàn phím máy tính. Nghĩa là bất kỳ câu đánh trên máy \ncủa người này đều hiển thị trên màn hình của người đang cùng hội thoại.\u003C/p>\n\u003Cp>Có nhiều chương trình hỗ trợ cho phép chat trực tiếp (những người chat đang Online) hoặc \ngián tiếp (những người chat đang Offline) với đối phương. Người sử dụng có thể chat bằng chữ \n(text), chat bằng âm thanh (voice) hoặc bằng hình ảnh (web-cam)... Ngoài chat trên Internet người \nsử dụng còn có thể chat với nhau trên mạng LAN.\u003C/p>\n\u003Cp>Textchat và Voice chat\u003C/p>\n\u003Cp>27\u003C/p>\n\u003Cp>Text chat là gõ phím trên một chương trình chat nào đó một lời nhắn, sau đó gõ Enter. Lời \nnhắn lập tức được gửi tới máy của người được gửi và sau đó người gửi có thể nhận ngược lại các \nlời nhắn từ người bạn chat đó.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 1.13: Cửa sổ một chương trình chat\u003C/p>\n\u003Cp>Voice chat cho phép các bạn nói chuyện với nhau (giống như nói chuyện điện thoại) mà chỉ \nphải trả một lượng tiền rất ít so với bạn gọi điện thoại trực tiếp, nhưng đòi hỏi cấu hình máy tính \nrất mạnh và đường truyền lớn và ổn định. Ở Việt Nam hiện nay, text chat được sử dụng phổ biến.\u003C/p>\n\u003Cp>Để truyền hình ảnh trên Internet người ta dùng một thiết bị camera gọi là Webcam. Tuy \nnhiên, chỉ có một số trang web bạn có thể thấy được webcam hoặc chỉ một số chương trình chat \nclient hỗ trợ webcam thì bạn mới làm được điều này. Các chương trình hỗ trợ webcam như: \nYahoo! messenger, MNS messenger...\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 2.25: Đấu nối với Webcam với máy tính cá nhân\u003C/p>\n\u003Cp>Webchat và chat client\u003C/p>\n\u003Cp>28\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn sử dụng dịch vụ Text chat có thể dùng một trong hai cách.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Cách thứ nhất là Web chat, vào các trang web có dịch vụ Chatting để sử dụng. Nguyên tắc \ncơ bản khi hội thoại trên trang web đó là chỉ cần chọn cho mình một cái tên để chat (Nick name), \nvà chọn chatroom (phòng trò chuyện) trong trang web đó.\u003C/p>\n\u003Cp>Hình 2.26- Cửa sổ chương trình webcam\u003C/p>\n\u003Cp>www.hcmpt.vnn.vn/webchat, http://usa.net,\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện nay trên thế giới và Việt Nam có rất nhiều trang web có dịch vụ chat, như: \nhttp://chatting.com, \nwww.communityconnect.com, http://www.infoseek.com,\u003C/p>\n\u003Cp>http://saigon.vnn.vn, \nhttp://www.vietchat.com, \nwww.alamak.com, vietfun.com, www.aol.com, www.yahoo.com, www.msn.com\u003C/p>\n\u003Cp>Cách thứ hai là Chatclient. Nếu dùng trang web để chat thì khá đơn giản và tiện lợi, không \nphải mất công khai báo thêm thông số gì khác ngoài việc chọn Nickname và đăng nhập vào phòng \nchat. Tuy nhiên, chat trên trang web thì chậm, giao diện không đẹp và ít tiện ích hơn nếu dùng \nchương trình Chat client.\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện nay có rất nhiều chương trình Chat client, nhưng chương trình MIRC là phổ biến và \ntiện lợi nhất. Ðể chat bằng chương trình Chat client, người truy cập mạng phải biết được ít nhất là \ncác khái niệm như \"Server chat\" (cho phép kết nối đến server này để chat, và hiện nay trên mạng \nViêt Nam có các server để chat là: irc.saigonnet.vn, chat.fpt.com; irc.vietchat.com Thường các \nPort chat (cổng dịch vụ chat) là 6667 hoặc 23; Các server này có rất nhiều phòng chat, như: \n#lobby, #netcenter, #vietchat, #saigonnet,). Muốn kết nối vào một trong các server trên để chat, \nngười sử dụng phải tải xuống (download) chương trình MIRC để sử dụng hay làm theo hướng dẫn \ntrong mục Chat client có ngay trên trang web.\u003C/p>\n\u003Cp>Chat server: Các chat server của các chương trình chat phổ biến hiện nay\u003C/p>\n\u003Cp>- Chat MIRC: Người dùng phải nhập vào các IRC Server của các chat server\u003C/p>\n\u003Cp>- Chat AOL: Chat Server của AOL là: login.oscar.aol.com\u003C/p>\n\u003Cp>29\u003C/p>\n\u003Cp>- Chat ICQ: Chat Server của ICQ là: login.icq.com\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi kết nối thành công trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ, hiển thị tất cả các thành \nviên đang tham gia vào phòng chat. Tại đây, bạn đã có thể nói chuyện với bất kỳ thành viên nào \nđang tham gia hội thoại. Trong danh sách Nickname sẽ có Nickname của bạn. Nếu muốn nói \nchuyện với nhiều người thì gõ dòng đối thoại vào khung trắng nhỏ ở cuối màn hình sau đó nhấn \nEnter. Trường hợp muốn nói chuyện riêng với một thành viên nào đó thì nhắp đúp chuột vào tên \nthành viên đó. Một cửa sổ riêng biệt sẽ mở ra, lúc này có thể gõ bất kỳ thông tin gì vào khung \ntrắng phía dưới để chat riêng với thành viên đó.\u003C/p>\n\u003Ch4>1.2.4.8. Các dịch vụ khác\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Các dịch vụ cao cấp trên Internet có thể liệt kê như: Internet Telephony, Internet Fax,….\u003C/p>\n\u003Cp>Chi tiết hơn về các dịch vụ này, có thể tham khảo tại các Website của các nhà cung cấp dịch\u003C/p>\n\u003Cp>30\u003C/p>\n\u003Cp>vụ Internet hoặc các sách, giáo trình về mạng và Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1\u003C/p>\n\u003Cp>• Các kiến thức cần ghi nhớ trong chương 1:\u003C/p>\n\u003Cp>• Internet là một mạng máy tính lớn nhất thế giới, hoặc chính xác hơn là mạng của các \nmạng, tức là bao gồm nhiều mạng máy tính được nối lại với nhau. Các mạng được liên kết với \nnhau qua giao thức TCP/IP. Internet có nguồn gốc từ mạng ARPANET của Bộ Quốc phòng Mỹ.\u003C/p>\n\u003Cp>• Các máy tính và mạng máy tính trên Internet kết nối với nhau thông qua các thiết bị\u003C/p>\n\u003Cp>mạng, ví dụ router, chủ yếu sử dụng giao thức TCP/IP.\u003C/p>\n\u003Cp>• TCP/IP là một bộ giao thức kết nối được sử dụng cho việc truyền thông tin từ máy tính \nnày sang máy khác và từ mạng máy tính này sang mạng khác. TCP/IP hiện nay được sử dụng rất \nrộng rãi trong việc kết nối mạng máy tính.\u003C/p>\n\u003Cp>• Mô hình phân tầng OSI và mô hình phân tầng của Internet\u003C/p>\n\u003Cp>• Các phương thức kết nối Internet (Có 5 cách, trong đó cách kết nối thông qua mạng LAN\u003C/p>\n\u003Cp>và qua modem cần chú ý hơn).\u003C/p>\n\u003Cp>• Khái niệm địa chỉ IP, tên miền. Hệ thống quản lý tên miền.\u003C/p>\n\u003Cp>• Web và HTML, các khái niệm về www, trình duyệt web. Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản\u003C/p>\n\u003Cp>HTML.\u003C/p>\n\u003Cp>31\u003C/p>\n\u003Cp>• Sơ lược về một số dịch vụ chủ yếu trên Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 1:\u003C/p>\n\u003Cp>Mạng Ineternet ra đời vào năm nào? Trình bày lịch sử phát triển của Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) 1965\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) 1969\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) 1978\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) 1984\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 2:\u003C/p>\n\u003Cp>Dịch vụ Ineternet được chính thức cung cấp tại Việt nam vào năm nào?.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) 1986\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) 1990\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) 1997\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) 2000\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 3:\u003C/p>\n\u003Cp>Arpanet là?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Tiền thân của Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Một chuẩn mạng cục bộ (LAN)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Một chuẩn mạng diện rộng (MAN)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Mô hình phân tầng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 4:\u003C/p>\n\u003Cp>Ethernet là?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Tiền thân của Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Một chuẩn mạng cục bộ (LAN)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Một chuẩn mạng diện rộng (MAN)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Mô hình phân tầng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 5:\u003C/p>\n\u003Cp>Để 2 mạng có thể kết nối với nhau thì:\u003C/p>\n\u003Cp>32\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Chỉ cần dùng 1 thiết bị để kết nối 2 mạng đó\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Cần phải có các giao thức truyền tin như các ngôn ngữ để 2 mạng có thể trao đổi.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Cần cả 2 điều kiện a) và b)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Không thể kết nối 2 mạng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 6:\u003C/p>\n\u003Cp>Các quy tắc điều khiển, quản lý việc truyền thông máy tính được gọi là :\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Các vật mang\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Các giao thức\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Các dịch vụ\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Các hệ điều hành mạng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 7:\u003C/p>\n\u003Cp>Các thiết bị thường dùng để kết nối các mạng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Router\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Card mạng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Cáp\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) HUB\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 8:\u003C/p>\n\u003Cp>TCP/IP là\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) 1 giao thức\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) 1 bộ giao thức\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) 1 thiết bị mạng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) 1 phần mềm\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 9:\u003C/p>\n\u003Cp>Giao thức được dùng chủ yếu trên Internet? Trình bày về giao thức đó.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) NETBEUI\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) IPX/SPX\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) ARPA\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 10:\u003C/p>\n\u003Cp>TCP có mấy tầng?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) 3 tầng\u003C/p>\n\u003Cp>33\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) 4 tầng\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) 5 tầng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) 7 tầng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 11:\u003C/p>\n\u003Cp>Mô hình OSI có mấy tầng? Trình bày về mô hình OSI và các tầng của TCP/IP?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) 3 tầng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) 4 tầng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) 5 tầng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) 7 tầng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 12:\u003C/p>\n\u003Cp>Các tầng nào dưới đây không thuộc giao thức TCP/IP ?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Tầng truy cập mạng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Tầng vật lý\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Tầng Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Tầng giao vận\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 13:\u003C/p>\n\u003Cp>Trong các thuật ngữ dưới, những thuật ngữ nào chỉ bộ giao thức?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) TCP/TCP\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) NetBEUI\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) LAN/WAN\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) IPX/SPX\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 14:\u003C/p>\n\u003Cp>Trong các thuật ngữ dưới đây, những thuật ngữ nào KHÔNG chỉ dịch vụ Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) WWW (World Wide Web)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Chat\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) E-mail\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 15:\u003C/p>\n\u003Cp>Luật lệ trên Internet là gì? Ai đặt ra chúng?\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 16:\u003C/p>\n\u003Cp>Hãy chọn đúng các nhà cung cấp dịch vụ Internet và nêu tên đầy đủ của từ viết tắt\u003C/p>\n\u003Cp>34\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) IAP\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) ISP\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) IIS\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) ICP\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 17:\u003C/p>\n\u003Cp>Phương pháp kết nối Internet nào phổ biến nhất đối với người dùng riêng lẻ?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Kết nối trực tiếp\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Kết nối thông qua 1 mạng cục bộ (LAN)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Kết nối qua modem\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Kết nối qua card mạng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 18:\u003C/p>\n\u003Cp>Trình bày về địa chỉ IP. Những cấu trúc địa chỉ IP nào dưới đây là đúng ? Tại sao?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) 10.16.200.300\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) 192.168.1.0\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) 400.20.1.255\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) 172.193.0.0\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 19:\u003C/p>\n\u003Cp>Mục đích chính của việc đưa ra tên miền\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Dễ nhớ\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Tên miền đẹp hơn địa chỉ IP\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Thiếu địa chỉ IP\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Tên miền dễ xử lý bởi máy tính hơn\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 20:\u003C/p>\n\u003Cp>Hệ thống tên miền được tổ chức theo\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Ngang hàng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Phân cấp hình cây\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Không có tổ chức rõ ràng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Theo các lớp\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 21:\u003C/p>\n\u003Cp>Internet Explorer là\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) 1 chuẩn mạng cục bộ\u003C/p>\n\u003Cp>35\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Trình duyệt web dùng để hiển thị các trang web trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 1: Tổng quan về Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Bộ giao thức\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Thiết bị kết nối các mạng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 23:\u003C/p>\n\u003Cp>Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản có viết tắt là? Trình bày về ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) HTTP\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) FTP\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) WWW\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) HTML\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 24:\u003C/p>\n\u003Cp>Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) a) Là 1 ngôn ngữ lập trình hệ thống rất mạnh\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) b) Là 1 ngôn ngữ lập trình ứng dụng rất mạnh\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) c) Là ngôn ngữ đơn giản, sử dụng các thẻ để tạo ra các trang văn bản hỗn hợp\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) d) Không phải ngôn ngữ lập trình\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 25:\u003C/p>\n\u003Cp>Hãy tạo đăng ký, một hộp thư điện tử (e-mail) miễn phí cho riêng mình trên Internet bằng việc sử dụng Webserver của yahoo hoặc hotmail.\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 26:\u003C/p>\n\u003Cp>Hãy sử dụng notepad để tạo ra một trang văn bản HTML với các yêu cầu sau :\u003C/p>\n\u003Cp>- Đặt tên file là: baitap2_ho-ten.htm\u003C/p>\n\u003Cp>- Tạo các thông tin cá nhân trong trang, bao gồm các thông tin cơ bản: Họ tên, ngày sinh, giới tính địa chỉ nơi cư trú, cơ quan công tác, môn thể thao ưa thích,...\u003C/p>\n\u003Cp>36\u003C/p>\n\u003Cp>- Sử dụng e-mail đã tạo ra ở bài tập 1 kể trên gửi cho một người bạn và giáo viên hướng dẫn của mình\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>0 CHƯƠNG 2: CÁC DỊCH VỤ THÔNG DỤNG TRÊN\u003C/h4>\n\u003Ch4>INTERNET\u003C/h4>\n\u003Cp>GIỚI THIỆU\u003C/p>\n\u003Cp>Việc sử dụng thành thạo để khai thác có hiệu quả các dịch vụ trên Internet là nhu cầu tất yếu \ncủa người sử dụng trong kỷ nguyên Internet, đặc biệt là đối với những người thường xuyên sử \ndụng Internet trong công việc hàng ngày cũng như trong việc tiếp cận nguồn tài nguyên tri thức \nkhổng lồ để phục vụ công tác nghiên cứu, học tập.\u003C/p>\n\u003Cp>Đối với sinh viên tham gia chương trình đào tạo đại học từ xa qua mạng, những người sẽ \ntrực tiếp sử dụng các dịch vụ này phục vụ cho việc nghiên cứu, học tập của mình thì việc tìm hiểu, \nvà sử dụng thành thạo các dịch vụ trên mạng càng có ý nghĩa quan trọng hơn ai hết. Chương này \nsẽ giới thiệu về các dịch vụ và các hướng dẫn sử dụng chi tiết cách sử dụng một số dịch vụ \nInternet cơ bản\u003C/p>\n\u003Cp>Các dịch vụ thông dụng trên Internet sau sẽ được giới thiệu trong chương:\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ World Wide Web (WWW), cách sử dụng các trình duyệt Web.\u003C/p>\n\u003Cp>• Hướng dẫn kết nối Internet\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ tìm kiếm thông tin, tìm tiếng Việt, tiếng Anh.\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ tải tệp tin từ Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ chat, diễn đàn.\u003C/p>\n\u003Cp>Để nắm được nội dung của chương này và thực hành một cách tốt nhất, người đọc cần thực \nhành thực tế một số lần trên một máy tính có nối mạng Internet theo các bước đã được giới thiệu \ntrong tài liệu.\u003C/p>\n\u003Cp>Đối với những ai đã sử dụng thành thạo máy tính và những thiết bị tin học có thể thực hành \nqua để ôn lại một cách có hệ thống hơn và chuyển qua phần trả lời câu hỏi và làm bài tập ở cuối \nchương.\u003C/p>\n\u003Cp>2.1. DỊCH VỤ WWW\u003C/p>\n\u003Cp>2.1.1. Giới thiệu chung\u003C/p>\n\u003Cp>37\u003C/p>\n\u003Cp>Như đã nói, Internet là một kho thông tin khổng lồ. Nó cho phép truy nhập và khai thác các \ncơ sở dữ liệu thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, ngành nghề, các thông tin về khoa học kỹ thuật, \ngiáo dục và đào tạo, các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ, các thông tin về thương mại, thị \ntrường, giá cả, dự báo thời tiết,... Các thông tin này được hiển thị dưới dạng các trang Web có \nchứa các loại dữ liệu như văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim video,... Muốn xem và lấy được nội \ndung trên các trang WEB cần phải biết cách sử dụng trình duyệt Web (Web Browser). Hiện nay\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>có hai trình duyệt Web nổi tiếng và thông dụng nhất là: Netscape Navigator của công ty Netcape \nvà Internet Explorer của công ty Microsoft.\u003C/p>\n\u003Cp>Thông thường trình duyệt Internet Explorer được cài đặt sẵn ngay khi cài đặt hệ điều hành\u003C/p>\n\u003Cp>WINDOWS.\u003C/p>\n\u003Cp>2.1.1. Thực hành sử dụng chương trình INTERNET EXPLORER\u003C/p>\n\u003Cp>(1) Khởi động và thoát khỏi chương trình Internet Explorer:\u003C/p>\n\u003Cp>- Khởi động: Kích đúp vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình hoặc kích vào\u003C/p>\n\u003Cp>biểu tượng Internet Explorer trên thanh Taskbar.\u003C/p>\n\u003Cp>- Thoát khỏi: Kích chuột vào biểu tượng góc phải trên cùng thanh tiêu đề của trình\u003C/p>\n\u003Cp>duyệt.\u003C/p>\n\u003Cp>(2) Sử dụng ô đăng nhập địa chỉ Web trên thanh công cụ :\u003C/p>\n\u003Cp>Ô nhập địa chỉ\u003C/p>\n\u003Cp>Để truy nhập đến một địa chỉ (URL - Uniform Resourse Locater) trên Internet, gõ địa chỉ \nvào ô đăng nhập Address. Ví dụ, muốn truy nhập vào địa chỉ của trang chủ của nhà cung cấp dịch \nvụ Internet VDC, gõ địa chỉ http://home.vnn.vn/ như ở hình dưới đây: [ ]1\u003C/p>\n\u003Cp>(3) Mở thêm cửa sổ duyệt WEB :\u003C/p>\n\u003Cp>Để mở cửa sổ mới để duyệt Web, thực hiện các bước sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Bước 1: Chọn mục FILE trên thanh lệnh.\u003C/p>\n\u003Cp>Bước 2: Chọn mục New --> Window\u003C/p>\n\u003Cp>Bài tập ví dụ: Hãy thực hành mở các cửa sổ duyệt Web với các địa chỉ sau:\u003C/p>\n\u003Cp>+ http://www.vnn.vn\u003C/p>\n\u003Cp>+ http://www.fpt.vn\u003C/p>\n\u003Cp>+ http://www.ptit.edu.vn\u003C/p>\n\u003Cp>Lưu ý :\u003C/p>\n\u003Cp>(1) Có thể sử dụng ngay tổ hợp phím nóng CTRL-N để mở một cửa sổ duyệt Web mới.\u003C/p>\n\u003Cp>(2) Trong ô đăng nhập: Address có thể chỉ cần nhập địa chỉ bắt đầu từ www và bỏ qua\u003C/p>\n\u003Cp>http://.\u003C/p>\n\u003Cp>(3) Hãy thu nhỏ cửa sổ duyệt Web để kiểm tra thao tác đã làm.\u003C/p>\n\u003Cp>1 Trong chương 2, do số lượng hình minh hoạ lớn nên các hình sẽ không được đánh số\u003C/p>\n\u003Cp>38\u003C/p>\n\u003Cp>(3) Các nút chức năng : Back, Forward, Stop, Refresh\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Back ( ) : quay trở lại trang Web trước đó.\u003C/p>\n\u003Cp>Forward ( ) : tiến đến trang Web tiếp theo.\u003C/p>\n\u003Cp>Stop ( ) : dừng việc tải nội dung trang Web.\u003C/p>\n\u003Cp>Refresh ( ) : tải lại nội dung trang Web.\u003C/p>\n\u003Cp>(5) Hiển thị/che dấu thanh công cụ:\u003C/p>\n\u003Cp>- Để Hiển thị thanh công cụ (Toolbar):\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Vào mục View trên thanh lệnh (menu) chọn chức năng Toolbar,\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Kích chuột vào tên của thanh công cụ cần hiển thị ( kết quả là có dấu \"(cid:57)\" xuất hiện phía trước tên của thanh công cụ).\u003C/p>\n\u003Cp>- Để Che dấu thanh công cụ :\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Vào mục VIEW trên thanh lệnh (menu) chọn chức năng Toolbar.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Kích chuột vào tên của thanh công cụ cần hiển thị (kết quả là có dấu \"(cid:57)\" biến mất)\u003C/p>\n\u003Cp>(6) Thao tác nhanh đối với việc mở trang WEB\u003C/p>\n\u003Cp>- Chức năng của nút H ome ( ) :\u003C/p>\n\u003Cp>+ Thiết lập địa chỉ trang Web mặc định (gọi là trang Home) khi mở trình duyệt.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Quay trở về trang Web mặc định: khi đang ở trong một trang Web nào đó mà muốn quay \ntrở lại một trang Web mặc định, chỉ bằng cách đơn giản là kích chọn vào nút Home trên thanh \ncông cụ.\u003C/p>\n\u003Cp>- Để thiết lập địa chỉ trang Web liên kết với nút Home, các bước thao tác như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>39\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Truy cập vào trang Web được chọn là Home page.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Trên thanh Menu, kích chuột vào mục Tool, sau đó chọn Internet Options.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 3: Chọn trang General. Trong hộp Home page, chọn nút Use Current.\u003C/p>\n\u003Cp>- Để quay trở lại trang Home, ngoài cách nhấn vào nút Home trên thanh công cụ chuẩn, có\u003C/p>\n\u003Cp>thể sử dụng phím tắt bằng cách nhấn tổ hợp phím Alt + Home.\u003C/p>\n\u003Cp>(7) Bổ sung địa chỉ vào sổ các địa chỉ ưa thích (Favorite Pages):\u003C/p>\n\u003Cp>- Khi muốn lưu địa chỉ các trang Web ưa thích để lần sau có thể truy cập lại vào trang này \nchỉ với lần bấm phím chuột mà không phải truy tìm lại các thao tác đã làm trước đó hay gõ lại \ndòng địa chỉ dài dòng, khó nhớ thì:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Truy cập vào trang Web muốn ghi nhớ,\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Trên thanh công cụ Standard Buttons, ấn vào nút Favorites,\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 3: Sau đó ấn vào chức năng Add,\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 4: Trong hộp thoại hiện ra, hãy gõ tên mô tả trang Web muốn lưu địa chỉ và chọn nút\u003C/p>\n\u003Cp>OK.\u003C/p>\n\u003Cp>- Để thêm địa chỉ của trang Web hiện tại vào sổ địa chỉ ưa thích trong thanh Link, ngoài\u003C/p>\n\u003Cp>cách thao tác như trên, có thể sử dụng một trong những cách sau:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Cách 1: Kéo biểu tượng của trang Web hiện tại từ thanh địa chỉ tới thanh công cụ Link.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Cách 2: Kéo một liên kết từ một trang Web tới thanh công cụ Link.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Cách 3: Kéo một liên kết tới thư mục Link trong sổ địa chỉ ưa thích.\u003C/p>\n\u003Cp>Có thể tổ chức lại các liên kết bằng cách kéo chúng tới một vị trí khác trên thanh công cụ\u003C/p>\n\u003Cp>Link.\u003C/p>\n\u003Cp>Bài tập ví dụ: Hãy lưu 10 địa chỉ trang Web có hướng dẫn sử dụng Internet bằng tiếng Việt\u003C/p>\n\u003Cp>vào trình duyệt Web trên máy tính mà bạn đang sử dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>(8) Sử dụng thanh công cụ LINK:\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu thanh công cụ LINK chưa xuất hiện, vào mục VIEW,\u003C/p>\n\u003Cp>chọn chức năng TOOLBARS và chọn LINKS.\u003C/p>\n\u003Cp>Có thể xoá mục liên kết địa chỉ đã có trên thanh này hoặc có \nthể thêm các địa chỉ liên kết bằng cách kéo địa chỉ từ các nơi như: \nthanh địa chỉ, sổ địa chỉ các trang Web yêu thích hay các địa chỉ xuất \nhiện trên trang Web đang duyệt,...\u003C/p>\n\u003Cp>(9) Sử dụng TEMPORARY INTERNET FILES:\u003C/p>\n\u003Cp>40\u003C/p>\n\u003Cp>Trình duyệt Web sử dụng một không gian trên đĩa cứng gọi là TEMPORARY INTERNET \nFILES để lưu các trang Web trước khi thể hiện các trang đó trên màn hình. Điều này cho phép \nbạn có thể xem lại nội dung đã xem nhanh hơn, đồng thời có thể xem lại các trang WEB đã xem \ntrong trạng thái không kết nối INTERNET (Work Offline).\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Muốn xem lại các trang Web trong \ntrạng thái không kết nối INTERNET, hãy \nlàm các bước sau:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Trên thanh Menu, kích \nchuột vào mục FILE, sau đó chọn Work \nOffline\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Chọn nút HISTORY trên \nthanh công cụ STANDARD BUTTONS, \nsau đó chọn các trang Web đã xem trong \ndanh sách hiển thị.\u003C/p>\n\u003Cp>- Muốn xoá bỏ tất cả nội dung lưu \ntrong thư mục tạm thời đó, hãy làm các \nbước sau:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Trên thanh Menu, kích \nchuột vào mục Tool, sau đó chọn Internet Options.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Chọn mục DELETE FILES, sau đó chọn nút OK\u003C/p>\n\u003Cp>(10) In nội dung một trang WEB ra máy in:\u003C/p>\n\u003Cp>Để in nội dung một trang Web ra máy in:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Mở trang muốn in.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Chọn mục FILE --> Print...--> chọn tham số cho máy in và cuối cùng là nhấn nút\u003C/p>\n\u003Cp>PRINT.\u003C/p>\n\u003Cp>(11) Sao lưu một trang WEB trên máy tính cá nhân:\u003C/p>\n\u003Cp>Để lưu một trang Web ưa thích trên Internet vào máy tính, thực hiện các bước sau:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Mở trang Web mà mình\u003C/p>\n\u003Cp>yêu thích và muốn lưu vào ổ cứng\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Vào menu File, chọn\u003C/p>\n\u003Cp>lệnh Save As...\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 3: Trong hộp thoại Save \nWeb Page chọn: (1) Thư mục trên ổ cứng \nmuốn lưu trang Web (Save in:); (2) Tên \nfile muốn lưu, có thể để mặc định hoặc gõ \ntên file (File name); (3) Chọn kiểu file \nmuốn lưu (Save as Type) là \"WebPage, \ncomplete\"; (4) Chọn kiểu mã hoá trang \nWeb (Encoding),\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 4: Nhấn nút Save\u003C/p>\n\u003Cp>* Ghi chú : Một số trang Web có thể không cho phép Save as\u003C/p>\n\u003Cp>(12) Sao chép các đoạn văn bản trên Web vào trang văn bản:\u003C/p>\n\u003Cp>41\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Mở trang Web có nội dung cần sao chép\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Bôi đen văn bản muốn sao chép, (thao tác này tương tự như trên các chương trình\u003C/p>\n\u003Cp>soạn thảo văn bản thông thường)\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 3: Chọn mục Edit --> chọn Copy hay dùng tổ hợp phím CTRL + C hoặc công cụ\u003C/p>\n\u003Cp>Copy,\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 4: Mở và di chuyển con trỏ đến vị trí trang văn bản cần sao chép (Ví dụ : Winword\u003C/p>\n\u003Cp>hoặc Wordpad)\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 5: Vào mục Edit --> chọn Paste hay dùng tổ hợp phím CTRL+V hoặc công cụ\u003C/p>\n\u003Cp>Paste.\u003C/p>\n\u003Cp>(13) Sao chép các hình ảnh trên WEB vào trang văn bản:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Mở trang WEB có hình ảnh cần sao chép,\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: Kích phím chuột phải vào hình ảnh muốn sao chép (để chọn hình ảnh),\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 3: Thực hiện lệnh COPY (như ở mục sao chép đoạn văn bản),\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 4: Mở và di chuyển con trỏ đến vị trí trang văn bản cần sao chép,\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 5: Thực hiện lệnh Paste (như ở mục Paste đoạn văn bản)\u003C/p>\n\u003Cp>2.2. KẾT NỐI INTERNET\u003C/p>\n\u003Cp>2.2.1. Giới thiệu chung\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện nay có rất nhiều cách kết nối đến Internet khác nhau, Có hai cách được sử dụng phổ\u003C/p>\n\u003Cp>biến là:\u003C/p>\n\u003Cp>- Kết nối Internet thông qua mạng cục bộ (LAN),\u003C/p>\n\u003Cp>- Kết nối Internet qua đường điện thoại thường (hoặc ADSL).\u003C/p>\n\u003Cp>2.2.1. Kết nối thông qua mạng cục bộ\u003C/p>\n\u003Cp>Đây là kiểu kết nối thường được sử dụng trong các cơ quan, tổ chức có mạng LAN và \nđường kết nối riêng đến nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider). Để sử \ndụng kiểu kết nối này đòi hỏi người sử dụng phải có được các thông tin sau:\u003C/p>\n\u003Cp>- Card mạng và đường kết nối đến máy chủ Proxy,\u003C/p>\n\u003Cp>- Địa chỉ IP máy chủ Proxy,\u003C/p>\n\u003Cp>(1) Thiết lập kết nối:\u003C/p>\n\u003Cp>Để thiết lập kết nối Internet qua mạng LAN, người sử dụng có thể thực hiện theo các bước\u003C/p>\n\u003Cp>sau :\u003C/p>\n\u003Cp>- Khởi động trình duyệt Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Explorer.\u003C/p>\n\u003Cp>->\u003C/p>\n\u003Cp>42\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi cửa sổ Internet Explorer \nInternet \nlên, chọn Tools \nhiện \nOptions (hình vẽ dưới). Sau đó cửa sổ \n“Internet Options” hiện ra.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Xác lập các \nthông số cho máy \ntính truy cập mạng\u003C/p>\n\u003Cp>Trong cửa sổ Internet Options, chọn trang Connections (hình vẽ) và sau khi nhấp chuột vào\u003C/p>\n\u003Cp>nút \"LAN Settings\" cửa sổ “Local Area Network Setting hiện ra như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Cổng \nphục vụ Địa chỉ IP \nmáy \nchủ \nProxy\u003C/p>\n\u003Cp>Trong cửa sổ “Local Area Network Settings” kích chọn ô “Use a proxy server” để trình \nduyệt Internet Explorer chọn kết nối Internet qua Proxy Server. Tiếp theo điền địa chỉ IP và tham \nsố cổng vào hai ô tương ứng là Address và Port. Để có hai thông số này, cần liên hệ với người \nquản trị mạng LAN cung cấp. Sau khi điền đầy đủ hai thông số, chọn nút OK để kết thúc quá trình \nthiết lập.\u003C/p>\n\u003Cp>2.2.1. Kết nối thông qua đường điện thoại\u003C/p>\n\u003Cp>Để thiết lập kết nối qua đường điện thoại, người dùng cần thực hiện lần lượt 3 thao tác sau:\u003C/p>\n\u003Cp>43\u003C/p>\n\u003Cp>• Cài đặt modem\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>• Cài đặt Dialup Adapter và TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>• Tạo kết nối mạng\u003C/p>\n\u003Ch4>2.2.2.1. Cài đặt modem\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>(1) Với hệ điều hành Windows 98:\u003C/p>\n\u003Cp>Để cài đặt Modem mới với hệ điều hành Windows 98, các bước tiến hành tuần tự như sau :\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình, sau đó kích đúp vào biểu tượng\u003C/p>\n\u003Cp>Control Panel. Trong cửa sổ Control Panel kích vào biểu tượng Modem để tiến hành cài đặt.\u003C/p>\n\u003Cp>- Cửa sổ Install new modem xuất hiện như ở dưới đây:\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích chọn Next nếu muốn máy tính tự tìm modem. Màn hình máy tính sẽ hiện ra cửa sổ\u003C/p>\n\u003Cp>44\u003C/p>\n\u003Cp>tìm kiếm modem.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Khi máy tính tìm thấy modem sẽ xuất hiện cửa sổ modem standard.\u003C/p>\n\u003Cp>45\u003C/p>\n\u003Cp>- Ở chế độ mặc định máy sẽ tìm kiếm được modem và cổng của nó. Nếu modem là loại \nPlug&Play, máy tính sẽ tự nhận ra kiểu modem, nếu không máy tính sẽ nhận là modem \nstandard.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Có thể thay đổi kiểu modem cho đúng chủng loại bằng cách kích vào Change. Cửa sổ \nmàn hình chọn loại modem sẽ hiển thị. Kích Have disk và kích Browse để chọn đường dẫn vào \nthư mục có chứa chương trình điều khiển modem (driver modem) và kích nút OK. Trường hợp \nkhông muốn thay đổi kiểu modem, hãy chọn vào loại modem tương ứng với modem cần cài đặt. \nKích nút Finish, cửa sổ modem properties sẽ hiển thị như sau.\u003C/p>\n\u003Cp>(2) Với hệ điều hành Windows 2000:\u003C/p>\n\u003Cp>Để cài đặt Modem mới với hệ điều hành Windows 2000, các bước tiến hành tuần tự\u003C/p>\n\u003Cp>như sau :\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn nút Start --> Setting --> Control panel hoặc có thể kích đúp vào biểu tượng My\u003C/p>\n\u003Cp>Computer trên màn hình và chọn vào Control Panel.\u003C/p>\n\u003Cp>46\u003C/p>\n\u003Cp>- Từ của sổ Control Panel, kích đúp vào biểu tượng Phone and Modem Option\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Phone and Modem Options, chọn trang (tab) Modems - Trong cửa sổ\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích nút Add để cài đặt modem mới, cửa số màn hình cài đặt Add/Remove Hardware\u003C/p>\n\u003Cp>47\u003C/p>\n\u003Cp>Wizardmodem sẽ hiển thị như dưới đây.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Trong cửa sổ Add/Remove Hardware Wizard bấm nút Next nếu muốn máy tính tự phát \nhiện modem. Màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ thông báo trạng thái mà máy tính đang kiểm tra như ở \ndưới đây.\u003C/p>\n\u003Cp>- Ở chế độ mặc định, máy tính sẽ tìm thấy modem tương ứng với cổng của nó. Với các \nModem PnP (Plug and Play), máy tính sẽ tự nhận ra kiểu modem. Với những modem không PnP \nthì máy tính tự nhận là Standard Modem. Trong cả hai trường hợp, chúng ta nên thay đổi kiểu và \nchủng loại modem đúng loại với modem đang cài đặt bằng cách bấm vào nút Change. Cửa sổ cài \nđặt modem sẽ xuất hiện như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>- Bấm chuột vào nút Have Disk…, kích chuột vào nút Browse để chọn đường dẫn đến thư\u003C/p>\n\u003Cp>48\u003C/p>\n\u003Cp>mục chứa chương trình điều khiển modem và nhấn nút OK.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Bấm nút OK và Finish. Lúc này xuất hiện cửa sổ Modem Properties với tên modem vừa\u003C/p>\n\u003Cp>cài đặt.\u003C/p>\n\u003Cp>(3) Với hệ điều hành Windows XP:\u003C/p>\n\u003Cp>Để cài đặt Modem mới với hệ điều hành Windows XP, các bước tiến hành tuần tự\u003C/p>\n\u003Cp>như sau :\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích vào nút Start (thường ở dưới góc phải của màn hình) --> Chọn My Computer.\u003C/p>\n\u003Cp>49\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn View system information ở bên trái màn hình\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Trong cửa sổ System Properties chọn Hardware --> Chọn chức năng Add hardware\u003C/p>\n\u003Cp>wizard để cài đặt thêm modem\u003C/p>\n\u003Cp>- Cửa sổ Add Hardware Wizard hiện ra. Chọn Next.\u003C/p>\n\u003Cp>- Hệ điều hành Windows sẽ tự tìm kiếm ra modem đang có trong máy. Kích vào lựa chọn\u003C/p>\n\u003Cp>50\u003C/p>\n\u003Cp>Install from a list or specific location (Advanced) --> Chọn Next.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích vào nút Browse để chọn thư mục có chứa driver của modem --> Chọn Next.\u003C/p>\n\u003Cp>- Windows sẽ copy các file driver của modem vào máy tính. Đợi đến khi copy xong thì\u003C/p>\n\u003Cp>51\u003C/p>\n\u003Cp>chọn Next.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt modem.\u003C/p>\n\u003Ch4>2.2.2.2. Cài đặt Dial-up Adapter\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Vì Windows 2000 và Windows XP các phần này đã được thiết lập sẵn trong các dịch vụ\u003C/p>\n\u003Cp>nên ta chủ yếu chỉ xét về hai hệ điều hành Windows 98 và Windows Me.\u003C/p>\n\u003Cp>(1) Với hệ điều hành Windows 98:\u003C/p>\n\u003Cp>- Bấm đúp chuột vào: My Computer trên màn hình. Khi cửa sổ xuất hiện chọn Control\u003C/p>\n\u003Cp>Panel và chọn mục Network (hình dưới).\u003C/p>\n\u003Cp>52\u003C/p>\n\u003Cp>- Khi khung cửa sổ Network hiện ra (hình dưới) có thể nhìn thấy các thông số chủ yếu để \ntruy cập Internet là Dial-Up Adapter và giao thức TCP/IP. Nếu không có những thông số đó để \nthêm vào, kích vào nút Add.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Khi cửa sổ Adapter xuất hiện, kích chọn vào Adapter và kích Add.\u003C/p>\n\u003Cp>- Tìm vào phần Manufacturers bên khung trái và chọn Microsoft\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn: Dial-Up Adapter trong danh sách Network Adapter bên khung phải\u003C/p>\n\u003Cp>- Bấm chuột vào nút: OK\u003C/p>\n\u003Cp>- Màn hình sẽ quay trở lại phần Network Properties. Nếu chưa thấy có giao thức TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>53\u003C/p>\n\u003Cp>được cài đặt, bấm chuột vào nút Add để thực hiện cài đặt.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Khung cửa sổ Network Components Type xuất hiện. Chọn Protocol và bấm chuột vào -\u003C/p>\n\u003Cp>nút Add.\u003C/p>\n\u003Cp>54\u003C/p>\n\u003Cp>- Khi cửa sổ Network Protocol xuất hiện, chọn dòng Microsoft trong danh sách \nManufacturers ở khung bên trái màn hình và chọn TCP/IP trong danh sách Network Protocols \nở khung phải rồi kích chuột vào nút OK.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Khi đó sẽ thấy TCP/IP được bổ sung vào danh sách Network.\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên chọn nút OK để hoàn thành phần cài đặt Dial-\u003C/p>\n\u003Cp>up Network Adapter\u003C/p>\n\u003Cp>(2) Với hệ điều hành Windows ME:\u003C/p>\n\u003Cp>Thực hiện việc cài đặt Dial-up Network Adapter trong Windows ME theo các bước sau:\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích thực đơn Start, chọn Setting -> Control Panel\u003C/p>\n\u003Cp>55\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích vào mục Add/Remove Programs trong cửa sổ Control Panel.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích chọn tab Windows Setup, kích chọn Communications\u003C/p>\n\u003Cp>- Kích vào nút Detail, nếu thấy mục Dial-Up Networking đã đánh dấu chọn thì nhấn OK 2\u003C/p>\n\u003Cp>56\u003C/p>\n\u003Cp>lần. nếu chưa chọn thì đánh dấu vào tuỳ chọn Dial-Up Networking và nhấn OK hai lấn.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Cuối cùng chọn OK để kết thúc cài đặt Dial-Up Networking\u003C/p>\n\u003Ch4>2.2.2.3. Tạo kết nối mạng\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>(1) Với hệ điều hành Windows 98:\u003C/p>\n\u003Cp>- Từ màn hình của Windows, chọn: MyComputer/Dial-Up Networking hoặc\u003C/p>\n\u003Cp>Start/Programs/Accessories/Dial-Up Networking\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn Make New Connection, đặt tên cho kết nối (ví dụ internet) và chọn đúng loại\u003C/p>\n\u003Cp>modem đã cài đặt\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn Next, tiếp tục xác lập các tham số: Area code=04 (Mã vùng), telephone\u003C/p>\n\u003Cp>number=1260 (Số điện thoại do ISP (VDC) cung cấp), Country code= Vietnam (84)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Chọn Next, sau đó chọn Finish để kết thúc quá trình tạo kết nối mới.\u003C/p>\n\u003Cp>57\u003C/p>\n\u003Cp>Cài đặt các thông số cho kết nối •\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Trong cửa sổ Dial-Up Networking, click chuột phải kết nối vừa tạo (internet), chọn\u003C/p>\n\u003Cp>Properties (chọn File/Properties) để đặt các tham số cho kết nối mạng.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Sau đó click vào Server Types và để dấu tích ở các lựa chọn Enable software\u003C/p>\n\u003Cp>compression và TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>58\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Sau đó click vàoTCP/IP Setting... để kiểm tra xem đã để lựa chọn đúng như hình dưới\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Với hệ điều hành Windows 2000:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Chọn Start > Setting > Control Panel.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Chọn Network and Dial-up Connections và lựa chọn Make New Connection trong\u003C/p>\n\u003Cp>59\u003C/p>\n\u003Cp>cửa sổ mới mở ra.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Trên cửa sổ Network Connection Wizard, chọn Next để bắt đầu việc tạo một kết\u003C/p>\n\u003Cp>nối mới.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Tiếp theo, chọn một kiểu kết nối muốn tạo, rồi nhấn nút Next.\u003C/p>\n\u003Cp>60\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Ở bước này, nhập vào số điên thoại hoặc mạng muốn kết nối tới, nhấn nút Next.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:190) Sau đó, lựa chọn có chia sẻ kết nối này với những người dùng khác trên cùng máy tính hay không, rồi nhấn nút Next.\u003C/p>\n\u003Cp>- Tại bước này, đặt tên cho kết nối vừa tạo, và nhấn nút Finish để kết thúc quá trình.\u003C/p>\n\u003Cp>61\u003C/p>\n\u003Cp>- Ngay lúc này bạn sẽ thấy xuất hiện một biểu tượng nút bấm nhanh và một hộp thoại kết \nnối trên màn hình nền Desktop. Nếu muốn kết nối, chỉ cần nhấn vào nút Dial trên hộp thoại, và \nnếu không thì chỉ cần nhấn vào nút Cancel để đóng hộp thoại trên lại.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>2.3. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET\u003C/p>\n\u003Cp>2.3.1. Tìm kiếm theo các trang liên kết\u003C/p>\n\u003Cp>Các trang WEB cung cấp địa chỉ liên kết\u003C/p>\n\u003Cp>1. http://www.vnn.vn/utils/weblink.html\u003C/p>\n\u003Cp>2. http://www.angiangservice.com.vn/misc/lienket.html\u003C/p>\n\u003Cp>3. http://teltic.vnn.vn/lienket/lienket.htm\u003C/p>\n\u003Cp>4. http://www.saigonnet.vn/website/index.htm\u003C/p>\n\u003Cp>Cách sử dụng:\u003C/p>\n\u003Cp>Gõ một địa chỉ đã cho ở trên vào ô địa chỉ của trình duyệt WEB. Ví dụ cho địa chỉ\u003C/p>\n\u003Cp>http://www.vnn.vn/vnn_news/listweb.html, trang Web chứa địa chỉ liên kết xuất hiện :\u003C/p>\n\u003Cp>Trên trang Web, các địa chỉ được sắp xếp theo các chủ đề giúp người sử dụng dễ dàng chọn \nlựa các địa chỉ. Sau khi chọn được địa chỉ, người sử dụng chỉ cần bấm chọn địa chỉ để mở trang \nWeb.\u003C/p>\n\u003Cp>2.3.1. Tìm kiếm theo câu điều kiện\u003C/p>\n\u003Cp>Việc tìm kiếm thông tin bất kỳ trên Internet là nhu cầu không thể thiếu đối với kho tàng \nthông tin vô cùng rộng lớn của Internet. Do tính chất phân cấp nội dung của các trang Web nên \nngười sử dụng không thể nhìn thấy hết các nội dung theo cách thức liên kết trang như đã nêu trên.\u003C/p>\n\u003Cp>Phương pháp tìm kiếm địa chỉ trang Web theo câu điều kiện là giải pháp tốt cho việc tìm\u003C/p>\n\u003Cp>kiếm thông tin trên Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>(1) Cách sử dụng:\u003C/p>\n\u003Cp>Gõ một trong những địa chỉ có tiện ích tìm kiếm thông tin miễn phí vào ô địa chỉ của trình\u003C/p>\n\u003Cp>62\u003C/p>\n\u003Cp>duyệt Web\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Ví dụ:\u003C/p>\n\u003Cp>Để tìm kiếm các trang WEB, chúng ta cần cung cấp câu điều kiện. Câu điều kiện có thể là \nmột từ hoặc một cụm từ đặc trưng nhất thể hiện chủ đề thông tin mà chúng ta muốn tìm kiếm. \nChúng ta nên nhập câu điều kiện một cách chính xác và không nên sử dụng những từ có nội dung \nchung chung như : máy tính, mua hàng,.. vì như thế kết quả tìm kiếm là vô số địa chỉ trang WEB \nlàm chúng ta khó chọn được ngay địa chỉ liên kết đến nội dung cần thiết.\u003C/p>\n\u003Cp>Kết quả tìm kiếm xuất hiện ở dạng trang Web nhưng đặc biệt là trang Web này chứa những \ndòng địa chỉ liên kết đến những trang Web khác có chứa các từ tìm kiếm. Người sử dụng chỉ cần \nnhấp chuột vào địa chỉ liên kết để mở trang Web và đọc thông tin.\u003C/p>\n\u003Cp>(2) Các bước thực hiện:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 1: Gõ câu điều kiện vào ô tìm kiếm. Ví dụ: nấm linh chi\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 2: kích chọn nút Search để bắt đầu tìm kiếm.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Bước 3: nhấp chuột vào một dòng địa chỉ liên kết để mở trang Web có nội dung nói về\u003C/p>\n\u003Cp>nấm linh chi.\u003C/p>\n\u003Cp>(3) Các địa chỉ trang Web tìm kiếm ở Việt Nam:\u003C/p>\n\u003Cp>SEARCH.NETNAM.VN\u003C/p>\n\u003Cp>WWW.VINASEEK.COM\u003C/p>\n\u003Cp>(4) Các địa chỉ trang Web tìm kiếm phổ biến trên thế giới;\u003C/p>\n\u003Cp>WWW.GOOGLE.COM\u003C/p>\n\u003Cp>WWW.YAHOO.COM\u003C/p>\n\u003Cp>WWW.ALTAVISTA.COM\u003C/p>\n\u003Cp>2.3.1. Địa chỉ SEARCH.NETNAM.VN với chức năng tìm kiếm thông tin\u003C/p>\n\u003Cp>Bộ công cụ tìm kiếm “NetNam Search Engine” được Viện Công nghệ thông tin (Việt Nam) \nnghiên cứu và phát triển từ năm 1996, hệ thống NetNam Search Engine v1.0 được đưa vào phục \nvụ từ cuối năm 2000 đã được rất nhiều người sử dụng mạng quan tâm. NetNam SE được nâng cấp \nlên phiên bản v2.0 vào 05/9/2001 và được tiếp tục nâng cấp lên phiên bản v3.0 beta vào \n07/11/2001. Sau gần 2 tháng thử nghiệm, phiên bản v3.0 được chính thức giới thiệu vào ngày \n1/1/2002.\u003C/p>\n\u003Cp>Hệ thống hiện tại được ứng dụng hầu hết những công nghệ mới nhất trong tìm kiếm thông\u003C/p>\n\u003Cp>tin tương tự Google search engine và các công nghệ đặc thù riêng dành cho Việt Nam.\u003C/p>\n\u003Cp>Để sử dụng công cụ “NetNam Search Engine”, nhập địa chỉ trên mạng như sau: HTTP://\u003C/p>\n\u003Cp>63\u003C/p>\n\u003Cp>SEARCH.NETNAM.VN vào ô địa chỉ của trình duyệt để mở trang chủ như hình dưới đây:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập câu điều kiện \nvào ô tìm kiếm\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn chế độ tìm \nkiếm nâng cao\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn chuẩn \ntiếng Việt\u003C/p>\n\u003Cp>Mở phần hướng dẫn \nsử dụng tiện ích tìm \nkiếm\u003C/p>\n\u003Cp>Cách sử dụng:\u003C/p>\n\u003Cp>1. Gõ câu điều kiện tìm kiếm gồm một từ hoặc một cụm từ vào ô tìm kiếm\u003C/p>\n\u003Cp>2. Nhấp chuột vào nút SEARCH hoặc đơn giản gõ phím ENTER để bắt đầu quá trình\u003C/p>\n\u003Cp>tìm kiếm\u003C/p>\n\u003Ch4>2.3.2.1. Chọn chuẩn tiếng Việt\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Trên trang Web, người sử dụng có thể chọn chuẩn tiếng Việt là TCVN, UNICODE hay \nVNI. Chuẩn được chọn cho bộ tìm kiếm phải phù hợp với chuẩn được chọn sử dụng trên bộ gõ (ví \ndụ nếu chọn chuẩn TCVN trên bộ tìm kiếm thì trên bộ gõ Vietkey2000 đang sử dụng cũng phải \nđặt chuẩn TCVN3). Nếu người sử dụng chọn đúng thì chữ tiếng Việt được thể hiện đúng trong ô \ntìm kiếm.\u003C/p>\n\u003Cp>chọn chuẩn \ntiếng Việt\u003C/p>\n\u003Ch4>2.3.2.2. Sử dụng bảng trợ giúp\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>64\u003C/p>\n\u003Cp>Bấm chọn mục Trợ giúp trên trang Web chủ, trang Web hướng dẫn xuất hiện.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Một khái niệm\u003C/p>\n\u003Cp>1. Thế nào là một từ?\u003C/p>\n\u003Cp>Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó không bao gồm các khoảng \ntrống. Chương trình tìm kiếm phân biệt các từ theo kí tự khoảng trống (tạo bằng phím SpaceBar) \nhoặc kí tự cách (tạo bằng phím Tab). Ví dụ tạo câu điều kiện có ba từ tìm kiếm “hội nhập AFTA” \nnhư hình dưới đây:\u003C/p>\n\u003Cp>2. Thế nào là một cụm từ?\u003C/p>\n\u003Cp>Các từ được nối với nhau thành một cụm từ khi chúng được đặt trong cặp dấu ngoặc kép (ví \ndụ tạo cụm từ \"hội nhập AFTA\"), hay sử dụng dấu gạch ngang (ví dụ tạo cụm từ hội-nhập-\nAFTA), hay sử dụng dấu gạch chéo (ví dụ tạo cụm từ 20/11/2000), hay sử dụng một số kí hiệu \nđặc biệt khác. Cụm từ đảm bảo rằng máy tìm kiếm sẽ tìm chính xác theo câu được nhập (đúng vị \ntrí, thứ tự, không có từ chen giữa...), chứ không phải là tìm riêng từng từ một.\u003C/p>\n\u003Cp>3. Khoảng trống trong câu điều kiện\u003C/p>\n\u003Cp>Trong câu điều kiện được nhập, số kí tự trống giữa các từ không làm thay đổi kết quả tìm\u003C/p>\n\u003Cp>kiếm.\u003C/p>\n\u003Cp>4. Chữ thường và chữ hoa\u003C/p>\n\u003Cp>Khi gõ vào ô tìm kiếm một câu điều kiện bằng chữ thường thì hệ thống tìm kiếm của\u003C/p>\n\u003Cp>65\u003C/p>\n\u003Cp>Netnam sẽ tìm ra số trang tài liệu có chứa các từ tìm kiếm dưới dạng cả chữ thường lẫn chữ hoa.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>5. Cách thức sắp xếp các địa chỉ liên kết trong trang Web kết quả\u003C/p>\n\u003Cp>Người sử dụng lần đầu tiên sử dụng hệ thống tìm kiếm có cảm giác lo ngại khi kết quả tìm \nkiếm là trang Web chứa quá nhiều địa chỉ liên kết. Vậy thông tin về cách sắp xếp kết quả là điều \ncần thiết giúp cho người sử dụng nâng cao kỹ năng sử dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>Hệ thống tìm kiếm của Netnam sắp xếp kết quả tìm kiếm theo tiêu chí sau:\u003C/p>\n\u003Cp>- Các từ hoặc các cụm từ xuất hiện ngay trong vài dòng đầu tiên của tài liệu (ví dụ ngay\u003C/p>\n\u003Cp>trong tiêu đề của một trang Web).\u003C/p>\n\u003Cp>- Thông thường tài liệu nào đáp ứng phần lớn các từ hoặc cụm từ cần tìm sẽ đứng ở vị trí \ncao hơn. Chẳng hạn, gõ vào ô tìm kiếm 3 từ, tài liệu nào chỉ đáp ứng được 2 trong số 3 từ đó sẽ \nđứng sau vị trí tài liệu có chứa cả 3 từ, và tài liệu nào chứa số từ đó xuất hiện nhiều lần hơn lại \nđứng cao hơn.\u003C/p>\n\u003Ch4>2.3.2.3. Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Tìm kiếm nâng cao cũng hoạt động giống như tìm kiếm thông thường nhưng có hỗ trợ \nngười sử dụng bổ sung điều kiện tìm kiếm theo cách thức chọn lựa trên danh mục như ở cửa sổ \ndưới đây:\u003C/p>\n\u003Cp>2.3.1. Địa chỉ WWW.GOOGLE.COM với chức năng tìm kiếm thông tin\u003C/p>\n\u003Cp>66\u003C/p>\n\u003Cp>Google được biết đến như là một trong những công cụ tìm kiếm nổi tiếng nhất trên Internet. \nKhả năng tra cứu với mức độ chính xác cao đã khiến cho Google trở nên quen thuộc với người \nsử dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Để sử dụng Google, gõ địa chỉ HTTP:// WWW.GOOGLE.COM vào ô địa chỉ của trình\u003C/p>\n\u003Cp>(7)\u003C/p>\n\u003Cp>(6)\u003C/p>\n\u003Cp>(5)\u003C/p>\n\u003Cp>(3)\u003C/p>\n\u003Cp>(4)\u003C/p>\n\u003Cp>(1)\u003C/p>\n\u003Cp>(2)\u003C/p>\n\u003Cp>duyệt Web để xuất hiện giao diện trang chủ như hình dưới:\u003C/p>\n\u003Cp>Mục (1): ô tìm kiếm, nơi cho phép nhập câu điều kiện,\u003C/p>\n\u003Cp>Mục (2): nút khởi động việc tìm kiếm ,\u003C/p>\n\u003Cp>Mục (3): nút khởi động việc tìm kiếm và mở ngay địa chỉ Web đầu tiên trong danh sách các\u003C/p>\n\u003Cp>địa chỉ Web tìm thấy,\u003C/p>\n\u003Cp>Mục (4): chức năng hỗ trợ cho việc chọn ngôn ngữ của trang Web tìm kiếm, quốc gia xuất\u003C/p>\n\u003Cp>bản trang Web,...\u003C/p>\n\u003Cp>Mục (5): tạo giao diện riêng cho người dùng, trong đó có hỗ trợ chọn trang giao diện\u003C/p>\n\u003Cp>tiếng Việt,\u003C/p>\n\u003Cp>Mục (6): chức năng tìm kiếm nâng cao,\u003C/p>\n\u003Cp>Mục (7): chọn lựa tìm kiếm theo trang Web, ảnh số, các nhóm thảo luận hay theo chủ đề.\u003C/p>\n\u003Ch4>2.3.2.1. Tạo giao diện riêng\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>67\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu lần đầu tiên sử dụng trang tìm kiếm của GOOGLE, hãy chọn mục PREFERENCES để \nđặt giao diện riêng. Chỉ cần chọn các mục như hình vẽ dưới và nhấp chọn nút \"Save Preferences\" \nđể lưu các chọn lựa.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi tạo được giao diện, người sử dụng có được giao diện tiếng Việt để dễ sử dụng như\u003C/p>\n\u003Cp>68\u003C/p>\n\u003Cp>hình dưới\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.3.2.2. Cú pháp tìm kiếm nâng cao\u003C/h4>\n\u003Cp>Sử dụng cách thức ghép thêm toán tử dấu cộng (+) vào một từ sẽ cho kết quả là từ đó phải\u003C/p>\n\u003Cp>xuất hiện trong kết quả tìm kiếm:\u003C/p>\n\u003Cp>Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:\u003C/p>\n\u003Cp>vietnam với vietnam +culture (lưu ý dấu cộng đi liền với từ culture)\u003C/p>\n\u003Cp>Ghép thêm toán tử dấu trừ (-) vào trước một từ sẽ cho kết quả là từ đó cấm không được xuất\u003C/p>\n\u003Cp>hiện trong kết quả tìm kiếm\u003C/p>\n\u003Cp>Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:\u003C/p>\n\u003Cp>HoChiMinh với HoChiMinh -city (lưu ý dấu trừ đi liền với từ city)\u003C/p>\n\u003Cp>Dùng dấu ngoặc kép trước và sau cụm từ cần tìm để tìm các trang Web có chứa các từ đó\u003C/p>\n\u003Cp>theo đúng thứ tự gõ vào.\u003C/p>\n\u003Cp>Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:\u003C/p>\n\u003Cp>vietnamese culture với “vietnamese culture”\u003C/p>\n\u003Ch4>2.3.2.3. Sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn mục Advanced Search trong trang chủ để sử dụng trang tìm kiếm nâng cao như hình\u003C/p>\n\u003Cp>vẽ dưới đây\u003C/p>\n\u003Cp>69\u003C/p>\n\u003Cp>Với trang Tìm Kiếm Tiến Bộ, người dùng dễ dàng thu hẹp phạm vi tìm kiếm làm cho bộ \ntìm kiếm cho kết quả nhanh và đúng với mong muốn của người dùng hơn. Sử dụng mục Ngày \nTháng, người dùng có thể đặt điều kiện để những trang Web kết quả chỉ là những trang mới xuất \nbản trong 6 tháng gần đây.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.3.2.4. Kết hợp giữa tìm kiếm theo cầu điều kiện và theo chủ đề\u003C/h4>\n\u003Cp>thì việc đơn giản và nhanh nhất là\u003C/p>\n\u003Cp>Như đã trình bày trong phần tổng quan tìm kiếm, người sử dụng có thể tìm kiếm một nội \ndung nào đó theo cây thư mục của bộ tìm kiếm. Nếu người dùng muốn tìm kiếm các phần mềm \nGAMES miễn phí \ntìm đến chủ đề \nComputer>Software>Freeware>Games.\u003C/p>\n\u003Cp>Trên trang \nnhấp \nchủ \nchuột vào \nmục chủ đề\u003C/p>\n\u003Cp>Cách thực hiện:\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn chủ đề muốn lấy nội dung cho đến khi thấy địa chỉ trang Web liên kết xuất hiện ở\u003C/p>\n\u003Cp>Nhấp chuột vào đây để \nmở trang Web có nội dung cần\u003C/p>\n\u003Cp>70\u003C/p>\n\u003Cp>phần WEB page\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Người sử dụng có thể kết hợp giữa tìm kiếm theo câu điều kiện và theo chủ đề. Đầu tiên, gõ \ncâu điều kiện vào ô tìm kiếm để hiển thị trang Web kết quả. Trong trang Web kết quả, chọn chủ \nđề được ghi kèm theo. Hãy xem trang minh hoạ sau đây :\u003C/p>\n\u003Cp>Nhấp chuột vào liên kết chủ đề Computer>Software>Freeware>Games để mở trang chủ đề.\u003C/p>\n\u003Cp>Có thể chọn thêm chủ đề con. Ví dụ chọn mục Sports để có những trò chơi thể thao như đá\u003C/p>\n\u003Cp>bóng, đua ngựa,...Cuối cùng mở trang Web để lấy nội dung.\u003C/p>\n\u003Ch4>2.3.2.5. Tìm nối trong kết quả tìm kiếm đã có\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Bộ tìm kiếm GOOGLE cung cấp chức năng cho phép tìm nối tiếp trên kết quả đã có. Chức \nnăng này cho phép người dùng không cần nhập câu điều kiện quá dài ngay từ ban đầu. Ví dụ minh \nhoạ:\u003C/p>\n\u003Cp>Bấm chọn để tìm\u003C/p>\n\u003Cp>71\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập thêm câu điều kiện vào\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>2.4. DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ\u003C/p>\n\u003Cp>2.4.1. Giới thiệu chung\u003C/p>\n\u003Cp>Dịch vụ thư điện tử là một dịch vụ đang được sử dụng rất rộng rãi trên thế giới, do tính hiệu \nquả, thực tế và dễ dàng cho người sử dụng. Người sử dụng đăng ký hộp thư trực tiếp trên Website, \ntất cả các tác vụ liên quan đến thư như đọc, soạn thảo và gửi đều được thực hiện trên trình duyệt \nWeb. Thư được lưu và quản lý trên máy chủ (Server) của nhà cung cấp dịch vụ Webmail.\u003C/p>\n\u003Cp>Dùng Webmail có nhiều ưu điểm, đó là:\u003C/p>\n\u003Cp>Miễn phí: Gần như tất cả các dịch vụ Webmail đều miễn phí.\u003C/p>\n\u003Cp>Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và\u003C/p>\n\u003Cp>có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư Webmail.\u003C/p>\n\u003Cp>Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chương trình email \nđược trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ \nđiều hành.\u003C/p>\n\u003Cp>Tuy nhiên, cũng nên biết những nhược điểm của Webmail:\u003C/p>\n\u003Cp>Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp. Nếu hộp thư gặp trục trặc như không truy cập được, \nkhông gửi thư được,.. Ngược lại, nếu đăng ký một địa chỉ Email với một nhà cung cấp và trả một \nchi phí nhất định hàng tháng, người sử dụng sẽ được hỗ trợ những vướng mắc này.\u003C/p>\n\u003Cp>Kích thước hộp thư bị hạn chế. Kích thước hộp thư thông thường chỉ là vài MB tới vài\u003C/p>\n\u003Cp>chục MB và tổng dung lượng file đính kèm theo thư mỗi lần gửi thường là nhỏ (\u003C5MB).\u003C/p>\n\u003Cp>Tính riêng tư và bảo mật. Vì thư được lưu trên máy chủ của nhà cung cấp nên vấn đề bảo \nmật hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. Ngoài ra, khi truy cập thư từ các điểm Internet công \ncộng, có thể thư sẽ lưu trong cache máy tính, vì thế trong trường hợp này tốt nhất nên lưu ý xóa \ncache trước khi rời khỏi máy.\u003C/p>\n\u003Cp>Tốc độ nhận và gửi thư: Vì Webmail thực hiện trên trình duyệt Web nên tốc độ sẽ chậm vì \ncó thể phải tải xuống cả những đoạn quảng cáo. Hoặc khi truy nhập vào Website, người sử dụng \nsẽ bị hiện tượng nghẽn mạng do có quá nhiều người truy cập vào Website cùng một lúc.\u003C/p>\n\u003Cp>Sau đây, chúng ta sẽ thực hành việc tạo và sử dụng các chương trình thư điện tử thông dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>2.4.2. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ Vol.vnn.vn\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.1. Cách đăng ký một người dùng mới\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 1: mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào dòng địa chỉ sau: http://vol.vnn.vn\u003C/p>\n\u003Cp>72\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 2: làm như chỉ dẫn dành cho người chưa đăng ký sử dụng\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 3 : sau khi chọn mục “Đăng ký”, màn hình mới xuất hiện cho phép đăng ký sử dụng.\u003C/p>\n\u003Cp>Người sử dụng cần điền đầy đủ các thông tin vào các dòng như trong cửa sổ hướng dẫn.\u003C/p>\n\u003Cp>Chú ý: (1) Nên tắt chế độ gõ Tiếng Việt trong khi gõ tên truy nhập và mật khẩu\u003C/p>\n\u003Cp>(2) Cần điền đầy đủ những thông tin cần thiết vào những ô có dấu (*).\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 4: sau khi đã hoàn thành việc điền các thông tin vào các ô trống, nhấn nút “Tiếp\u003C/p>\n\u003Cp>tục” ở cuối màn hình.\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 5: để hoàn tất việc đăng ký, hãy kích chuột vào nút “Tiếp tục” ở cuối màn hình.\u003C/p>\n\u003Cp>73\u003C/p>\n\u003Cp>Người sử dụng sẽ nhận được thông báo về việc sử dụng hộp thư đã đăng ký.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.2. Cách mở hộp thư\u003C/h4>\n\u003Cp>- Bước 1: Sau 24 giờ, kể từ khi đã đăng ký thành công một người sử dụng, ta có thể sử dụng\u003C/p>\n\u003Cp>mở hộp thư đã đăng ký này. Có hai cách mở cửa sổ chương trình nhận thư và gửi thư như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>+ Cách 1: dùng địa chỉ http:// www.vnn.vn mở trang chủ, sau đó nhập tên đăng ký và mật\u003C/p>\n\u003Cp>khẩu vào phần CHECK MAIL như hình dưới đây. Nhấn nút Xem thư để tiếp tục.\u003C/p>\n\u003Cp>+ Cách 2: sử dụng địa chỉ http://vol.vnn.vn để vào cửa sổ nhận và gửi thư.\u003C/p>\n\u003Cp>74\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 2: Nhập đúng tên và mật khẩu, hộp thư được mở như hình sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.3. Cách đọc và trả lời thư\u003C/h4>\n\u003Cp>- Bước 1: Kích vào nút Hộp thư ở phía trái màn hình. Các thư mới nhận được trong hộp thư\u003C/p>\n\u003Cp>luôn được sắp xếp theo thứ tự.\u003C/p>\n\u003Cp>Kích chuột vào tiêu \nđề thư để mở thư\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 2: Chọn một thư để đọc.\u003C/p>\n\u003Cp>75\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 3: Để trả lời người gửi thư, kích chuột vào nút “Trả lời thư“\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.4. Soạn thư và chọn tệp gắn kèm\u003C/h4>\n\u003Cp>- Bước 1: Nhấn chuột vào nút Soạn thư phía bên trái màn hình.\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 2: Một cửa sổ sẽ hiện ra cho phép người dùng nhập các thông tin về địa chỉ của \nngười nhận, chủ đề của bức thư, những người được gửi kèm và phần màn hình trắng rộng phía \ndưới dùng cho việc soạn thư.\u003C/p>\n\u003Cp>Người được đồng gửi bí mât: Khi gõ địa chỉ của một người đồng nhận vào dòng đồng \nnhận *, địa chỉ của người nhận này không xuất hiện trong bức thư khi nhận được. Những người \nnhận khác sẽ không thấy được người được đồng gửi theo kiểu này.\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 3: Sau khi đã soạn xong nội dung bức thư, nếu muốn gắn kèm tệp vào bức thư để\u003C/p>\n\u003Cp>gửi đi thì làm như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Phần cuối của trang có một phần cho phép chọn các tệp gửi kèm như hình dưới:\u003C/p>\n\u003Cp>Màn hình cho phép chọn tệp gắn kèm\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn tệp gắn kèm từ trong ổ đĩa trên máy bằng cách kích chọn nút Browse... và lựa chọn\u003C/p>\n\u003Cp>76\u003C/p>\n\u003Cp>tệp gắn kèm kèm từ danh sách các tệp được mở.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Sau khi lựa chọn tệp gắn kèm, tên tệp sẽ xuất hiện trong hộp như hình sau\u003C/p>\n\u003Cp>- Sau khi soạn xong nội dung bức thư, kích vào nút Gửi thư phía trên, hoặc phía dưới màn\u003C/p>\n\u003Cp>hình để gửi bức thư.\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 4: Một màn hình thông báo việc gửi bức thư đã thành công\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu muốn tiếp tục, nhấn nút “trở lại hộp thư”\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.5. Cách lưu một thư đang soạn\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Khi đã soạn một thư nhưng chưa muốn gửi đi, có thể lưu thư lại để lần sau soạn tiếp và gửi.\u003C/p>\n\u003Cp>lút N\u003C/p>\n\u003Cp>ưu thư đang soạn\u003C/p>\n\u003Cp>77\u003C/p>\n\u003Cp>- Nhấn chuột vào nút Lưu thư đang soạn, thư sẽ được ghi lại.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.6. Lưu địa chỉ vào sổ địa chỉ\u003C/h4>\n\u003Cp>Khi có nhiều địa chỉ thư của nhiều người gửi tới, việc nhớ chúng sẽ gặp khó khăn. Có thể\u003C/p>\n\u003Cp>dùng sổ địa chỉ để lưu lại. Các thao tác như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Kích chọn vào dòng địa chỉ ở phía trái màn hình. Một cửa sổ sẽ mở ra như hình dưới đây\u003C/p>\n\u003Cp>Bấm vào đây \nđể thêm địa chỉ\nvào sổ địa chỉ\u003C/p>\n\u003Cp>để có thể nhập địa chỉ bằng tay.\u003C/p>\n\u003Cp>Cách khác để nhập địa chỉ tự động từ các thư gửi đến như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Bấm vào đây \nđể thêm địa chỉ\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 2: Bấm chọn nút Lưu thông tin\u003C/p>\n\u003Cp>78\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 1: Mở bức thư gửi đến. Chọn mục Thêm vào sổ địa chỉ\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.7. Cách sử dụng sổ địa chỉ cho việc soạn thư để gửi\u003C/h4>\n\u003Cp>Bấm chọn mục chèn \nđịa chỉ từ sổ địa chỉ\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 1: Kích vào nút Soạn thư.\u003C/p>\n\u003Cp>- Bước 2: Kích chuột vào mục “chèn địa chỉ từ Sổ địa chỉ”.\u003C/p>\n\u003Cp>Một cửa sổ mới hiển thị cho phép kích chọn vào tên người cần gửi thư. Tên này tự động\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn vào mục To \nhay Cc (hay Bcc), \nsau đó bấm phím \nchấp nhận\u003C/p>\n\u003Cp>chèn vào dòng Gửi tới trên bức thư.\u003C/p>\n\u003Cp>2.4.3. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ MAIL.YAHOO.COM\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập địa chỉ HTTP://MAIL.YAHOO.COM để mở trang WEB có dịch vụ thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>miễn phí.\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu đã có tài khoản sử dụng, hãy nhập tên và mật khẩu vào các hộp để chuyển tới giao\u003C/p>\n\u003Cp>79\u003C/p>\n\u003Cp>diện gửi và nhận thư.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập tên đã đăng \nký vào đây\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập mật khẩu \nvào đây\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu bạn là người lần đầu tiên sử dụng dịch vụ này hoặc muốn tạo cho mình một địa chỉ thư\u003C/p>\n\u003Cp>mới, hãy thực hiện theo phần đăng ký tên sử dụng dưới đây.\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.8. Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM\u003C/h4>\n\u003Cp>Kích chọn vào \nđây để đăng ký \ntên sử dụng\u003C/p>\n\u003Cp>80\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn mục này để \nđăng ký sử dụng dịch \nvụ thư\u003C/p>\n\u003Cp>miễn phí\u003C/p>\n\u003Cp>.\u003C/p>\n\u003Cp>Trên màn hình sẽ xuất hiện trang khai báo\u003C/p>\n\u003Cp>Hướng dẫn điền thông tin vào hộp thoại:\u003C/p>\n\u003Cp>- Tại hộp Yahoo! ID: điền tên đăng ký (ví dụ: tran_thanh_hieu, sau này sẽ có địa chỉ thư\u003C/p>\n\u003Cp>như sau: tran_thanh_hieu@yahoo.com)\u003C/p>\n\u003Cp>- Hộp PASSWORD và RE-TYPE PASSWORD: yêu cầu nhập mật khẩu. Để đảm bảo bí\u003C/p>\n\u003Cp>mật nên gõ ít nhất là 8 kí tự gồm số hoặc chữ cái.\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn một câu hỏi cho hộp SECURITY QUESTION bằng cách nhấn vào nút mũi tên bên\u003C/p>\n\u003Cp>phải của hộp (ví dụ, chọn câu đơn giản như What was the name of your first school?).\u003C/p>\n\u003Cp>- Trong phần YOUR ANSWER có thể gõ : HANOI\u003C/p>\n\u003Cp>- Chọn ngày sinh cho hộp BIRTHDAY (ví dụ chọn July) sau đó gõ vào tháng và năm\u003C/p>\n\u003Cp>81\u003C/p>\n\u003Cp>- Có thể bỏ qua phần hỏi CURRENT EMAIL (vì có thông báo tuỳ chọn (Optional)).\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Tại hộp FIRST NAME ghi rõ Họ và tên (ví dụ Tran) và LAST NAME (ví dụ Thanh\u003C/p>\n\u003Cp>Hieu)\u003C/p>\n\u003Cp>- Tại hộp LANGUAGE&CONTENT giữ nguyên mục đã có là English - United States.\u003C/p>\n\u003Cp>- Tại hộp ZIP/POSTAL CODE (mã số bưu điện) hãy gõ vào số 84093 - một mã số bưu\u003C/p>\n\u003Cp>điện của Mỹ.\u003C/p>\n\u003Cp>- Tại hộp GENDER (giới tính): chọn Male (nam) hay Female (nữ).\u003C/p>\n\u003Cp>- Tại hộp OCCUPATION và INDUSTRY: chọn nghề nghiệp và lĩnh vực công tác. Nếu bỏ\u003C/p>\n\u003Cp>Gõ chữ xuất hiện tại \nvị trí này vào hộp \n(nội dung của chữ \nthay đổi ngẫu nhiên)\u003C/p>\n\u003Cp>82\u003C/p>\n\u003Cp>qua mục này sẽ gặp trang thông báo lỗi tiếp theo\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật (ví dụ trên là chữ enough) vào hộp trống. Nội dung \ncủa chữ xuất hiện là ngẫu nhiên đối với mỗi lần đăng ký. Sau đó chọn nút SUBMIT THIS \nFORM để đăng ký phần vừa khai báo.\u003C/p>\n\u003Cp>Trang WEB chào mừng việc đăng ký thành công như hình sau (nếu không bị lỗi trong phần\u003C/p>\n\u003Cp>khai báo)\u003C/p>\n\u003Cp>Bấm chọn nút CONTINUE TO YAHOO! MAIL để hoàn tất việc đăng ký. Sau đó, giao\u003C/p>\n\u003Cp>diện chương trình gửi và nhận thư xuất hiện.\u003C/p>\n\u003Cp>Chú ý :\u003C/p>\n\u003Cp>(1) Không phải khi nào cũng có ngay khai báo đúng nên phải tập làm quen với việc sửa lỗi\u003C/p>\n\u003Cp>với các thông báo bằng tiếng Anh.\u003C/p>\n\u003Cp>(2) Hãy làm quen với dòng thông báo khi tên đăng ký không hợp lệ (do đã trùng với một tên\u003C/p>\n\u003Cp>83\u003C/p>\n\u003Cp>đã có) như ở hình dưới đây:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Khi đó, cần chọn một tên trong danh sách đã nêu (ví dụ chọn myemailvn2002) hoặc gõ\u003C/p>\n\u003Cp>mới một tên khác trong phần Creat My Own, sau đó tiếp tục bấm nút SUBMIT THIS FORM.\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.9. Sử dụng các chức năng cơ bản\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Các mục xuất hiện trên màn hình cần quan tâm gồm:\u003C/p>\n\u003Cp>- Check mail : kiểm tra và hiển thị hộp thư\u003C/p>\n\u003Cp>- Compose : soạn thư để gửi\u003C/p>\n\u003Cp>- Folders : chứa một số thư mục như Inbox, Draft, Sent, Trash,...\u003C/p>\n\u003Cp>- Addresses : tiện ích cho phép tổ chức lưu giữ địa chỉ theo sổ\u003C/p>\n\u003Cp>Mail Options có \nchứa mục thay \nđổi mật khẩu\u003C/p>\n\u003Cp>84\u003C/p>\n\u003Cp>- Mail Options : chứa nhiều tiện ích trong đó có chức năng cho phép thay đổi mật khẩu\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.10. Mở hộp thư\u003C/h4>\n\u003Cp>Có thể nhìn thấy thông tin về số thư mới đã có trong hộp (chưa đọc)\u003C/p>\n\u003Cp>Ví dụ: Inbox (2) nghĩa là đang có 02 thư chưa đọc\u003C/p>\n\u003Cp>Nhấn chọn mục Check mail hay mục Inbox để mở hộp thư\u003C/p>\n\u003Cp>Ấn nút này để sử \ndụng chức năng \nchuyển tiếp thư\u003C/p>\n\u003Cp>ấn nút này để trả lời \nthư cho tất cả địa chỉ\nliên quan với thư đến\u003C/p>\n\u003Cp>ấn nút này để \ntrả lời thư cho \nngười gửi\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn mục này \nđể ghi địa chỉ\nvào sổ địa chỉ\u003C/p>\n\u003Cp>85\u003C/p>\n\u003Cp>Trong cửa sổ hiện nội dung bức thư, có thể sử dụng các chức năng Reply hoặc Reply All \nhoặc Forward. Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng ngăn chặn các thư không mời mà đến, chức \nnăng ghi địa chỉ người gửi vào sổ địa chỉ.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.11. Xoá bớt thư\u003C/h4>\n\u003Cp>Bấm chọn hộp này, \nsau đó nhấn nút \nDelete để xóa thư\u003C/p>\n\u003Cp>Bấm chọn một hoặc nhiều thư muốn xoá, sau đó nhấn nút DELETE.\u003C/p>\n\u003Cp>Chú ý: có thể chọn nhiều thư để xoá cùng một lần. Có mục Check All giúp chọn tất cả các\u003C/p>\n\u003Cp>thư một cách nhanh nhất và sau đó chỉ cần chọn nút Delete.\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.12. Soạn thư\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Chức năng đính \nkèm tệp\u003C/p>\n\u003Cp>86\u003C/p>\n\u003Cp>Nhấn vào nút COMPOSE để mở cửa sổ soạn thư như sau :\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.13. Sử dụng sổ địa chỉ\u003C/h4>\n\u003Cp>Chọn chức năng \nAddresses\u003C/p>\n\u003Cp>Chương trình thư của Yahoo có cách ghi nhận các địa chỉ thư rất tiện dụng cho người sử\u003C/p>\n\u003Cp>dụng. Chúng ta làm quen với các khái niệm sau:\u003C/p>\n\u003Cp>- Contact Address: địa chỉ người gửi được ghi nhận vào sổ.\u003C/p>\n\u003Cp>- Category Name: tên danh mục phân loại. Nếu chúng ta không phân loại địa chỉ người gửi \nthư đến theo danh mục thì danh sách địa chỉ lên đến hàng trăm sẽ gây cho việc chọn địa chỉ gửi đi \nkhó khăn. Người sử dụng có khả năng tạo những tên danh mục mới theo ý mình.\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn chức năng \nAddresses Options \nđể tạo thêm mục \nmới\u003C/p>\n\u003Cp>- Address List: các địa chỉ người gửi được ghi nhận theo nhóm và tên. Nhóm sẽ đại diện \ncho tất cả các địa chỉ trong nhóm khi chúng ta chọn địa chỉ gửi thư. Tiện ích này giúp cho người \ngửi xác định địa chỉ gửi thư nhanh chóng, chính xác.\u003C/p>\n\u003Cp>87\u003C/p>\n\u003Cp>Addresses Options: chọn mục này để tạo thêm danh mục (Category) mới.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Tiếp tục chọn mục \nnày để tạo tthực hiện\ncác chức năng với\ndanh \nmục\n(C\u003C/p>\n\u003Cp>ategory\u003C/p>\n\u003Cp>)\u003C/p>\n\u003Cp>Tiếp tục chọn mục \nnày để \nthêm \ntạo \nCategory mới\u003C/p>\n\u003Cp>Điền tên Category \nmới và chọn mục \nAdd Category\u003C/p>\n\u003Cp>88\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Ch4>Add to Address Book: thêm địa chỉ vào sổ: có hai cách ghi địa chỉ người gửi vào sổ\u003C/h4>\n\u003Cp>địa chỉ :\u003C/p>\n\u003Cp>Ấn nút này sau khi \nghi đầy đủ thông \ntin liên quan\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn mục này để ghi \nđịa chỉ người gửi vào sổ\nsau khi đọc thư.\u003C/p>\n\u003Cp>Người sử dụng có thể ghi địa chỉ người gửi vào sổ ngay sau khi đọc thư.\u003C/p>\n\u003Cp>Insert Addresses: chèn địa chỉ- khi soạn thư chúng ta có thể chọn lựa địa chỉ đã ghi trong\u003C/p>\n\u003Cp>Khi soạn thư hãy nhấn \nmục này để lấy địa chỉ đã \ncó trong sổ.\u003C/p>\n\u003Cp>89\u003C/p>\n\u003Cp>sổ, đây là tiện ích thuận lợi cho người dùng.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Sau đó sẽ thấy cửa sổ dưới đây hiển thị cho phép chọn lựa các địa chỉ chèn vào mục TO,\u003C/p>\n\u003Cp>CC, BCC:\u003C/p>\n\u003Cp>Move to Category: Di chuyển danh mục- có thể tách các địa chỉ đang có theo từng danh\u003C/p>\n\u003Cp>Bước 2: chọn \nCategory\u003C/p>\n\u003Cp>Bước 1: chọn vào \nô bên trái\u003C/p>\n\u003Cp>Bước 3: cuối cùng \nchọn nút OK\u003C/p>\n\u003Cp>mục phân loại để dễ dàng tìm kiếm khi cần.\u003C/p>\n\u003Cp>Hiển thị theo Category: chúng ta có thể hiển thị theo Category, như thế trên màn hình số\u003C/p>\n\u003Cp>90\u003C/p>\n\u003Cp>địa chỉ sẽ không quá nhiều nên dễ dàng lựa chọn.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Chỉ cần chọn Category trong chức năng VIEW được thể hiện trong hình trên.\u003C/p>\n\u003Cp>Bấm chọn nút Add\u003C/p>\n\u003Cp>G\u003C/p>\n\u003Cp>õ tên cho LIST\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn địa chỉ \nđưa vào LIST, \nsau đó bấm \nchọn nút Add\u003C/p>\n\u003Cp>91\u003C/p>\n\u003Cp>Tạo danh sách địa chỉ (LIST):\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi đã tạo LIST, người gửi thư chỉ cần chọn tên LIST thì tất cả địa chỉ trong LIST sẽ\u003C/p>\n\u003Cp>được xuất hiện trên hộp địa chỉ người nhận.\u003C/p>\n\u003Ch4>2.4.2.14. Sử dụng chức năng đính kèm tệp\u003C/h4>\n\u003Cp>\u003C/p>\n\u003Cp>Đính kèm tệp là một chức năng quan trọng trong việc gửi thư điện tử. Có thể gửi tối đa 03 \nthư và kích thước tổng cộng không quá 1.5MB (thời điểm năm 2004) khi dùng chức năng miễn \nphí này của MAIL.YAHOO.COM.\u003C/p>\n\u003Cp>Thực hiện đúng ba bước để xác định các tệp đính kèm như hình dưới\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi thực hiện thành công ba bước trên, cửa sổ soạn thư xuất hiện cùng với danh sách\u003C/p>\n\u003Cp>các tệp đính kèm. Việc cuối cùng là nhấn chọn nút gửi thư.\u003C/p>\n\u003Cp>2.5. DỊCH VỤ TẢI TỆP TIN\u003C/p>\n\u003Cp>92\u003C/p>\n\u003Cp>Một số trang WEB có những thông tin miễn phí cho phép sao chép tệp tin lên máy để dùng. \nĐể dễ minh hoạ, có thể mô phỏng việc sử dụng chức năng này bằng việc sao chép tập tin kiểm tra \nVIRUS được cung cấp miễn phí tại địa chỉ: http://www.symantec.com. Đây là địa chỉ Website của \nSymatec, hãng chuyên cung cấp các bản cập nhật diệt Virus của phần mềm Norton Antivirus \nthường dùng cho các hệ thống máy tính cá nhân.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Danh sách liệt kê \ncác loại công cụ \ndiệt Virus.\u003C/p>\n\u003Cp>Tại đây, chọn một liên kết trong phần Download để lựa chọn loại tệp tin mà người sử dụng \ncần. Ví dụ, lựa chọn Download Virus Removal Tool để mở danh sách các công cụ tìm kiếm và \nloại bỏ Virus Sasser đã lây nhiễm vào các tệp tin trên máy tính.\u003C/p>\n\u003Cp>Tiếp theo, khi đã tìm được tên của loại virus đó trong danh sách ở trên, nhấp chuột vào liên\u003C/p>\n\u003Cp>93\u003C/p>\n\u003Cp>kết tương ứng để mở phần nội dung có liên quan.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Kích vào đây để \ntải tệp tin cần \nthiết\u003C/p>\n\u003Cp>Sau đó, tìm phần nội dung hướng dẫn cách loại bỏ virus ra khỏi máy tính có nội dung như\u003C/p>\n\u003Cp>hình trên và nhấp chuột vào liên kết để tải tệp tin cần thiết.\u003C/p>\n\u003Cp>Cửa sổ hiện thông báo yêu cầu lựa chọn thao tác tiếp theo. Chọn Open nếu muốn trình \nduyệt tự động tải tệp tin và thực hiện chạy tệp tin ngay khi tải về thành công. Nếu chọn Save thì \ntrình duyệt sẽ tải tệp tin xuống một vị trí được chọn trên ổ đĩa cứng. Chọn Cancel nếu không \nmuốn thực hiện việc tải tệp tin xuống nữa.\u003C/p>\n\u003Cp>Các thao tác tải tệp tin trên Internet từ các địa chỉ khác cũng thực hiện tương tự như các\u003C/p>\n\u003Cp>bước hướng dẫn trên.\u003C/p>\n\u003Cp>2.6. DỊCH VỤ CHAT\u003C/p>\n\u003Cp>94\u003C/p>\n\u003Cp>Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message \n(IM). Web Chat là dịch vụ thường được cung cấp trên các trang Web dạng diễn đàn, được dùng \nđể cung cấp cho các thành viên thông tin cần thảo luận trực tuyến với nhau khi cùng đang có mặt \ntrong diễn đàn. IM sử dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, MSN, AOL, \nICQ,... cung cấp. Để sử dụng dịch vụ này, người dùng cần đăng ký một tài khoản và sử dụng tài \nkhoản đó để chat với các thành viên khác trong nhóm. Điểm khác giữa IM với Web Chat là khi \nmuốn sử dụng IM trên một máy tính nào đó, người dùng bắt buộc phải cài đặt phần mềm để Chat.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Giao diện \nWeb Chat\u003C/p>\n\u003Cp>diện \nGiao \nchương trình \ncủa Yahoo \nMessenger\u003C/p>\n\u003Cp>2.6.1. Hướng dẫn sử dụng Yahoo Messenger\u003C/p>\n\u003Cp>Yahoo Messenger là một chương trình Chat rất phổ dụng. Để sử dụng, người dùng cần có \nmột tài khoản của Yahoo. Nếu đã có 1 địa chỉ Email của Yahoo thì có thể sử dụng ngay tài \nkhoản đó để dùng dịch vụ này. Nếu chưa có, hãy đăng ký một tài khoản theo các bước đã hướng \ndẫn trong phần “Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM”.\u003C/p>\n\u003Cp>Tiếp theo, cần kiểm tra xem máy tính đã cài chương trình Yahoo Messenger chưa. Nếu \nchưa có, vào địa chỉ http://messenger.yahoo.com/downloadsuccess.php để tải về chương trình đó.\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập vào tên và \nmật khẩu đã \nđăng ký.\u003C/p>\n\u003Cp>Khi khởi động chương trình, cần nhập các thông tin về tài khoản vào trong hộp thoại sau:\u003C/p>\n\u003Cp>95\u003C/p>\n\u003Cp>Khi đăng nhập thành công, cửa sổ Chat sẽ xuất hiện với giao diện như hình dưới đây.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>2.6.1. Thêm một người bạn hội thoại\u003C/p>\n\u003Cp>và thực Để thêm tên một người bạn hội thoại vào trong danh sách, nhấn vào nút Add\u003C/p>\n\u003Cp>hiện các thao tác sau:\u003C/p>\n\u003Cp>- Nhập tên tài khoản hoặc địa chỉ Email của người bạn hội thoại muốn thêm vào danh sách.\u003C/p>\n\u003Cp>Chú ý là tài khoản của người đó cũng phải là tài khoản của Yahoo.\u003C/p>\n\u003Cp>- Nhấn nút Next. Trên cửa sổ này, lựa chọn nhóm cho người bạn hội thoại mới. Có thể nhập\u003C/p>\n\u003Cp>96\u003C/p>\n\u003Cp>thêm một thông báo tới người bạn hội thoại đó nếu cần.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Tiếp tục nhấn nút Next. Lúc này người dùng có thể nhập thêm một số thông tin về người \nbạn hội thoạt đó bằng cách nhấn vào nút Add More Details.., hoặc có thể kết thúc quá trình bằng \ncách nhấn vào nút Finish.\u003C/p>\n\u003Cp>97\u003C/p>\n\u003Cp>Như vậy đã thực hiện xong thao tác thêm một người bạn hội thoại vào danh sách.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>2.6.1. Gửi bản tin tới người bạn hội thoại\u003C/p>\n\u003Cp>Để gửi bản tin, có thể chọn một trong hai cách sau:\u003C/p>\n\u003Cp>- Cách thứ nhất: Chọn tên người muốn gửi bản tin trong danh sách ở cửa sổ chính. Khi đó,\u003C/p>\n\u003Cp>một cửa sổ gửi bản tin hiện ra như hình dưới đây:\u003C/p>\n\u003Cp>- Cách thứ hai: Chọn nút\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập nội dung \ntin nhắn\u003C/p>\n\u003Cp>vào đây\u003C/p>\n\u003Cp>trên thanh công cụ làm xuất hiện cửa sổ như hình dưới. Có \nthể chọn tên người muốn gửi bản tin trong danh sách kéo xuống và soạn bản tin trong ô nhập văn \nbản bên dưới.\u003C/p>\n\u003Cp>để gửi Sau khi nhập nội dung bản tin, có thể nhấn Enter trên bàn phím, hoặc nhấn nút\u003C/p>\n\u003Cp>98\u003C/p>\n\u003Cp>bản tin.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>2.6.1. Chatroom\u003C/p>\n\u003Cp>Để vào các Chat room (phòng hội thoại) đã được xây dựng sẵn, nhấn vào nút Join to\u003C/p>\n\u003Cp>trên thanh công cụ ở cửa sổ chính. Khi đó, một cửa sổ mới sẽ mở ra như hình\u003C/p>\n\u003Cp>Chatroom \ndưới đây.\u003C/p>\n\u003Cp>Trong cửa sổ trên, các Room được chia thành nhiều loại để chọn. Tùy sở thích, yêu cầu, lựa\u003C/p>\n\u003Cp>chọn một Room.\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu không muốn các Room đã có sẵn, có thể chọn nút Create New Room để tạo ra một\u003C/p>\n\u003Cp>99\u003C/p>\n\u003Cp>Room mới.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Các thiết đặt khi tạo một room mới:\u003C/p>\n\u003Cp>Room name: tên Room mới\u003C/p>\n\u003Cp>Welcome Message: dòng thông báo chào mừng hiển thị trên Room.\u003C/p>\n\u003Cp>Access: đặt chế độ truy nhập.\u003C/p>\n\u003Cp>- Nếu phần Public (chung- công cộng) được chọn, Room sẽ xuất hiện trong danh sách các\u003C/p>\n\u003Cp>Room và cho phép tất cả mọi người được phép truy nhập.\u003C/p>\n\u003Cp>- Nếu phần Private (riêng tư) được chọn thì Room sẽ không xuất hiện trong phần danh sách\u003C/p>\n\u003Cp>các room.\u003C/p>\n\u003Cp>- Users can join the room only if I invite them: Người bạn hội thoại chỉ có thể truy nhập vào\u003C/p>\n\u003Cp>room này nếu có lời mời của người tạo ra Room.\u003C/p>\n\u003Cp>- Enable Voice Chat in room: Cho phép dùng Voice Chat trong Room.\u003C/p>\n\u003Cp>2.6.1. Các thao tác với nhóm bạn hội thoại\u003C/p>\n\u003Cp>Để chọn các lệnh thao tác với nhóm, cần hiển thị các lệnh bằng cách kích phải chuột vào \nphần danh sách người dùng trong phần cửa sổ chính, màn hình sẽ xuất hiện thực đơn lệnh như \nhình dưới đây:\u003C/p>\n\u003Cp>Các lệnh đó gồm có:\u003C/p>\n\u003Cp>• Send Instant Message to All in Group: Gửi một tin nhắn tới tất cả các thành viên nằm\u003C/p>\n\u003Cp>trong nhóm.\u003C/p>\n\u003Cp>• Invite All in Group to Conference: Mời tất cả các thành viên trong nhóm tham gia hội\u003C/p>\n\u003Cp>thảo.\u003C/p>\n\u003Cp>• Add a Contact to Group: Thêm một thành viên vào nhóm hiện tại.\u003C/p>\n\u003Cp>• Rename Group: Đổi tên nhóm.\u003C/p>\n\u003Cp>• Create New Group: Tạo nhóm mới.\u003C/p>\n\u003Cp>• Stealth Settings: Thiết đặt trạng thái.\u003C/p>\n\u003Cp>100\u003C/p>\n\u003Cp>Conference (diễn đàn, hội thảo) là một dịch vụ trong Yahoo! Messenger. Nó cho phép các \nthành viên trong danh sách hiện tại của người dùng có thể thảo luận với nhau theo nhóm về một \nchủ đề đặc biệt.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>2.7. DIỄN ĐÀN\u003C/p>\n\u003Cp>Diễn đàn (Forum) thảo luận cần cung cấp cho các thành viên một diễn đàn hoàn chỉnh với \nđầy đủ các tính năng như: thêm chủ đề, thêm bài, đăng bài, tìm kiếm, đăng nhập, quản trị, quản lý \nhồ sơ cá nhân, chat,...\u003C/p>\n\u003Cp>Menu chính\u003C/p>\n\u003Cp>Chat\u003C/p>\n\u003Cp>Đăng nhập\u003C/p>\n\u003Cp>Giao diện của một diễn đàn :\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Đăng ký\u003C/p>\n\u003Cp>Nếu một người dùng muốn trở thành một thành viên của diễn đàn thảo luận nào đó, trước\u003C/p>\n\u003Cp>Nhấn vào đây để tiếp tục \nphần Đăng ký.\u003C/p>\n\u003Cp>Nhấn vào đây để bỏ \nqua phần Đăng ký.\u003C/p>\n\u003Cp>101\u003C/p>\n\u003Cp>tiên người dùng phải thực hiện các thủ tục đăng ký (Register).\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Ban đầu, người dùng cần đọc các quy định (Regulations) để tham gia diễn đàn. Một số \ndiễn đàn có các quy định hạn chế đối tượng tham gia. Ví dụ hình dưới đây mô tả quy định tham \ngia một diễn đàn.\u003C/p>\n\u003Cp>- Sau khi đọc các quy định tham gia diễn đàn, nếu không đồng ý người dùng có thể không \ntiếp tục đăng kí. Nếu người dùng chọn tiếp tục đăng ký thì phần nội dung của cửa sổ tiếp theo sẽ \nhiện lên những phần thông tin để khai báo. Ví dụ về màn hình khai báo đăng kí một diễn đàn.\u003C/p>\n\u003Cp>- Sau khi nhập đầy đủ các thông tin theo chỉ dẫn trên màn hình, người dùng nhấn chuột vào \nnút Chấp nhận để ghi lại. Trong một số trường hợp do việc khai báo của người dùng có lỗi, màn \nhình xuất hiện thông báo yêu cầu người dùng khai báo lại.\u003C/p>\n\u003Cp>- Nếu phần thông tin người dùng nhập vào đầy đủ, người dùng sẽ nhận được phần thông tin\u003C/p>\n\u003Cp>102\u003C/p>\n\u003Cp>chào mừng việc đăng ký thành công như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Nhà cung cấp dịch vụ thường gửi E-mail yêu cầu người dùng kích hoạt tài khoản đã\u003C/p>\n\u003Cp>đăng ký.\u003C/p>\n\u003Cp>- Sau khi đã kích hoạt thành công, người dùng có thể sử dụng tài khoản vừa đăng ký để\u003C/p>\n\u003Cp>đăng nhập vào diễn đàn.\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Đăng nhập\u003C/p>\n\u003Cp>Để vào được diễn đàn như một thành viên, người dùng cần nhập vào tài khoản của mình đã\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập vào tên truy \nnhập và mật khẩu\u003C/p>\n\u003Cp>Lưu lại tài khoản \nđể tự động đăng \nnhập lần sau\u003C/p>\n\u003Cp>đăng ký.\u003C/p>\n\u003Cp>Chọn mục này \nquên mật \nkhi \nkhẩu đăng nhập\u003C/p>\n\u003Cp>103\u003C/p>\n\u003Cp>- Mục nhập tài khoản đăng nhập tại trang chính\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập các thông tin \ncủa thành viên khi \nđăng ký.\u003C/p>\n\u003Cp>- Mục nhập tài khoản đăng nhập tại trang đăng nhập\u003C/p>\n\u003Cp>- Chức năng cấp lại Password khi thành viên quên mật khẩu\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Đăng, gửi bài\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi đăng nhập vào diễn đàn thành công, người dùng có thể đăng nhập để vào được \nnhững mục dành riêng cho thành viên của diễn đàn. Ví dụ, màn hình sẽ liệt kê dưới đây cho biết \ncác đề mục của diễn đàn.\u003C/p>\n\u003Cp>104\u003C/p>\n\u003Cp>Khi lựa chọn một đề mục, màn hình của đề mục sẽ liệt kê các chủ đề của đề mục đó. Ví dụ \nở hình cho biết trong đề mục Khoa học công nghệ có các chủ đề được liệt kê từ trên xuống dưới \nnhư ở bên trái màn hình.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>- Khi người dùng bấm chọn một chủ đề, giao diện chủ đề của diễn đàn sẽ xuất hiện. Thông \nqua giao diện này, người dùng có thể thực hiện các chức năng của một thành viên khi tham gia \ndiễn đàn. Ví dụ ở hình dưới cho biết thành viên có thể thực hiện xem (đọc) nội dung chủ đề và 4 \nchức năng dưới đây.\u003C/p>\n\u003Cp>(1): Chức năng đăng bài trả lời có trích dẫn.\u003C/p>\n\u003Cp>(2): Chức năng chỉnh sửa bài viết.\u003C/p>\n\u003Cp>(3): Chức năng xóa bài viết.\u003C/p>\n\u003Cp>(4): Chức năng xem địa chỉ IP của tác giả.\u003C/p>\n\u003Cp>- Người dùng có thể kích vào nút New Topic để đăng một chủ đề mới trong đề mục hiện\u003C/p>\n\u003Cp>105\u003C/p>\n\u003Cp>tại, hoặc có thể chọn nút Post Reply để đăng bài trả lời cho bài hiện tại.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi nhập xong chủ đề và nội dung của bài viết, thành viên có thể chọn nút Xem trước \nđể xem lại nội dung trước khi đăng, hoặc chọn nút Chấp nhận để đăng luôn nội dung bài đã soạn.\u003C/p>\n\u003Cp>Tại phần này, thành viên có thể biết được những quyền mình được cấp được liệt kê tại phần\u003C/p>\n\u003Cp>cuối của mỗi chủ đề (hình dưới).\u003C/p>\n\u003Cp>Thành viên cũng có thể chuyển nhanh đến chủ đề khác bằng cách chọn chủ đề cần tại hộp\u003C/p>\n\u003Cp>liệt kê như hình trên và nhấn nút Chuyển.\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Tìm kiếm\u003C/p>\n\u003Cp>106\u003C/p>\n\u003Cp>Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm thông tin trong diễn đàn. Người dùng tìm kiếm thông \ntin bằng cách nhập từ khóa tìm kiếm hoặc tìm kiếm theo thành viên. Các lựa chọn giúp người \ndùng có thể tùy biến được những lựa chọn của mình như: tìm kiếm trong toàn diễn đàn hoặc trong \ntừng chủ đề riêng, tìm bài đăng theo một tiêu chí nào đó (thời gian, số lượng,..), chọn cách hiển \nthị kết quả tìm được. Ví dụ về giao diện tìm kiếm trong diễn đàn cho ở hình sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Nhập và chọn các điều \nkiện tìm kiếm vào các \nô tương ứng\u003C/p>\n\u003Cp>Nhấn vào đây để bắt đầu \n \nthực hiện tìm kiếm\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi nhấn nút Tìm kiếm, kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị trên màn hình trả lời. Ví dụ về\u003C/p>\n\u003Cp>kết quả tìm kiếm như ở trường hợp trên cho ở hình dưới:\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Danh sách thành viên\u003C/p>\n\u003Cp>Gửi tin \nnhắn\u003C/p>\n\u003Cp>Gửi mail \ncho thành \nviên\u003C/p>\n\u003Cp>Website của \nthành viên\u003C/p>\n\u003Cp>107\u003C/p>\n\u003Cp>Mục này sẽ cung cấp những thông tin về tất cả những thành viên đã gia nhập diễn đàn như: \ntên truy nhập, địa chỉ Email, ngày gia nhập, số bài đã đăng trên diễn đàn,... Người dùng có thể \nchọn kiểu sắp xếp để dễ dàng tìm những thông tin cần thiết.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Tại đây, các thành viên có thể gửi bản tin hoặc gửi thư thông qua địa chỉ E-mail cho thành \nviên khác. Không những thế, các thành viên còn có thể có thể giới thiệu và đặt các liên kết về địa \nchỉ Website của chính họ.\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Hỏi đáp\u003C/p>\n\u003Cp>Đây là nơi đưa ra phần hướng dẫn, giải thích những thắc mắc chung cho những người mới\u003C/p>\n\u003Cp>sử dụng diễn đàn. HÌnh dưới cho biết ví dụ về cửa sổ liệt kê phần hỏi đáp trong diễn đàn.\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Bản tin\u003C/p>\n\u003Cp>Các thành viên trong diễn đàn có thể sử dụng chức năng này để thông báo riêng. Ví dụ về\u003C/p>\n\u003Cp>Các hộp chức năng\u003C/p>\n\u003Cp>Tin nhắn \nchưa đọc\u003C/p>\n\u003Cp>Tin nhắn \n \nđã xem\u003C/p>\n\u003Cp>Soạn tin nhắn mới\u003C/p>\n\u003Cp>108\u003C/p>\n\u003Cp>giao diện bản tin cho ở hình dưới.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Các hộp chức năng gồm có:\u003C/p>\n\u003Cp>Inbox : là hộp chứa các bản tin đã nhận được. •\u003C/p>\n\u003Cp>Sentbox : là hộp chứa các bản tin đã gửi đi. •\u003C/p>\n\u003Cp>Outbox : là hộp chứa các bản tin chưa gửi được. •\u003C/p>\n\u003Cp>Savebox : là hộp chứa các bản tin được lưu lại. •\u003C/p>\n\u003Cp>Để soạn một bản tin mới, người dùng kích vào nút newpost để mở ra cửa sổ soạn thảo bản \ntin. Trên cửa sổ này, người dùng có thể nhập vào tên các thành viên, chủ đề và nội dung cho bản \ntin trong các hộp văn bản tương ứng. Khi soạn xong, người dùng nhấn chọn nút Xem trước để \nxem lại bản tin vừa soạn, hoặc nhấn nút Chấp nhận để gửi bản tin đi. Ví dụ giao diện phần gửi \nbản tin trong diễn đàn cho ở hình dưới\u003C/p>\n\u003Cp>109\u003C/p>\n\u003Cp>Khi bản tin đã được gửi thành công, thành viên sẽ nhận được cửa sổ thông báo như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Đồng thời hệ thống cũng gửi bản tin thông báo vào hộp thư của thành viên được gửi bản tin\u003C/p>\n\u003Cp>như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Gửi thư\u003C/p>\n\u003Cp>Thành viên trong diễn đàn có thể sử dụng chức năng gửi thư cho các thành viên khác thông\u003C/p>\n\u003Cp>qua các nút Email tại các bài của thành viên đó đã đăng hoặc tại phần Danh sách thành viên.\u003C/p>\n\u003Cp>110\u003C/p>\n\u003Cp>Khi đó, cửa sổ gửi thư sẽ hiện ra như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Sau khi nhập xong nội dung thư, người dùng nhấn vào nút Gửi mail cho thành viên. Nếu \nngười dùng đã nhập đủ thông tin tại tất cả các phần, người dùng sẽ nhận được thông báo thư đã \nđược gửi đi.\u003C/p>\n\u003Cp>Trong hộp thư của người gửi sẽ nhận được thư do thành viên gửi thư gửi tới.\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Thông tin cá nhân\u003C/p>\n\u003Cp>111\u003C/p>\n\u003Cp>Thành viên khi đã đăng nhập có thể chọn mục này để xem và thay đổi các thông tin của \nchính bản thân như thay đổi password, thay đổi địa chỉ E-mail nhận thư, và nhiều thông tin khác.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>2.7.1. Chat\u003C/p>\n\u003Cp>Đây là một chức năng cài đặt dành riêng cho các thành viên của diễn đàn. Để vào phần này,\u003C/p>\n\u003Cp>người dùng phải đăng nhập và chọn phần liên kết như hình dưới.\u003C/p>\n\u003Cp>Hộp nhận bản tin có giao diện thân thiện, dễ dùng, có hỗ trợ các biểu tượng emoticon và gõ \nđược tiếng Việt. Đây thực sự là một tiện ích hấp dẫn với các thành viên của diễn đàn khi các \nthành viên này muốn cùng thảo luận về một chủ đề cần có sự thảo luận và đóng góp ý kiến nhanh \nchóng của các thành viên đang có mặt. Thanh tác vụ và các cửa sổ tương ứng của hộp nhận bản \ntin như sau :\u003C/p>\n\u003Cp>112\u003C/p>\n\u003Cp>Hộp nhập bản tin\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Trên thanh tác vụ có các lựa chọn sau:\u003C/p>\n\u003Cp>• Color: Cho phép thành viên chọn lại màu bản tin, mặc định màu bản tin là màu đen.\u003C/p>\n\u003Cp>• Smilies: Thành viên có thể sử dụng các hình ảnh thể hiện trạng thái cảm xúc của\u003C/p>\n\u003Cp>người Chat.\u003C/p>\n\u003Cp>• Clear: lệnh xóa màn hình Chat\u003C/p>\n\u003Cp>• Kick: là tính năng dành riêng cho người quản trị.\u003C/p>\n\u003Cp>Khi đóng cửa sổ Chatbox hoặc nhấn vào nút Exit thành viên sẽ nhận được hộp thoại thông\u003C/p>\n\u003Cp>113\u003C/p>\n\u003Cp>báo việc kết thúc hội thoại như sau:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2\u003C/p>\n\u003Cp>Trong chương này, cần ghi nhớ các kiến thức về:\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ World Wide Web (WWW), các trình duyệt Web thông dụng và cách sử dụng\u003C/p>\n\u003Cp>(bao gồm Internet Explorer, Nescape Navigator)\u003C/p>\n\u003Cp>• Các bước kết nối Internet thông qua mạng LAN và modem\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ tìm kiếm thông tin, các phương pháp tìm kiếm. Các địa chỉ tìm kiếm thông\u003C/p>\n\u003Cp>dụng, cách sử dụng các từ khóa.\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ thư điện tử (e-mail). Cách đăng ký, soạn thư, gửi thư, trả lời ... Các lựa chọn\u003C/p>\n\u003Cp>nâng cao.\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ tải tệp tin từ Internet.\u003C/p>\n\u003Cp>• Dịch vụ chat, sử dụng Instant Messenger, chatroom ...\u003C/p>\n\u003Cp>114\u003C/p>\n\u003Cp>Sử dụng diễn đàn để trao đổi thông tin.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 1:\u003C/p>\n\u003Cp>WWW là viết tắt của?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) World Wide Wed\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) World Wide Web\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) World Wild Wed\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Word Wide Web\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 2:\u003C/p>\n\u003Cp>Trang Web là?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Là trang văn bản thông thường.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Là trang văn bản chứa các liên kết cơ sở dữ liệu ở bên trong nó.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Là trang siêu văn bản phối hợp giữa văn bản thông thường với hình ảnh, âm thanh, video và cả các mối liên kết đến các trang siêu văn bản khác.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Là trang văn bản chứa văn bản, hình ảnh.\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 3:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương trình thường được sử dụng để xem các trang Web được gọi là?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Trình duyệt Web\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Bộ duyệt Web\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chương trình xem Web\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Phần mềm xem Web\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 4:\u003C/p>\n\u003Cp>Để xem một trang Web, ta gõ địa chỉ của trang đó vào:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thanh công cụ chuẩn của trình duyệt\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thanh liên kết của trình duyệt\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thanh địa chỉ của trình duyệt\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thanh trạng thái của trình duyệt\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 5:\u003C/p>\n\u003Cp>Nút Back trên các trình duyệt Web dùng để?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Quay trở lại trang Web trước đó\u003C/p>\n\u003Cp>115\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Quay trở lại cửa sổ trước đó\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Quay trở lại màn hình trước đó\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đi đến trang Web tiếp theo\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 6:\u003C/p>\n\u003Cp>Nút Forward trên các trình duyệt Web dùng để?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đi đến cửa sổ trước đó\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đi đến màn hình trước đó\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Quay lại trang Web trước đó\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đi đến trang Web tiếp theo\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 7:\u003C/p>\n\u003Cp>Nút Home trên các trình duyệt Web dùng để?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Trở về trang nhà của bạn\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Trở về trang chủ của Website hiện tại\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đi đến trang chủ của Windows\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Trở về trang không có nội dung\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 8:\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn lưu các địa chỉ yêu thích (Favorites), sử dụng chức năng:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Add Link\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Add Favorite\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Add to Favorite\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Ogranize Favorite\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 9:\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn xem 1 trang Web offline đã được lưu trên máy cục bộ thì:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn biểu tượng Connection > Disconnect\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn File > Disconnect\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn Window > Work Offline\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn File > Work Offline\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 10:\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn sao lưu một trang Web lên máy tính cá nhân thì:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Kích phải chuột trên trang Web và chọn Save\u003C/p>\n\u003Cp>116\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn Edit > Select All, chọn Copy và chọn Paste trên chương trình soạn thảo khác.\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn File > Save\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn File > Save As\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 11:\u003C/p>\n\u003Cp>Để kết nối Internet thông qua mạng cục bộ (LAN), không cần thông tin nào:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Địa chỉ IP máy chủ Proxy\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tài khoản sử dụng Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Card mạng và đuờng kết nối đến máy chủ Proxy\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Modem và đuờng kết nối đến máy chủ Proxy\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 12:\u003C/p>\n\u003Cp>Để thiết lập địa chỉ Proxy, không cần thực hiện thao tác nào trong các thao tác sau:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn thẻ Connection trong hộp thoại Internet Option\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút LAN Settings\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn nút Add trên mục Dial-up Settings\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhập các thông số do người quản trị mạng cung cấp.\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 13:\u003C/p>\n\u003Cp>Để kết nối Internet thông qua đường điện thoại, không cần thông tin nào:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Cài đặt modem\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Cài đặt card mạng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Cài đặt Dialup Adapter và TCP/IP\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tạo kết nối mạng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 14:\u003C/p>\n\u003Cp>Để cài đặt modem, không cần thực hiện thao tác nào:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn biểu tượng Modem trong cửa sổ Control Panel\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn Install New Modem\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn Add để tìm kiếm modem mới\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn tên và bộ cài driver cho Modem.\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 15:\u003C/p>\n\u003Cp>Để soạn hoặc đọc E-mail, thì trước tiên phải kết nối Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đúng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Sai\u003C/p>\n\u003Cp>117\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 16:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Khi kết nối Internet qua điện thoại, chúng ta có phải trả cước phí điện thoại đường dài, cước phí liên lạc quốc tế hay không?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Có, vì kết nối Internet là đã liên lạc đường dài\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Không, vì đó là việc của ISP\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 17:\u003C/p>\n\u003Cp>Khi muốn thay đổi nhà cung cấp Internet (ISP) có cần phải thay đổi số điện thoại truy nhập hay không?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Có, vì các ISP cũng chính là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại, họ sẽ không chấp nhận một số điện thoại của nhà cung cấp khác.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Không, vì với một số điện thoại, ta có thể truy cập tới nhiều ISP\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 18:\u003C/p>\n\u003Cp>Phương pháp kết nối Internet đang phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) ADSL\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Dial-up\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Cáp quang\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) ISDN\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 19:\u003C/p>\n\u003Cp>Để tìm kiếm thông tin trên Internet, ta có thể tìm bằng cách:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn Start > Search\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn View > Explorer Bar > Search\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Chọn View > Toolbar > Search\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Mở một trang tìm kiếm, nhập từ khóa tìm kiếm và chọn Search.\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 20:\u003C/p>\n\u003Cp>Đâu không phải là địa chỉ tìm kiếm thông dụng?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) www.panvn.com\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) www.vnn.vn\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) www.google.com\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) www.altavista.com\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 21:\u003C/p>\n\u003Cp>Thư điện tử dùng để:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Trao đổi thông tin trực tuyến\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Hội thoại trực tuyến\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Gửi thư thông qua môi trường Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tìm kiếm thông tin\u003C/p>\n\u003Cp>118\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 22:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn sử dụng thư điện tử trước hết phải:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đăng ký một tài khoản thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đăng ký một tài khoản Internet\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Có một hòm thư cá nhân\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Có một chương trình nhận/gửi thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 23:\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn mở hộp thư đã lập phải:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Cung cấp chính xác tài khoản đã đăng ký cho máy chủ thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đăng ký một tài khoản thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Có chương trình nhận/gửi thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Cung cấp tài khoản sử dụng Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 24:\u003C/p>\n\u003Cp>Để trả lời thư, sử dụng nút:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Relpy\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Forward\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Compose\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Attactment\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 25:\u003C/p>\n\u003Cp>Để chuyển tiếp thư, dùng nút\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Relpy\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Relpy to All\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Forward\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Attachment\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 26:\u003C/p>\n\u003Cp>Folder Outbox hoặc Unsent Message của E-mail chứa :\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Các thư đã xoá đi\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Các thư đã soạn hoặc chưa gửi đi\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Các thư đã nhận được\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Các thư đã đọc\u003C/p>\n\u003Cp>119\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 27:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Khi một dòng chủ đề trong thư ta nhận được bắt đầu bằng chữ RE:, thì thông thường thư là:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thư rác, thư quảng cáo\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thư mới\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thư trả lời cho thư mà ta đã nhận từ một ai đó\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thư của nhà cung cấp dịch vụ E-mail mà ta đang sử dụng\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 28:\u003C/p>\n\u003Cp>Khi nhận được bản tin \" Mail undeliverable\" có nghĩa là\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thư đã được gửi đi, nhưng không tới được người nhận\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thư đã được gửi đi, nhưng người nhận không đọc\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đó là thư của nhà cung cấp dịch vụ\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đó là thư của người nhận thông báo việc không mở được thư\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 29:\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn lấy 1 tệp từ Internet và lưu trữ trên máy cục bộ, sử dụng dịch vụ:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tải tệp tin\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Hội thoại\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tìm kiếm\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 30:\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn trao đổi trực tuyến với người dùng khác trên mạng, sử dụng dịch vụ:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tải tệp tin\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Hội thoại\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Thư điện tử\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tìm kiếm\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 31:\u003C/p>\n\u003Cp>Khi sử dụng Instant Messager, muốn chat với 1 người chưa có trong danh sách, thực hiện:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút Add\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút IM\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút Text\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút Chat\u003C/p>\n\u003Cp>120\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 32:\u003C/p>\n\u003Cp>Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet\u003C/p>\n\u003Cp>Muốn chat với 1 người trong danh sách, thực hiện:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút Add\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút IM\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút Text\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nhấn vào nút Chat\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 33:\u003C/p>\n\u003Cp>Để có thể Chat bằng âm thanh (Voice), cả hai người tham gia phải có:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Một điện thoại\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Phần mềm tương thích nhau, một Card âm thanh, Microphone, và các loa (hay\u003C/p>\n\u003Cp>headphone)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Một máy quay Video (webcamera)\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Một bộ tăng âm\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 34:\u003C/p>\n\u003Cp>Một chatroom với những bạn học cùng lớp có thể coi như một lớp học ảo ?\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Đúng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Sai\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 35:\u003C/p>\n\u003Cp>Một diễn đàn trên Internet dùng để:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Các thành viên giao lưu trực tuyến với nhau\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Các thành viên thảo luận trực tuyến với nhau\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Các thành viên có thể trao đổi, học hỏi về nhiều lĩnh vực có cùng sự quan tâm.\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tìm kiếm thông tin.\u003C/p>\n\u003Cp>Câu 36:\u003C/p>\n\u003Cp>Tham gia vào diễn đàn, bạn có thể:\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Có những người bạn cùng chí hướng\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Tìm kiếm và chia sẻ những thông tin bổ ích\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Nối vòng tay lớn\u003C/p>\n\u003Cp>121\u003C/p>\n\u003Cp>(cid:133) Giao lưu trực tuyến\u003C/p>\n \u003C/div>\n ",{"code":5,"data":831,"documentRelated":952},[832,844,856,868,880,893,904,916,926,939],{"document_id":833,"document_title":834,"document_desc":835,"document_picturename":836,"document_filetype":807,"document_numpage":428,"document_uploaddate":837,"member_username":838,"document_numdownload":59,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":649,"url":839,"document_link":840,"thumbnail":841,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":842,"document_status":843},2681813,"Giáo trình Kỹ thuật điện – điện tử (Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ","Giáo trình \"Kỹ thuật điện – điện tử (Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng)\" được biên soạn nhằm giúp sinh viên trình bày chính xác các khái niệm, kí hiệu qui ước, tính chất, nguyên lý làm việc và hiện tượng về điện và điện tử và phạm vi sử dụng của các linh kiện điện tử thông dụng; nhận diện, kiểm tra và hiểu nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử.","225732838.jpg","09/08/2023","kimphuong0712","https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-cao-dang-2681813.html","giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-cao-dang-2681813.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2023/20230809/kimphuong0712/135x160/225732838.jpg","Giáo trình Kỹ thuật điện - điện tử Quản trị mạng Cao đẳng - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ",{"code":14,"label":813},{"document_id":845,"document_title":846,"document_desc":847,"document_picturename":848,"document_filetype":807,"document_numpage":151,"document_uploaddate":849,"member_username":850,"document_numdownload":53,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":342,"url":851,"document_link":852,"thumbnail":853,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":854,"document_status":855},2648492,"Bài giảng Thương mại điện tử (E-commerce): Chương 9 - GV. Đỗ Thị Nhâm","Bài giảng Thương mại điện tử (E-commerce) - Chương 9: Sàn giao dịch thương mại điện tử (e-marketplace). Nội dung chính của bài giảng gồm: Khái niệm và đặc trưng của sàn giao dịch thương mại điện tử, phân loại sàn giao dịch thương mại điện tử, các phương thức giao dịch tại sàn giao dịch thương mại điện tử.","31684122678.jpg","15/05/2023","runthenight09","https://tailieu.vn/doc/bai-giang-thuong-mai-dien-tu-e-commerce-chuong-9-2648492.html","bai-giang-thuong-mai-dien-tu-e-commerce-chuong-9-2648492.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2023/20230515/runthenight09/135x160/31684122678.jpg","Bài giảng Thương mại điện tử E-commerce Chương 9: GV. Đỗ Thị Nhâm (Chi tiết)",{"code":14,"label":813},{"document_id":857,"document_title":858,"document_desc":859,"document_picturename":860,"document_filetype":807,"document_numpage":397,"document_uploaddate":861,"member_username":862,"document_numdownload":70,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":704,"url":863,"document_link":864,"thumbnail":865,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":866,"document_status":867},2600957,"Giáo trình Kỹ thuật điện-điện tử (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)","(NB) Giáo trình Kỹ thuật điện-điện tử nghề: Quản trị mạng máy tính hệ Cao đẳng cung cấp các kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện tử, kỹ thuật xung số giúp sinh viên dễ dàng hơn trong việc tiếp cận với các thiết bị điện tử cũng như những thiết bị mạng. Mời các bạn cùng tham khảo!","9381672132526.jpg","27/12/2022","trangxanh0906","https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-may-tinh-cao-dang-2600957.html","giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-may-tinh-cao-dang-2600957.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20221227/trangxanh0906/135x160/9381672132526.jpg","Giáo trình Kỹ thuật điện-điện tử Quản trị mạng máy tính (Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (2017)",{"code":14,"label":813},{"document_id":869,"document_title":870,"document_desc":871,"document_picturename":872,"document_filetype":807,"document_numpage":221,"document_uploaddate":873,"member_username":874,"document_numdownload":45,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":221,"url":875,"document_link":876,"thumbnail":877,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":878,"document_status":879},2592950,"Bài giảng Cuộc sống trực tuyến bài 14: Truyền thông kỹ thuật số","Bài giảng \"Cuộc sống trực tuyến bài 14: Truyền thông kỹ thuật số\" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được những hình thức truyền thông điện tử khác nhau; nhận biết người dùng trên các hệ thống truyền thông; các phương pháp truyền thông khác nhau; sử dụng truyền thông điện tử thích hợp;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây.","8701670485055.jpg","08/12/2022","hoabingan205","https://tailieu.vn/doc/bai-giang-cuoc-song-truc-tuyen-truyen-thong-ky-thuat-so-2592950.html","bai-giang-cuoc-song-truc-tuyen-truyen-thong-ky-thuat-so-2592950.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20221208/hoabingan205/135x160/8701670485055.jpg","Truyền thông kỹ thuật số: Bài giảng Cuộc sống trực tuyến bài 14",{"code":14,"label":813},{"document_id":881,"document_title":882,"document_desc":883,"document_picturename":884,"document_filetype":807,"document_numpage":885,"document_uploaddate":886,"member_username":887,"document_numdownload":70,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":724,"url":888,"document_link":889,"thumbnail":890,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":891,"document_status":892},2561661,"Giáo trình Kỹ thuật xung số (Ngành: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp","Giáo trình Kỹ thuật xung số cung cấp cho người học những kiến thức như: Các khái niệm cơ bản về kỹ thuật xung số; các mạch tạo xung cơ bản; kỹ thuật số - hệ thống số đếm; mạch Flip – Flop và ứng dụng; chuyển đổi tương tự số. Mời các bạn cùng tham khảo!","901662464443.jpg",137,"06/09/2022","dongcoxanh10","https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-xung-so-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2561661.html","giao-trinh-ky-thuat-xung-so-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2561661.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20220906/dongcoxanh10/135x160/901662464443.jpg","Giáo trình Kỹ thuật xung số (Trung cấp): Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp",{"code":14,"label":813},{"document_id":894,"document_title":895,"document_desc":896,"document_picturename":897,"document_filetype":807,"document_numpage":402,"document_uploaddate":886,"member_username":887,"document_numdownload":898,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":196,"url":899,"document_link":900,"thumbnail":901,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":902,"document_status":903},2561657,"Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Ngành: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp","Giáo trình Kỹ thuật điện tử với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được các định nghĩa, ký hiệu, đặc tính của linh kiện điện tử (LKĐT); giải thích được nguyên lý hoạt động các mạch điện tử cơ bản (mạch chỉnh lưu, lọc điện, mạch phân cực, mạch ổn áp, mạch dao động). Mời các bạn cùng tham khảo!","4561662464456.jpg",16,"https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-tu-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2561657.html","giao-trinh-ky-thuat-dien-tu-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2561657.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20220906/dongcoxanh10/135x160/4561662464456.jpg","Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Trung cấp): Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp",{"code":14,"label":813},{"document_id":905,"document_title":906,"document_desc":907,"document_picturename":908,"document_filetype":807,"document_numpage":312,"document_uploaddate":909,"member_username":910,"document_numdownload":59,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":757,"url":911,"document_link":912,"thumbnail":913,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":914,"document_status":915},2518067,"Giáo trình Kỹ thuật điện - điện tử (Nghề: Quản trị mạng máy tính) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương","Giáo trình Kỹ thuật điện - điện tử với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày chính xác các khái niệm, ký hiệu quy ước, tính chất, nguyên lý làm việc và hiện tượng về điện và điện tử và phạm vi sử dụng các linh kiện điện tử thông dụng; Trình bày chính xác các định luật, các đại lượng cơ bản của mạch điện. Mời các bạn cùng tham khảo!","101646191179.jpg","02/03/2022","caphesuadathemtieu","https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-may-tinh-2518067.html","giao-trinh-ky-thuat-dien-dien-tu-quan-tri-mang-may-tinh-2518067.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20220302/caphesuadathemtieu/135x160/101646191179.jpg","Giáo trình Kỹ thuật điện - điện tử (Nghề Quản trị mạng máy tính) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương chuẩn nhất",{"code":14,"label":813},{"document_id":917,"document_title":918,"document_desc":919,"document_picturename":920,"document_filetype":807,"document_numpage":418,"document_uploaddate":909,"member_username":910,"document_numdownload":53,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":762,"url":921,"document_link":922,"thumbnail":923,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":924,"document_status":925},2518056,"Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương","Giáo trình Kỹ thuật xung số với mục tiêu giúp các bạn có thể hiểu được các dạng tín hiệu xung và các phương pháp biến đổi dạng xung; hiểu được hệ thống mạch tương tự, mạch số; thực hiện chuyển đổi tương tự - số; thực hiện chuyển đổi số - tương tự; thực hiện được các mạch ứng dụng của kỹ thuật xung số; lắp ráp, sửa chữa được các mạch tạo xung cơ bản.","7071646191204.jpg","https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ky-thuat-xung-so-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2518056.html","giao-trinh-ky-thuat-xung-so-sua-chua-lap-rap-may-tinh-2518056.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2022/20220302/caphesuadathemtieu/135x160/7071646191204.jpg","Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương",{"code":14,"label":813},{"document_id":927,"document_title":928,"document_desc":929,"document_picturename":930,"document_filetype":807,"document_numpage":931,"document_uploaddate":932,"member_username":933,"document_numdownload":64,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":282,"url":934,"document_link":935,"thumbnail":936,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":937,"document_status":938},2386650,"Giáo trình Công nghệ ảo hóa (Ngành: Công nghệ thông tin) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM","Giáo trình Công nghệ ảo hóa cung cấp kiến thức nền tảng, giúp sinh viên nắm vững và vận dụng các kỹ thuật Ảo hoá máy chủ để triển khai các dịch vụ mạng trong quá trình xây dựng hệ thống mạng. Từ đó, sinh viên có thể vận dụng các kiến thức, kỹ năng trong công nghệ ảo hoá chuyên sâu hơn.","6751620199793.jpg",138,"05/05/2021","solua999","https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-cong-nghe-ao-hoa-cd-kinh-te-ky-thuat-tphcm-2386650.html","giao-trinh-cong-nghe-ao-hoa-cd-kinh-te-ky-thuat-tphcm-2386650.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2021/20210505/solua999/135x160/6751620199793.jpg","Giáo trình Công nghệ ảo hóa tốt nhất (Ngành Công nghệ thông tin) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM",{"code":14,"label":813},{"document_id":940,"document_title":941,"document_desc":942,"document_picturename":943,"document_filetype":807,"document_numpage":109,"document_uploaddate":944,"member_username":945,"document_numdownload":59,"document_favorite_today":15,"isSaved":814,"document_numview":946,"url":947,"document_link":948,"thumbnail":949,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":950,"document_status":951},2336409,"Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning: Bài 4 - ThS. Lê Nguyên Sinh","\"Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning - Bài 4: Phương pháp và quy trình học E-learning\" trình bày được các bước trong quá trình học E-Learning; tầm quan trọng trong việc nắm vững thông tin lớp học; áp dụng được phương pháp và quy trình học E-Learning vào thực tế.","2711609772571.jpg","04/01/2021","angicungduoc9",198,"https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-2336409.html","bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-2336409.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2021/20210104/angicungduoc9/135x160/2711609772571.jpg","Bài giảng Nhập môn Internet và E-learning: Bài 4 - ThS Lê Nguyên Sinh",{"code":14,"label":813},{"data":953,"links":1142,"meta":1146},[954,967,980,993,1003,1015,1026,1041,1055,1069,1083,1095,1107,1118,1131],{"document_id":955,"document_title":956,"document_desc":957,"document_picturename":958,"document_filetype":959,"document_numpage":191,"document_uploaddate":960,"member_username":961,"document_numdownload":15,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":463,"url":962,"document_link":963,"thumbnail":964,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":965,"document_status":966},2924850,"Bài giảng Nhập môn Tin học và kỹ năng số","Bài giảng giới thiệu nhập môn tin học và kỹ năng số, bao gồm phần cứng (CPU, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi), phần mềm (hệ thống, ứng dụng) và Internet.","33061759734261.jpg","pptx","03/10/2025","thuhangvictory","https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-tin-hoc-ky-nang-so-2924850.html","bai-giang-nhap-mon-tin-hoc-ky-nang-so-2924850.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20251003/thuhangvictory/135x160/33061759734261.jpg","Bài giảng Nhập môn Tin học và kỹ năng số [Mới nhất]",{"code":14,"label":813},{"document_id":968,"document_title":969,"document_desc":970,"document_picturename":971,"document_filetype":807,"document_numpage":493,"document_uploaddate":972,"member_username":973,"document_numdownload":14,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":974,"url":975,"document_link":976,"thumbnail":977,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":978,"document_status":979},2924626,"Tài liệu ôn tập Lý thuyết và thực hành môn Tin học","Tài liệu ôn tập Lý thuyết và thực hành môn Tin học gồm kiến thức Windows, Word, Excel, PowerPoint, trắc nghiệm, đề thi.","49521759302088.jpg","01/10/2025","kimphuong1001",204,"https://tailieu.vn/doc/tai-lieu-on-tap-ly-thuyet-thuc-hanh-mon-tin-hoc-2924626.html","tai-lieu-on-tap-ly-thuyet-thuc-hanh-mon-tin-hoc-2924626.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20251001/kimphuong1001/135x160/49521759302088.jpg","Tài liệu ôn tập Lý thuyết và Thực hành môn Tin học [mới nhất/chuẩn nhất]",{"code":14,"label":813},{"document_id":981,"document_title":982,"document_desc":983,"document_picturename":984,"document_filetype":807,"document_numpage":226,"document_uploaddate":985,"member_username":986,"document_numdownload":9,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":987,"url":988,"document_link":989,"thumbnail":990,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":991,"document_status":992},2924298,"Giáo Trình PowerPoint - Khải Minh (Biên soạn)","Giáo trình PowerPoint hướng dẫn các thao tác cơ bản, giao diện, xây dựng slide, làm việc với nội dung, hiệu ứng, Slide Master, thiết kế, tách nền, Morph, Trigger.","20711758870702.jpg","26/09/2025","karaxapo",1181,"https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-powerpoint-khai-minh-2924298.html","giao-trinh-powerpoint-khai-minh-2924298.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250926/karaxapo/135x160/20711758870702.jpg","Giáo Trình PowerPoint Khải Minh (Biên soạn) - Hướng Dẫn Chi Tiết",{"code":14,"label":813},{"document_id":994,"document_title":995,"document_desc":996,"document_picturename":997,"document_filetype":807,"document_numpage":342,"document_uploaddate":985,"member_username":986,"document_numdownload":9,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":998,"url":999,"document_link":1000,"thumbnail":1001,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":995,"document_status":1002},2924297,"Giáo trình Tin học dành cho học sinh","\u003Cp>Giáo trình tin học cho học sinh tiểu học và THCS trang bị các kiến thức về: Kỹ năng gõ 10 ngón, sử dụng máy tính, Word, Excel, PowerPoint. Dễ hiểu, trực quan, hình ảnh sinh động.\u003C/p>","155_giao-trinh-tin-hoc-danh-cho-hoc-sinh.jpg",1194,"https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-tin-hoc-danh-cho-hoc-sinh-2924297.html","giao-trinh-tin-hoc-danh-cho-hoc-sinh-2924297.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250926/karaxapo/135x160/155_giao-trinh-tin-hoc-danh-cho-hoc-sinh.jpg",{"code":14,"label":813},{"document_id":1004,"document_title":1005,"document_desc":1006,"document_picturename":1007,"document_filetype":807,"document_numpage":277,"document_uploaddate":1008,"member_username":973,"document_numdownload":30,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1009,"url":1010,"document_link":1011,"thumbnail":1012,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1013,"document_status":1014},2923848,"Trắc nghiệm Tin học cơ sở","Tài liệu trắc nghiệm tin học cơ sở trình bày các nội dung về: hệ điều hành, phần cứng, phần mềm, mạng. Ôn tập kiến thức, kiểm tra hiểu biết, nâng cao trình độ tin học.","59911758271235.jpg","19/09/2025",920,"https://tailieu.vn/doc/trac-nghiem-tin-hoc-co-so-2923848.html","trac-nghiem-tin-hoc-co-so-2923848.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250919/kimphuong1001/135x160/59911758271235.jpg","Trắc nghiệm Tin học cơ sở: Tổng hợp bài tập và đáp án [mới nhất]",{"code":14,"label":813},{"document_id":1016,"document_title":1017,"document_desc":1018,"document_picturename":1019,"document_filetype":807,"document_numpage":423,"document_uploaddate":1008,"member_username":973,"document_numdownload":9,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1020,"url":1021,"document_link":1022,"thumbnail":1023,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1024,"document_status":1025},2923847,"Trắc nghiệm môn Hệ điều hành","Tài liệu trắc nghiệm môn Hệ điều hành gồm các nội dung về: Tổng quan, tiến trình, và luồng. Kiến thức cơ bản, quản lý tài nguyên, điều phối CPU, và kiến trúc hệ thống.","49241758271236.jpg",922,"https://tailieu.vn/doc/trac-nghiem-mon-he-dieu-hanh-2923847.html","trac-nghiem-mon-he-dieu-hanh-2923847.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250919/kimphuong1001/135x160/49241758271236.jpg","Trắc nghiệm Hệ điều hành: Bài tập và câu hỏi ôn luyện",{"code":14,"label":813},{"document_id":1027,"document_title":1028,"document_desc":1029,"document_picturename":1030,"document_filetype":1031,"document_numpage":1032,"document_uploaddate":1033,"member_username":1034,"document_numdownload":14,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1035,"url":1036,"document_link":1037,"thumbnail":1038,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1039,"document_status":1040},2923266,"Bài tập lớn: Tìm hiểu và khai thác dịch vụ điện toán đám mây của Alibaba cloud","Bài tập lớn về điện toán đám mây Alibaba Cloud: Tổng quan, lý thuyết, dịch vụ (ECS, OSS), ưu nhược điểm, bảo mật và ứng dụng thực tế. Đề xuất tối ưu hóa chi phí.","5231757666929.jpg","docx",75,"12/09/2025","maithanhtam2008",961,"https://tailieu.vn/doc/bai-tap-lon-tim-hieu-khai-thac-dich-vu-dien-toan-dam-may-alibaba-cloud-2923266.html","bai-tap-lon-tim-hieu-khai-thac-dich-vu-dien-toan-dam-may-alibaba-cloud-2923266.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250912/maithanhtam2008/135x160/5231757666929.jpg","Điện toán đám mây Alibaba Cloud: Bài tập lớn tìm hiểu và khai thác dịch vụ",{"code":14,"label":813},{"document_id":1042,"document_title":1043,"document_desc":1044,"document_picturename":1045,"document_filetype":807,"document_numpage":1046,"document_uploaddate":1047,"member_username":1048,"document_numdownload":14,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1049,"url":1050,"document_link":1051,"thumbnail":1052,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1053,"document_status":1054},2923247,"Giáo trình Lý thuyết PowerPoint - Trung tâm Tin học MS","Giáo trình Lý thuyết PowerPoint từ Trung tâm Tin học MS hướng dẫn tạo slide, hiệu ứng, chèn hình ảnh, âm thanh, video, Slide Master và trình chiếu.","42601757648546.jpg",35,"11/09/2025","hohoainhan_85",1223,"https://tailieu.vn/doc/giao-trinh-ly-thuyet-powerpoint-trung-tam-tin-hoc-2923247.html","giao-trinh-ly-thuyet-powerpoint-trung-tam-tin-hoc-2923247.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250911/hohoainhan_85/135x160/42601757648546.jpg","Giáo trình Lý thuyết PowerPoint: Trung tâm Tin học MS [Chuẩn Nhất]",{"code":14,"label":813},{"document_id":1056,"document_title":1057,"document_desc":1058,"document_picturename":1059,"document_filetype":1031,"document_numpage":1060,"document_uploaddate":1061,"member_username":1062,"document_numdownload":14,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1063,"url":1064,"document_link":1065,"thumbnail":1066,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1067,"document_status":1068},2922778,"Bài tập lớn: Tìm hiểu công nghệ ảo hóa đám mây và triển khai dịch vụ máy chủ ảo Cloud Server","Bài tập lớn tổng quan điện toán đám mây: khái niệm, mô hình triển khai (Public, Private, Hybrid), dịch vụ (IaaS, PaaS, SaaS), ảo hóa, an toàn bảo mật, thách thức.","83911756953404.jpg",20,"03/09/2025","nguyendatds204@gmail.com",1250,"https://tailieu.vn/doc/bai-tap-lon-tim-hieu-cong-nghe-ao-hoa-dam-may-trien-khai-dich-vu-may-chu-ao-cloud-server-2922778.html","bai-tap-lon-tim-hieu-cong-nghe-ao-hoa-dam-may-trien-khai-dich-vu-may-chu-ao-cloud-server-2922778.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250903/nguyendatds204@gmail.com/135x160/83911756953404.jpg","Tìm hiểu công nghệ ảo hóa đám mây và triển khai dịch vụ máy chủ ảo Cloud Server: Bài tập lớn",{"code":14,"label":813},{"document_id":1070,"document_title":1071,"document_desc":1072,"document_picturename":1073,"document_filetype":1074,"document_numpage":302,"document_uploaddate":1075,"member_username":1076,"document_numdownload":9,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1077,"url":1078,"document_link":1079,"thumbnail":1080,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1081,"document_status":1082},2919794,"Bài giảng Sử dụng thiết bị văn phòng","Bài giảng Sử dụng thiết bị văn phòng do ThS. Nguyễn Kiều Oanh biên soạn trình bày về sử dụng thiết bị văn phòng (photocopy, in): Khái niệm, cấu tạo, vận hành, bảo trì, khắc phục lỗi.","83251754467580.jpg","doc","06/08/2025","vijiraiya",836,"https://tailieu.vn/doc/bai-giang-su-dung-thiet-bi-van-phong-2919794.html","bai-giang-su-dung-thiet-bi-van-phong-2919794.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250806/vijiraiya/135x160/83251754467580.jpg","Bài giảng Sử dụng thiết bị văn phòng hiệu quả, chuẩn nhất",{"code":14,"label":813},{"document_id":1084,"document_title":1085,"document_desc":1086,"document_picturename":1087,"document_filetype":807,"document_numpage":1088,"document_uploaddate":1075,"member_username":973,"document_numdownload":15,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1089,"url":1090,"document_link":1091,"thumbnail":1092,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1093,"document_status":1094},2919713,"Bài giảng Nhập môn điện toán - Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM","Bài giảng Nhập môn điện toán bao gồm các nội dung sau: khái niệm cơ bản về máy tính, hệ thống số (nhị phân, thập phân), biểu diễn dữ liệu, và đại số Boole.","76341754473778.jpg",140,652,"https://tailieu.vn/doc/bai-giang-nhap-mon-dien-toan-dh-bach-khoa-tphcm-2919713.html","bai-giang-nhap-mon-dien-toan-dh-bach-khoa-tphcm-2919713.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250806/kimphuong1001/135x160/76341754473778.jpg","Bài giảng Nhập môn điện toán Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM [Mới nhất]",{"code":14,"label":813},{"document_id":1096,"document_title":1097,"document_desc":1098,"document_picturename":1099,"document_filetype":959,"document_numpage":1100,"document_uploaddate":1075,"member_username":973,"document_numdownload":9,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1101,"url":1102,"document_link":1103,"thumbnail":1104,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1105,"document_status":1106},2919712,"Bài giảng Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp - ThS. Trần Thanh Hương","Bài giảng Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp trình bày về: Tổng quan hệ thống thông tin doanh nghiệp, vai trò trong SXKD và chuyển đổi số. Gồm khái niệm, phân loại, ứng dụng hệ thống thông tin.","89631754473779.jpg",134,768,"https://tailieu.vn/doc/bai-giang-he-thong-thong-tin-doanh-nghiep-2919712.html","bai-giang-he-thong-thong-tin-doanh-nghiep-2919712.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250806/kimphuong1001/135x160/89631754473779.jpg","Bài giảng hệ thống thông tin doanh nghiệp ThS. Trần Thanh Hương",{"code":14,"label":813},{"document_id":1108,"document_title":1109,"document_desc":1110,"document_picturename":1111,"document_filetype":1031,"document_numpage":508,"document_uploaddate":1075,"member_username":973,"document_numdownload":14,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1112,"url":1113,"document_link":1114,"thumbnail":1115,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1116,"document_status":1117},2919710,"Tài liệu học tập Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản","Tài liệu học tập Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản của Học viện Tài chính, bao gồm kiến thức về máy tính, Windows, Word, Excel, PowerPoint, Internet và câu hỏi ôn tập.","95791754473780.jpg",594,"https://tailieu.vn/doc/tai-lieu-hoc-tap-ky-nang-cong-nghe-thong-tin-co-ban-2919710.html","tai-lieu-hoc-tap-ky-nang-cong-nghe-thong-tin-co-ban-2919710.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250806/kimphuong1001/135x160/95791754473780.jpg","Tài liệu học tập Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đầy đủ nhất",{"code":14,"label":813},{"document_id":1119,"document_title":1120,"document_desc":1121,"document_picturename":1122,"document_filetype":1031,"document_numpage":689,"document_uploaddate":1123,"member_username":1124,"document_numdownload":15,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1125,"url":1126,"document_link":1127,"thumbnail":1128,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1129,"document_status":1130},2918835,"Câu hỏi ôn tập Hệ điều hành","Tài liệu này bao gồm các câu hỏi và đáp án về hệ điều hành và quản lý bộ nhớ, bao gồm bộ nhớ ảo, phân trang, và thuật toán thay thế trang.","26361754296833.jpg","30/07/2025","thien121005@gmail.com",433,"https://tailieu.vn/doc/cau-hoi-on-tap-he-dieu-hanh-2918835.html","cau-hoi-on-tap-he-dieu-hanh-2918835.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250730/thien121005@gmail.com/135x160/26361754296833.jpg","Câu hỏi ôn tập Hệ điều hành: Tổng hợp và Giải đáp chi tiết",{"code":14,"label":813},{"document_id":1132,"document_title":1133,"document_desc":1134,"document_picturename":1135,"document_filetype":807,"document_numpage":719,"document_uploaddate":1123,"member_username":973,"document_numdownload":15,"document_favorite_today":24,"isSaved":814,"document_numview":1136,"url":1137,"document_link":1138,"thumbnail":1139,"document_isfree":15,"document_kind":15,"document_title_seo":1140,"document_status":1141},2918751,"Bài giảng Tin học căn bản: Chương 4 - Microsoft PowerPoint","Bài giảng Tin học căn bản: Chương 4 giới thiệu PowerPoint: tạo bài thuyết trình mới, khởi động, giao diện (Thanh truy cập nhanh, Ribbon,...), các bước thực hiện, dùng mẫu.","18741753847943.jpg",485,"https://tailieu.vn/doc/bai-giang-tin-hoc-can-ban-chuong-microsoft-powerpoint-2918751.html","bai-giang-tin-hoc-can-ban-chuong-microsoft-powerpoint-2918751.html","https://cdn.tailieu.vn/images/document/thumbnail/2025/20250730/kimphuong1001/135x160/18741753847943.jpg","Bài giảng Tin học căn bản Microsoft PowerPoint: Chương 4 [Mới Nhất]",{"code":14,"label":813},{"first":1143,"last":1144,"prev":24,"next":1145},"https://api-fe.tailieu.vn/api/document-related/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944.html?page=1","https://api-fe.tailieu.vn/api/document-related/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944.html?page=6","https://api-fe.tailieu.vn/api/document-related/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944.html?page=2",{"current_page":14,"from":14,"last_page":45,"path":1147,"per_page":95,"to":95,"total":282},"https://api-fe.tailieu.vn/api/document-related/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944.html",["Reactive",1149],{"$suser-agent-info":1150},{"userAgent":1151,"isBot":814},"Mozilla/5.0 AppleWebKit/537.36 (KHTML, like Gecko; compatible; ClaudeBot/1.0; +claudebot@anthropic.com)",["Set"],["ShallowReactive",1154],{"$fB6NIDCyeUTzT9CUXoyl4DEA4ugOrQ-JxwND0W1_3A68":24,"document-bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944-1-0":24,"$JsVg4S-xmP":24,"documentRelated":24},true,"/doc/bai-giang-nhap-mon-internet-e-learning-1841944.html",{"auth":1158,"search":1163},{"user":1159,"token":1161},["EmptyRef",1160],"null",["EmptyRef",1162],"_",{"results":1164,"keyword":1167,"loading":1169,"meta":1171},["Ref",1165],["Reactive",1166],[],["EmptyRef",1168],"\"\"",["EmptyRef",1170],"false",["EmptyRef",1160]]</script> <script>window.__NUXT__={};window.__NUXT__.config={public:{apiBase:"https://api-fe.tailieu.vn/api",publicUrl:"https://tailieu.vn",publicUrlTN:"https://tracnghiem.net",device:{defaultUserAgent:"Mozilla/5.0 (Macintosh; Intel Mac OS X 10_13_2) AppleWebKit/537.36 (KHTML, like Gecko) Chrome/64.0.3282.39 Safari/537.36",enabled:true,refreshOnResize:false},gtag:{enabled:true,initMode:"auto",id:"G-8P6PC2RPKC",initCommands:[],config:{anonymize_ip:true},tags:[],loadingStrategy:"defer",url:"https://www.googletagmanager.com/gtag/js",debug:false}},app:{baseURL:"/",buildId:"5e68c548-8794-4d60-84e6-4d1f46cbf6ff",buildAssetsDir:"/_nuxt/",cdnURL:""}}</script></body></html>