Nôn ói và trào ngược dạ dày thực quản

BS Vũ Thùy Dương Khoa Tiêu Hóa Bệnh viện Nhi Đồng 1

• Nôn trớ sinh lý • Tiếp cận nôn ói • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Martin AJ, et al, Pediatrics, 2002, 1063

Tỉ lệ trẻ bị nôn trớ theo tuổi

Cơ chế trào ngược dạ dày thực quản

Yếu tố khác Béo phì Quần áo Căng thẳng HP Gene

Thực quản ngắn Thức ăn lỏng Cơ thắt dưới thực quản Kích thước dạ dày nhỏ, nằm ngang Chậm rỗng dạ dày

• TNDDTQ là sinh lý, nhất là trẻ dưới 6 tháng • 90% hết khi trẻ 12-18 tháng • > 2 tuổi: nôn ói không phải là sinh lý • Bệnh TNDDTQ là bệnh mạn tính, tái phát

Trào ngược sinh lý ở trẻ nhũ nhi

• Loại trừ NN nguy hiểm

– Tắc ruột – ĐTĐ nhiễm keto acid – Suy thượng thận cấp tính – Ngộ độc – Tăng áp lực nội sọ

• Tìm NN – Tuổi – Cấp, mạn, cơn (chu kz)

• Biến chứng – Mất dịch – Hạ Kali máu – Toan chuyển hóa

Tiếp cận để xử trí

• Ói kéo dài • Rối loạn tri giác • Sụt cân, chậm phát triển • Ói có dịch mật • Ói “gắng sức” ở trẻ < 1 tháng • XHTH: ói có máu, tiêu có máu • Chướng bụng • Thóp phồng • Đau đầu • Thay đổi nhận thức, co giật, dấu TK khu trú • Chấn thương đầu

Dấu hiệu cảnh báo

• TNDD-TQ (Gastroesophageal Reflux – GER): di chuyển chất chứa trong dạ dày vào thực quản, có thể kèm hoặc không có nôn trớ.

• Là tình trạng sinh lý bình thường xảy ra ở trẻ nhũ nhi khoẻ mạnh, trẻ lớn và người lớn. • Bệnh TNDD-TQ (GERD): khi GER gây cho bệnh

GER và GERD

nhân sự khó chịu hoặc biến chứng.

Biến chứng

Cận lâm sàng

• X quang thực quản, dạ dày cản quang

– KHÔNG giúp chẩn đoán TNDDTQ – Giúp chẩn đoán • Achalasia • Thoát vị qua khe thực quản • Xoay ruột bất toàn

– Biến chứng

• Hẹp thực quản • Viêm thực quản nặng • Siêu âm bụng (khi no) • Nội soi tiêu hóa trên • Viêm thực quản • (Viêm thực quản tăng eosinophil)

• Giảm triệu chứng • Giúp trẻ phát triển bình thường • Chữa lành ổ viêm • Phòng ngừa triệu chứng hô hấp • Ngăn ngừa các biến chứng khác

Mục tiêu điều trị

• Tư thế • Chia nhỏ cữ sữa • Làm đặc sữa • Tránh béo phì • Tránh chất kích

thích: cà phê, cay, chocolate, bạc hà

Điều trị không dùng thuốc