PHÂN LOẠI VÀ THỜI GIAN TÁC DỤNG CỦA INSULIN
BS Mã Tùng Phát Bộ môn nội tiết, ĐH Y Dược TP HCM
BANTING-1891-1941 & BEST-1899-1978
Nicolae Paulescu
Tác động của Insulin trên triển vọng sống
50
30
10
Tuổi chẩn đoán ĐTĐ
58.0
34.1
11.3
Tuổi tử vong 1897
65.9
60.5
45.0
Tuổi tử vong 1945
8
26
34
Số năm tăng thêm
© 2004, John Walsh, P.A., C.D.E.
Những cột mốc trong lịch sử phát triển insulin
Insulin lispro approved in US (1996)
Synthetic human insulin developed (1965)
Insulin discovered (1921)
Insulin detemir approved in US (2005)
Recombinant human insulin developed (1979)
NPH insulin developed (1946)
Inh (2006) 2014 aled insulin
Insulin pen developed (1981)
Lente (zinc) insulins developed (1952)
Glargine U300 Degludec Peg lispro
Insulin glulisine (2004)
Insulin pump developed (1978?)
Protamine and protamine zinc insulins developed (1936)
First human treatment with bovine insulin (1922)
Insulin aspart and insulin glargine approved in US (2000)
Tattersall RB. In: Pickup JC, Williams G, eds. Textbook of Diabetes. 3rd ed. Blackwell Science: Malden, MA; 2003:1.1-1.22; Drugs@ FDA; http://diabetes.webmd.com/news/20071018/pfizer-quits-inhaled-insulin-exubera.
1920 1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2013 2016
Sinh lý tiết insulin
24-hr profile
50
)
n
i l
25
/
Ức chế sản xuất glucose giữa các bữa ăn và ban đêm
u s n
L m U µ
I
(
insulin nên
Nồng độ hầu như hằng định
0 B L D
50% nhu cầu hàng ngày
150
)
100
/
l
L d g m
50
(
e s o c u G
glucose nền
0
7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9
AM
PM
Adapted with permission from Bergenstal RM et al. In: DeGroot LJ, Jameson JL, eds. Endocrinology. 4th ed. Philadelphia, Pa: WB Saunders Co.; 2001:821
Thời gian trong ngày
Sinh lý tiết insulin 24 giờ
) l / l
Glucose huyết sau ăn
o m m
15
( t
Glucose huyết khi đói
10
ế y u h
Bệnh nhân ĐTĐ
l
e s o c u g
5
Đối tượng khỏe mạnh
0
06:00 12:00 18:00 24:00 06:00
Riddle M. Diabetes Care 1990;13:676−86.
Giờ
INSULIN THƯỜNG VÀ CÁC ĐƯỜNG SỬ DỤNG
• Truyền tĩnh mạch: tác động và đạt đỉnh tức thì, tối đa sau
10-30 phút, kéo dài 1-2 giờ.
• Tiêm bắp: bắt đầu tác dụng sau khoảng 15 phút, đạt đỉnh
sau 30-60 phút,, kéo dài 2-4 giờ.
• Tiêm dưới da: bắt đầu tác dụng sau 30-60 phút, đạt đỉnh
2-4 giờ, thời gian kéo dài từ 6-8 giờ.
• Phổi: khí dung • Niêm mạc: miệng • Đường tiêu hóa • Da • ….
• Insulin trở thành không hòa tan bởi: Kết tủa khi có nhiều phân tử kẽm (zinc) & tăng kích thước phân tử, hay Tạo thành phức hợp với protamine (NPH) • Các dạng insulin bán chậm người Lente insulin ( insulin – zinc suspension ) NPH / Neutral Protamine Hagedorn /
Isophane insulin
Loại insulin Đỉnh Thời gian
Thời gian bắt đầu tác dụng
Insulin tác dụng nhanh
Regular insulin 30 – 60 phút 2 – 4 giờ 6 – 8 giờ
Insulin tác dụng trung bình
NPH insulin 2 – 4 giờ 6 – 10 giờ 10 - 16 giờ
Phác đồ điều trị insulin người
Regular NPH
t c e f f
E n
i l
u s n I
L
B
S
HS
B
6-23
Phác đồ điều trị insulin người
Regular NPH
Regular NPH
t c e f f
t c e f f
E n
E n
i l
i l
u s n
u s n
I
I
B
L
S
HS
B
B
L
S
HS
B
6-24
Hạn chế của insulin thường
• Thời gian bắt đầu tác dụng chậm
• Chờ bữa ăn (tiêm trước ăn 30 phút)
• Nguy cơ hạ đường huyết nếu bữa ăn bị hoãn hoặc ăn không
đủ (trẻ em, người lớn tuổi, bệnh nặng…)
• Không trùng lấp với đỉnh đường huyết sau ăn
• Thời gian tác dụng tối đa kéo dài
• Có thể lên đến 12 giờ
• Liều càng cao, thời gian tác dụng càng dài
• Nguy cơ hạ đường huyết sau ăn
6-26
HẠN CHẾ CỦA INSULIN NPH
• Không mô phỏng đặc điểm insulin nền sinh
lý
• Mức độ hấp thu biến thiên
• Đỉnh
• Kéo dài không tới 24h
• Nguy cơ Hạ đường huyết
• Khó điều chỉnh liều insulin
• Tăng cân nhiều hơn
6-30
Thay đổi đặc điểm hấp thu của insulin
l l
e C
Dimer
Blood vessel
Monomer (6 kDa)
Hexamer (36 kDa)
Di-Hexamer (72 kDa) Multi-Hexamer (>5000 kDa)
Long acting
Rapid acting
Asp
Pro
Tyr Phe Phe Gly Ar g
Asp
Thr B28
Lys
B30
Gl y Cy
INSULIN TÁC DỤNG RẤT NHANH (ANALOG)
G l u
Thr
A21
Asn Cys Tyr
A1
s Val L e u
Gly Ile Val Glu
Asn Glu Leu Gln
Gln
Tyr
Cys
Leu
Ser
Cys
Thr
Ser
Ty r Le u Al Glu a Val Leu
Ile
Cys
Aspart
His
Ser
Gly
Cys
Leu
B1
Phe
Val
Asn
Gln
His
Tyr Phe Phe Gly
Ar g
Pro
G lu
Thr B28
B30
Gl y Cy
Lys
Thr
Asn Cys
A21
Tyr
A1
• Hạn chế gắn kết
Lispro
Gly Ile Val Glu
Asn Glu Leu Gln
Gln
Tyr
Cys
Leu
Ser
Cys
Thr
Ser
Ile
s Val Le u Ty r Le u Al Glu a Val Leu
Cys
• Dạng monomer • Tăng sự hấp thu
His
Ser
Gly
với nhau
Cys
Leu
B1
Phe
Val
Asn
Gln
His
Glu
Tyr Phe Phe Gly
Thr
Ar g
Pro
G lu
Gl y Cy
Lys
B30
B29
Thr
Asn Cys
A21
Tyr
A1
Gly Ile Val Glu
Asn Glu Leu Gln
Gln
Tyr
Glulisine
Cys
Leu
Ser
Cys
Thr
Ser
Ile
s Val Le u Ty r Le u Al Glu a Val Leu
Cys
His
Lys
Ser
Gly
Cys
Leu
B1
Phe
Val
Asn
Gln
His
B3
vào máu,
INSULIN TÁC DỤNG RẤT NHANH
Lispro, Glulisine,, Aspart
t c e f f
E n
i l
u s n
I
ngắn hơn, • Tiêm nhiều mũi
• Thời gian bắt đầu tác dụng sớm hơn • Đỉnh tác dụng gần với insulin sinh lý • Thời gian tác dụng
B
L
S
HS
B
6-29
INSULIN TÁC DỤNG KÉO DÀI: GLARGINE
Lantus được tiêm dưới da là dung dịch acid hòa tan (pH 4.0)3
Phe Gly
Arg
Phe
Arg
Tyr
Thr
Arg
Gly
Gl u
Pro
Gly
+
Cys
Lys
Thr
A21
Asn Cys
Val
Tyr
Kết tủa vi hạt của insulin glargine ở mô dưới da (pH 7.4)3
B30
Leu
A1
Gly
Asn
Tyr
Ile
Glu
Leu
Val
Leu
Ala
Glu
Gln
Glu
Vi hạt này sẽ phóng thích từ từ các phân tử insulin glargin
Gln
Tyr
Val
Cys
Leu
Ser
Cys
Thr
Ser
Ile
Leu
Cys
hexamer→Dimer →Monomer rồi hấp
His
thu vào máu( phóng thích ổn định )3
Ser
Gly
Cys
Leu
B1
Phe
Val
Asn
Gln
His
Tác động kéo dài3
1. Bell DSH. Drugs 2007;67:1813–27 2. McKeage K et al. Drugs 2001;61:1599–624 3. Kramer W. Exp Clin Endocrinol Diabetes 1999;107(suppl 2):S52–61
INSULIN TÁC DỤNG KÉO DÀI: DETERMIR
Version June 2014
Gly
Phe Phe
Arg
Glu
Tyr
Thr
Gly
Pro
Cys
Lys
Val
Thr Lys
Cys
Asn
Leu
Tyr
Gly
Asn
Tyr
Ile
Val Glu
Leu Ala Glu
Glu Leu Gln
Gln
Tyr
Cys
Leu
Val Leu
Cys
Ser
Ser
Thr
Ile
Cys
His
Ser
Gly
Cys
Leu
His
Asn Gln
Val
Phe
• Tự liên kết (dạng lục phân) • Nhánh bên chứa acid béo liên kết với
albumin tại nơi tiêm
Cơ chế chính
Hamilton-Wessler et al. Diabetologia 1999;42:1254–63
• Gắn kết với albumin trong tuần hoàn • Tính đệm, chống lại tình trạng hấp thu
không ổn định
Cơ chế phụ
Loại insulin Đỉnh Thời gian
Thời gian bắt đầu tác dụng
Tác dụng rất nhanh (analogue)
Aspart 5 – 15 phút 1 – 2 giờ 3 – 5 giờ
Glulisine 5 – 15 phút 1 – 2 giờ 3 – 5 giờ
Lispro 5 – 15 phút 1 – 2 giờ 3 – 5 giờ
Insulin tác dụng nhanh
Regular insulin 30 – 60 phút 2 – 4 giờ 6 – 8 giờ
Insulin tác dụng trung bình
NPH insulin 2 – 4 giờ 6 – 10 giờ 10 - 16 giờ
Insulin tác dụng kéo dài (analogue)
Detemir 2 – 4 giờ
Lên đến 24 giờ Glargine 2 – 4 giờ Không đỉnh (hoặc đỉnh thấp)
Sự phối hợp insulin analog gần phù hợp với bài tiết insulin sinh lý ở người
Prandial Analog Regular NPH Basal Analog
t
c
t c e f f
e
f
f
E n
E
i l
n
i
l
u
s
u s n I
n
I
B
L
S
B
S
L
HS
6-56
B
L
S
HS
B
Isulin tác dụng trung bình và insulin tác dụng dài
Tác dụng kéo dài không đỉnh
Tác dụng trung bình (NPH) •
(determir,glargine) •
Ít tối ưu hơn, vì NPH có đỉnh (đường biểu diễn không phẳng) Insulin nền tối ưu, chỉ TDD một lần mỗi ngày
• Tác dụng ngắn hơn • Khả năng hạ đường huyết nhiều
hơn
• Giá thấp hơn
• Tác dụng kéo dài 24 giờ • Không có đỉnh • Nguy cơ hạ đường huyết ít hơn • Giá cao hơn
Insulin nền hiện có thực sự lý tưởng?
• Thực tế lâm sàng:
• Hạ đường huyết về đêm • Tăng đường huyết trước ăn
• Không có đỉnh ? • Kéo tác dài trong suốt 24 ? Chỉ cần tiêm dưới da 1 lần/ngày ? • Basal bolus: bolus linh hoạt, còn basal ?
• Insulin glargine is a recombinant human insulin analog that is a long-acting (up to 24-hour) • The median time between injection and the end of
pharmacological effect was 24 hours (range: 10.8 to >24.0 hours) (24 hours was the end of the observation period) for insulin glargine)
Version June 2014
Thời gian tác dụng, tính nền của insulin tác dụng dài phụ thuộc liều
2.0
Insulin detemir 0.1 U/kg Insulin detemir 0.2 U/kg Insulin detemir 0.4 U/kg NPH insulin 0.3 IU/kg
i
1.5
1.0
) n m / g k / g m
0.5
( R I G
0
0
4
8
12
16
20
24
Time since insulin injection (hours)
Plank et al. Diabetes Care 2005;28:1107–12
Liều càng cao càng có đỉnh chia 2 mũi tiêm ?
Một insulin nền tốt hơn ?
n
i l
u s n
I
NPH Detemir (Levemir) Glargine (Lantus) Regular Lispro (Humalog) Aspart (Novorapid) Glulisine (Apidra)
g n ụ d c á T
?
0
6
12
18
24
Thời gian (giờ)
Insulin tác dụng dài mới (siêu dài)
Beta: loại bỏ a.a thứ 30, gắn thêm acid béo 16C ở aa thứ 29 Đa phân tử lục phân (Multihexamer) Kéo dài 42-52 tiếng FDA : 2015
Glargine đậm đặc, dạng bào chế mới Kéo dài 36 tiếng FDA: 2015
Lispro gắn kết với phân tử polyethylene glycol Kéo dài 36 tiếng Ngưng phát triển vì vấn đề an toàn
Date of preparation: August 2015
Insulin tác dụng siêu dài
Tiêm insulin degludec
Jonassen et al. Pharm Res 2012;29:2104–14
[ Phenol; Zn2+]
Date of preparation: August 2015
Insulin Glargine U300 vs. U100 (EDITION-2)
811 basal insulin using patients with T2DM
Cumulative mean number of nocturnal severe or confirmed (≤3.9 mmol/L) events/participant
s t
n e v e
f
2.5
o
U100 glargine
2.0
48% lower with U300 p=0.001
r e b m u n
1.0
U300 glargine
e v i t
l
1.5
0.5
Difference mostly up to 12 wk
a u m u C
RR (95% CI) 0.52 (0.35 to 0.77)
0.0 12 16 20 24 28 4 8 0
Yki-Jarvinen H, et al. Diabetes Care 2014;37:3235-3243.
Time (weeks)
Date of preparation: August 2015
Insulin Degludec vs. Insulin Glargine (BEGIN Once Asia)
435 insulin-naïve patients with T2DM in Asia Cumulative hypoglycemic events confirmed <3.1 mmol/L
Anytime events/pt
Nocturnal events/pt
i
) t
0.6
2.0
) t
n e
i t
l
n e
i
i t
1.5
0.4
Glargine
a m e c y g o p y h
l
l
Glargine
a p r e p s t
1.0
Degludec
a p r e p s t
a n r u
Degludec
0.2
0.5
n e v e e v i t
a m e c y g o p y h d e m
l
n e v e e v i t
r i f
0.0
0.0
t c o n d e m
l
16
20
12
0
4
4
12
8
8
20
24 26
16
24 26
0
r i f
n o C
Time (weeks)
Time (weeks)
a u m u c (
n o C
a u m u c (
Estimated rate ratio (IDeg/IGlar) at week 26: 0.82 [95% Cl 0.60 to 1.11], P = 0.20
Estimated rate ratio (IDeg/IGlar) at week 26: 0.62 [95% Cl -0.38 to 1.04], P = 0.07
18% lower with degludec p = 0.11
38% lower with degludec p = 0.07
Difference after 12 wk
Onishi Y, et al. J Diab Invest 2013;4:605-612.
Tính linh hoạt của insulin nền mới Việc điều độ là cần thiết trong điều trị, tuy nhiên nếu bệnh nhân không thể tiêm insulin vào cũng một thời điểm trong ngày…
Các loại insulin nền mới, thời gian tác dụng siêu dài kéo dài, có thể tiêm linh hoạt vào các thời điểm khác nhau giữa những ngày khác nhau.
32
Insulin nền : tiêm 1 lần/tuần, đang nghiên cứu
Insulin tác dụng siêu nhanh (Ultra-rapid)
Phase III
Công ty Novonordisk
Sản phẩm Giai đoạn Faster Acting Aspart
Phase I, II
Biodel
BIOD-238 BIOD-250
Clinical trial
Lily & Adocia
BioChaperone Lispro
Phase II
Halozyme
Insulin-PH20 & Analog-PH20
33
Loại insulin
Đỉnh
Thời gian
Thời gian bắt đầu tác dụng
Insulin tác dụng siêu nhanh
Aspart
5 – 15 phút
1 – 2 giờ
3 – 5 giờ
Glulisine
5 – 15 phút
1 – 2 giờ
3 – 5 giờ
Lispro
5 – 15 phút
1 – 2 giờ
3 – 5 giờ
Insulin tác dụng rất nhanh (analogue)
Insulin tác dụng nhanh
Regular insulin
30 – 60 phút
2 – 4 giờ
6 – 8 giờ
Insulin tác dụng trung bình
NPH insulin
2 – 4 giờ
6 – 10 giờ
10 - 16 giờ
Insulin tác dụng kéo dài (analogue)
2 – 4 giờ
Detemir
Không hoặc đỉnh thấp
Lên đến 24 giờ
2 – 4 giờ
Glargine
Insulin tác dụng siêu dài (ultra long acting, analog)
Degludec
Không đỉnh
42-52
Glargine U300
Không đỉnh
36
Những rào cản trong sử dụng insulin
• Nỗi lo về tiêm chích
• Insulin làm nặng hơn tình
trạng ĐTĐ
• Bệnh giai đoạn cuối
• Lo ngại về hạ đường huyết
• Chế độ tiêm phức tạp
Insulin không tiêm
Insulin hít (inhaled) Exubera (Pfizer), FDA approve 2006 Afrezza (Mannkind), FDA approved 2014 Thời gian bắt đầu tác dụng: 10-20 phút,, đỉnh
Insulin xịt họng (buccal) Oral-lyn: sử dụng tại Arab Saudi và Ấn độ,... Đang chờ approve tại 1 số quốc gia
Insulin uống Oramed, Phase II
36
Insulin bữa ăn (prandial, bolus)
Loại insulin Đỉnh Thời gian
Thời gian bắt đầu tác dụng
Insulin tác dụng siêu nhanh
Insulin tác dụng rất nhanh (analogue)
Glulisine
5 – 15 phút
1 – 2 giờ
3 – 5 giờ
Aspart 5 – 15 phút 1 – 2 giờ 3 – 5 giờ
Lispro 5 – 15 phút 1 – 2 giờ 3 – 5 giờ
Insulin tác dụng nhanh
Regular insulin 30 – 60 phút 2 – 4 giờ 6 – 8 giờ
Insulin hít
The time course of action of any insulin may vary in different individuals, or at different times in the same individual. Because of this variation, time periods indicated here should be considered general guidelines only
Afrezza <15 phút ~ 60 phút 2-3 giờ
Insulin nền (basal)
Loại insulin Đỉnh Thời gian
Thời gian bắt đầu tác dụng
Insulin tác dụng trung bình
NPH insulin 2 – 4 giờ 6 – 10 giờ 10 - 16 giờ
Insulin tác dụng kéo dài (analogue)
2 – 4 giờ Detemir
Lên đến 24 giờ 2 – 4 giờ Glargine Không đỉnh (hoặc đỉnh thấp)
Insulin tác dụng siêu dài (ultra long acting, analog)
Degludec Không đỉnh 42 - 52 giờ
The time course of action of any insulin may vary in different individuals, or at different times in the same individual. Because of this variation, time periods indicated here should be considered general guidelines only
Glargine U300 Không đỉnh 36 giờ
Insulin trộn sẵn (Premix)
Loại insulin Đỉnh Thời gian
Thời gian bắt đầu tác dụng
Analog/Protamine Analog
5 – 15 phút 1 – 2 giờ 10-16 giờ
75/25 with Lispro Humalog Mix 75/25 50/50 with Lispro Humalog Mix 50/50 70/30 with Aspart Novomix 70/30
Regular/NPH (30/70)
30 – 60 phút 2 – 4 giờ 10-16 giờ
Humulin 30/70 Mixtard 30/70
Prandial Analog / Basal Analog
The time course of action of any insulin may vary in different individuals, or at different times in the same individual. Because of this variation, time periods indicated here should be considered general guidelines only
Aspart 30/ Degludec 70 5-15 phút 1 – 2 giờ > 42 giờ
Yếu tố quyết định sự hấp thu của insulin
• Dạng bào chế
• Tại vị trí tiêm – Vùng tiêm – Dụng cụ tiêm – Độ sâu khi tiêm/kĩ thuật tiêm – Loạn dưỡng mô mỡ – Trạng thái insulin
- tự liên kết - kết tủa
– Liều, nồng độ và thể tích – Dung dịch hay hỗn dịch
- nhiệt độ - vận động
– Tình trạng chuyển hóa.
- hạ đường huyết - nhiễm ceton acid
40
– Thay đổi lưu lượng máu,
Thời gian tác dụng của insulin chỉ đúng khi tiêm insulin đúng cách !
• Bảo quản
• Ống tiêm phù hợp hàm lượng.
• Tránh tiêm vào cơ
• Thay đổi vị trí tiêm
• Trộn đều trước tiêm (premix)
41
Tóm tắt
• Phân loại insulin theo thời gian tác dụng : siêu
nhanh, rất nhanh, nhanh, trung bình, dài, siêu dài
• Phân loại insulin trên thực hành lâm sàng: bữa ăn,
nền, trộn sẵn.
• Phân loại insulin dựa trên đường sử dụng: tiêm,
không tiêm (hít-niêm mạc, uống…)
• Sự hấp thu insulin ở mô dưới da chịu ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố. Hiểu rõ yếu tố này trên lâm sàng + thực hiện đúng kĩ thuật tiêm giúp nâng cao hiệu quả việc điều trị.
42