PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Trường ĐH Thương Mại - Năm 2022

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BCTC VÀ PHÂN TÍCH BCTC

1 TỔNG QUAN VỀ BCTC

2 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA PHÂN TÍCH BCTC

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3

QUY TRÌNH PHÂN TÍCH BCTC 4

1. TỔNG QUAN VỀ BCTC 1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BCTC

Khái niệm BCTC: a

“Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán, hay nói cách khác BCTC là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp..”

1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BCTC

b Vai trò của BCTC:

(1) Cung cấp chỉ tiêu KT- TC cần thiết giúp cho việc kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình SX, KD, tình hình thực hiện các chỉ tiêu KT-TC chủ yếu, tình hình chấp hành các chế độ KT-TC của DN…

(2) là nguồn số liệu quan trọng để phân tích hoạt động KT - TC, qua đó cung cấp thông tin về thực trạng tài chính, hiệu quả hoạt động SXKD, tình hình công nợ, rủi ro tài chính…

(3) cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh; kế hoạch đầu tư mở rộng hay thu hẹp phạm vi hoạt động của doanh nghiệp...

1.2 HỆ THỐNG BCTC

a BCĐ KT

Bảng cân đối kế toán ( BCĐKT) là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

TÀI SẢN

NGUỒN VỐN

TSNH

NỢ PHẢI TRẢ

TSDH

NGUỒN VỐN CSH

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN

TSNH

TSDH

NGUỒN VỐN

NỢ PHẢI TRẢ

NGUỒN VỐN CSH

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN

CÁC KHOẢN PHẢI THU

TSNH

HÀNG TỒN KHO

TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN

TÀI SẢN

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

TSDH

TÀI SẢN DỞ DANG DÀI HẠN

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN

TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC

NỢ NGẮN HẠN

NỢ PHẢI TRẢ

NỢ DÀI HẠN

NGUỒN VỐN

VỐN CHỦ SỞ HỮU

VỐN

CHỦ

SỞ HỮU

NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ KHÁC

1.2 HỆ THỐNG BCTC

b BCKQ KD

vBCKQ HĐKD- là một BCTC phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ kế toán.

BÁO CÁO KQKD

GGHB

HBTL

GTDT

DT

CKTM

Thuế

GVHB

DTT

LNG BH& CCDV

DT TC

CP TC

CP QL

CP B H

TN

LN KT Tr T

CP KHÁC

KHÁC

L N K D L N K h

1.2 HỆ THỐNG BCTC

vBCLC TT là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

c BCLC TT

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH + Dòng thu - Dòng chi

Dòng tiền thuần

HĐKD

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

+ Dòng thu - Dòng chi

TIỀN CUỐ I KỲ

DÒNG TIỀN THUẦ N

Dòng tiền thuần

TIỀ N ĐẦU KỲ

HĐĐT

HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

+ Dòng thu - Dòng chi

Dòng tiền thuần HĐTC

1.2 HỆ THỐNG BCTC

vTM BCTC là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các BCTC ở trên.

d TM BCTC

THUYẾT MINH BCTC

√ Đặc điểm hoạt động của DN √ Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. √ Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng. √ Các chính sách kế toán áp dụng.

√ Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT √ Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQ HĐKD. √ Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong BCLCTT

BCĐ KT ( thời điểm)

BCKQ KD ( Thời kỳ)

BC LCTT ( Thời kỳ)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ( thời kỳ- giải thích, bổ sung)

HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

2. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH BCTC

2.1 Khái niệm PT BCTC:

“Phân tích BCTC DN là quá trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học để tiến hành xem xét, đánh giá dữ liệu phản ánh trên các BCTC giúp cho các chủ thể có lợi ích gắn với DN nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của DN, dự đoán được chính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà DN có thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.

.

Các đối tượng quan tâm đến PT BCTC

nhà quản lý doanh nghiệp

các đối tượng liên quan khác

các nhà đầu tư

cơ quan QLNN

nhà cung cấp tín dụng

Nhà CC, KH

www.themegallery.com

PT BCTC

2. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA PHÂN TÍCH BCTC

Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích báo cáo tài chính đối với mỗi đối tượng sẽ đáp ứng các mục đích và vai trò khác nhau.

2.2 Ý nghĩa của PT BCTC DN

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC

3.1 Phương pháp luận: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp dựa trên cơ sở của phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. vTheo phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử thì mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới hiện thực đều ở trong trạng thái vận động, phát triển và trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau.

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp so sánh

3.1

+ KN: SS là phương pháp nghiên cứu để nhận biết các sự vật, hiện tượng thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác + Mục đích của so sánh là làm rõ sự giống nhâu, sự khác biệt hay những đặc trưng riêng có và tìm ra xu hướng, quy luật biến động của đối tượng nghiên cứu

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp so sánh

3.2.1

+ Điều kiện so sánh được của chỉ tiêu: - thống nhất về nội dung kinh tế, -thống nhất về phương pháp tính toán, - thống nhất về thời gian thu thập số liệu - thống nhất và đơn vị đo lường.

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp so sánh

3.2.1

+ Gốc so sánh và các nội dung so sánh -Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ trước (năm trước). - Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, gốc so sánh là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. - Khi đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành, đánh giá năng lực cạnh tranh thường so sánh chỉ tiêu thực hiện của doanh nghiệp với bình quân chung của ngành hoặc so với chỉ tiêu thực hiện của đối thủ cạnh tranh, với chỉ tiêu điển hình tiên tiến

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích 3.2.1

Phương pháp so sánh

+ Các hình thức so sánh a. So sánh tuyệt đối * So sánh trực tiếp:

=D

-

1 YYY 0

'

I

-

´

' YY =D 1

Y 0

* So sánh tuyệt đối có tính đến hệ số điều chỉnh:

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp so sánh

3.2.1

100

=

´

I HT

Y Y 0

+ Các hình thức so sánh b. So sánh tương đối * Tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành ( đánh giá mức độ hoàn thành)

* Tỷ lệ phần trăm (%) tăng giảm ( đánh giá mức độ tăng giảm)

Y

100

=

´

ITG

D Y 0

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp so sánh

3.2.1

100

=

´

I ĐC

'

I

Y ´

Y 0

+ Các hình thức so sánh b. So sánh tương đối * Tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành có điều chỉnh.

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp so sánh

3.2.1

=

100´

IY

Y åY

+ Các hình thức so sánh b. So sánh tương đối * Số tương đối kết cấu (tỷ trọng)

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp so sánh

3.2.1

+ Các hình thức so sánh b. So sánh tương đối

* Các chỉ tiêu tốc độ phát triển định gốc, tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp phân chia (chi tiết)

3.2.2

* phân chia quá trình và kết quả chung thành những bộ phận cụ thể theo các tiêu chí nhất định để thấy rõ hơn quá trình hình thành và cấu thành của kết quả đó theo những khía cạnh khác nhau phù hợp với mục tiêu quan tâm của từng chủ thể quản lý trong từng thời kỳ.

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp phân chia (chi tiết)

- Chi tiết theo yếu tố cấu thành của chỉ tiêu nghiên cứu; - Chi tiết theo thời gian phát sinh. - Chi tiết theo không gian phát sinh.

3.2.2

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp loại trừ.

3.2.3

a/ Phương pháp thay thế liên hoàn Bước 1: Xây dựng công thức phản ánh mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích và nhân tố ảnh hưởng. Ví dụ: (1) Doanh thu = Số lượng x Giá bán

M = q x p

LN sau thuế

(2) TS LN sau thuế trên VCSH = (ROE) VCSH bình quân

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp loại trừ.

3.2.3

a/ Phương pháp thay thế liên hoàn Bước 2:Tiến hành thay thế theo trình tự nói trên Bước 3: Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố, đối chiếu với số chênh lệch của chỉ tiêu phân tích và nhận xét đánh giá.

Ví dụ tổng quát: F= x.y.z là hàm số biểu hiện chỉ tiêu phân tích là F; các nhân tố ảnh hưởng là x, y, z

Chênh lệch giữa hai kỳ:

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích Phương pháp loại trừ.

3.2.3

a/ Phương pháp thay thế liên hoàn + Ảnh hưởng của nhân tố x:

+ Ảnh hưởng của nhân tố y:

+ Ảnh hưởng của nhân tố z:

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp loại trừ.

3.2.3

a/ Phương pháp thay thế liên hoàn + Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích 3.2.3

Phương pháp loại trừ.

b/ Phương pháp số chênh lệch. + Ảnh hưởng của nhân tố x:

+ Ảnh hưởng của nhân tố y:

+ Ảnh hưởng của nhân tố z:

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích 3.2.4

Phương pháp liên hệ cân đối.

Giả sử chỉ tiêu phân tích là F có các nhân tố ảnh hưởng quan hệ dưới dạng tổng là a, b, c qua công thức:

Chênh lệch giữa hai kỳ của chỉ tiêu phân tích :

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp liên hệ cân đối.

3.2.4

Ảnh hưởng của từng nhân tố :

- Ảnh hưởng của nhân tố a :

- Ảnh hưởng của nhân tố b :

- Ảnh hưởng của nhân tố c :

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích 3.2.5

Phương pháp tính các chỉ tiêu tỷ suất, hệ số. .

Tỷ suất, hệ số về thực chất là những chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu này với một chỉ tiêu khác có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau nhằm đánh giá mối tương quan giữa chúng.

Ví dụ: Hãy cho biết ý nghĩa của các các chỉ tiêu

NT

NN

S/sánh

Chỉ tiêu

C. thức

𝑻𝑺𝑪𝑷 = 𝒙𝟏𝟎𝟎

Tỷ suất CP trên DT:

12, 5

13,4

+0,9

𝑳𝑵

𝑪𝑷 𝑫𝑻

𝑫𝑻

𝑹𝑶𝑺 = x100

Tỷ suất LN trên DT (ROS)

14,5

15,6

+1,1

14,5

14,6

+0,1

𝑺Ứ𝑪 𝑺Ả𝑵 𝑿𝑼Ấ𝑻 𝑪Ủ𝑨 𝑻𝑺 =

𝑫𝑻 𝑻𝑺 𝒃𝒒

Hệ số DT trên tài sản ( sức sản xuất của TS)

4,0

4,4

+0,4

𝑹𝑶𝑨 =

Tỷ suất LN trên tổng tài sản

𝑳𝑵 𝑻𝑺 𝒃𝒒

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích 3.2.6

Phương pháp Dupont - mô hình Dupont (Dupont analysis hay Dupont model).

Bản chất của phương pháp này là tách một tỉ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (Return on Assets - ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE) thành tích số của chuỗi các tỉ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỉ số đó đối với tỉ số tổng hợp.

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Phương pháp Dupont - mô hình Dupont (Dupont analysis hay Dupont model).

3.2.6

LN

ROA =

TS bình quân

LN DT

ROA = x

DT TS bình quân

ROA = ROS x Sức sản xuất của TS.

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC 3.2. Các phương pháp phân tích

Các phương pháp khác

3.2.7

1. Phương pháp dùng biểu mẫu, biểu đồ, đồ thị.

Biểu số 1.1 PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TSNH

ĐVT:…

Các chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ phân tích So sánh

ST TT(%) ST TT(%) +/- ST % +/-TT

%

1 2 3 4 5 6 7 8

Tiền và tương đương

ĐTTC NH

Các khoản phải thu

Hàng tồn kho

TSNH khác

Tổng TSNH

7

6

5

4

3

2

1

0

N1

N2

N3

N4

Hình số 1.1 KẾT QUẢ KINH DOANH TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG

DTTM

DTDV

DTXD

Hình số 1.2 CƠ CẤU TSNH

3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BCTC

Các phương pháp khác

3.7

2. Phương pháp chỉ số. Được áp dụng trong phân tích báo cáo tài chính để tính toán phân tích sự biến động tăng giảm và mối liên hệ tác động phụ thuộc lẫn nhau giữa các chỉ tiêu kinh tế có một hoặc nhiều yếu tố khác nhau.

4. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH BCTC

B 1. Chuẩn bị phân tích

B 2 Tiến hành phân tích

B 3 Công bố kết quả phân tích