Bài 7: Phân tích kh năng sinh li
TXNHTC04_Bai7_v1.0015106223 105
BÀI 7
PHÂN TÍCH KH NĂNG SINH LI
Hướng dn hc
Kh năng sinh li là mt ni dung phân tích được nhiu đối tượng quan tâm, t các nhà
qun tr tài chính, các nhà đầu tư cho ti các t chc cho vay, vì nó gn lin vi li ích ca
h hin ti và tương lai, đồng thi là mt trong nhng cơ s tham kho để ra quyết định
đầu tư, cho vay hay các quyết định tài chính khác sao cho phù hp. Kh năng sinh li
có mi quan h cht ch vi năng lc hot động và kh năng thanh toán ca doanh nghip.
Để đánh giá kh năng sinh li, nhà phân tích có th s dng nhiu ch tiêu khác nhau mà
p
h biến nht là các t sut sinh li trên doanh thu, tài sn và vn ch s hu.
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, tr li các câu hi ôn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu: Chương 2, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghip” (Dùng cho sinh viên
trong ngành), PGS.TS Lưu Th Hương (ch biên), Nxb ĐH Kinh tế Quc dân, 2014.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài hc này trình bày mi quan h gia kh năng sinh li vi hiu qu hot động và kh
năng thanh toán ca doanh nghip. Bên cnh đó, bài hc còn gii thiu cách vn dng ba ch
tiêu quan trng trong phân tích kh năng sinh li ca doanh nghip là t sut sinh li trên
doanh thu (ROS), t sut sinh li trên tng tài sn (ROA) và t sut sinh li trên vn ch s
hu (ROE). Ngoài ra, bài hc còn gii thiu cách vn dng được mô hình DuPont trong
p
hân tích kh năng sinh li ca doanh nghip.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài hc này, sinh viên có th thc hin được các vic sau:
Trình bày được mi quan h gia kh năng sinh li và hiu qu hot động, gia khnăng
sinh li và kh năng thanh toán ca doanh nghip.
Biết được cách tính toán và din gii các ch tiêu phân tích kh năng sinh li ca doanh
nghip, bao gm t sut li nhun trên doanh thu (ROS), t sut li nhun trên tài sn
(ROA) và t sut li nhun trên vn ch s hu (ROE).
Vn dng được mô hình DuPont trong phân tích kh năng sinh li ca doanh nghip.
Bài 7: Phân tích kh năng sinh li
106 TXNHTC04_Bai7_v1.0015106223
Tình huống dẫn nhập
ROE ca các ngân hàng lao dc: Đâu là nguyên nhân?
Giai đon 2009 – 2013 chng kiến s st gim t l sinh li ca h thng ngân hàng thương mi
Vit Nam. ROE gim t 15% (2009) xung ch còn 6% (2013). Mc st gim này được đánh giá
đáng k là mt hin tượng đáng quan tâm đối vi các nhà nghiên cu cũng như gii đầu tư.
Thc trng này khiến cho các ngân hàng phi m rng sang nhng kênh đầu tư khác có t l sinh
li cao hơn ngoài hot động cho vay thông thường.
ROE là gì? Ti sao ch tiêu này li được đặc bit quan tâm trong phân tích kh
năng sinh li ca các doanh nghip? Nguyên nhân nào dn ti s st gim
ROE ca ngành ngân hàng Vit Nam giai đon 2009 – 2013 nêu trên?
Bài 7: Phân tích kh năng sinh li
TXNHTC04_Bai7_v1.0015106223 107
7.1. Mi quan h gia kh năng sinh li và hiu qu hot động
Hiu qu hot động được th hin kh năng qun
lý các chi phí phát sinh trong quá trình hot động
ca doanh nghip, c th hơn là kh năng gim
thiu các chi phí ti mc ti đa trong phm vi
không nh hưởng đến thu nhp. Hiu qu hot động
còn được th hin mc độ, tn sut khai thác cn
thiết các tài sn ca doanh nghip để to ra mt đơn
v thu nhp.
Hiu qu hot động là mt trong nhng yếu t quyết định kh năng sinh li ca doanh
nghip. Vi các yếu t khác không đổi, nếu mt doanh nghip có hiu qu hot động
cao hơn thì kh năng sinh li cũng cao hơn và ngược li.
Ngược li, trong mt chng mc nào đó, kh năng sinh li li là thước đo cho hiu
qu hot động ca doanh nghip. Nếu hai doanh nghip thuc cùng ngành ngh, có
quy mô, cơ cu tài chính như nhau và nhng thuc tính khác tương đồng nhau nhưng
mt doanh nghip có t l sinh li cao hơn thì đó có th là do doanh nghip này có
hiu qu hot động cao hơn.
Như vy, để ci thin kh năng sinh li, doanh nghip cn nâng cao hiu qu hot
động, ct gim nhng khon chi phí phát sinh không cn thiết và khai thác các tài sn
vi tn sut hp lý.
Mi quan h gia kh năng sinh li và hiu qu hot động có th được lượng hóa
thông qua mô hình ca DuPont, s được trình bày phn sau ca bài hc này.
7.2. Mi quan h gia kh năng sinh li và kh năng thanh toán
Kh năng sinh li là mt trong nhng yếu t tác động ti kh năng thanh toán ca
doanh nghip. Vi các yếu t khác không đổi, nếu mt doanh nghip có kh năng sinh
li cao hơn thì thông thường lưu chuyn tin t cũng tt hơn, ngân qu di dào hơn và
kh năng thanh toán cũng tt hơn, và ngược li.
Tuy nhiên, cn lưu ý trường hp doanh nghip có li nhun cao nhưng phn ln li
nhun li nm dưới dng các khon phi thu khách hàng. Khi đó, tuy doanh nghip có
li nhun kế toán cao, kh năng sinh li được đánh giá thông qua các ch tiêu trên s
sách là tt, nhưng thc tế vn chưa thu được tin, ngân qu vn có th b thiếu ht và
không đảm bo kh năng thanh toán. Trong trường hp này, có th doanh nghip đang
lm dng chính sách tín dng thương mi và bán chu quá mc cho c nhng đối
tượng khách hàng không đáng tin cy, không có kh năng chi tr, dn ti nguy cơ
không thu được tin t nhng đối tượng này trong tương lai, làm phát sinh n khó đòi.
Điu này tht s đe da ti kh năng thanh toán trong tương lai ca doanh nghip.
Do đó, không th cho rng doanh nghip có li nhun cao, kh năng sinh li trên s
sách tt thì chc chn kh năng thanh toán cũng tt. Đồng thi, doanh nghip cũng
không nên vì mc đích to ra li nhun mà xem nh vic đảm bo kh năng thanh
toán ca mình.
Ngược li, trong mt chng mc nào đó, kh năng thanh toán cũng có th tác động
gián tiếp ti kh năng sinh li ca doanh nghip. Chng hn mt doanh nghip cn
Bài 7: Phân tích kh năng sinh li
108 TXNHTC04_Bai7_v1.0015106223
phi duy trì ngân qu mc độ nht định, đảm bo kh năng thanh toán thì mi có th
mua sm các yếu t đầu vào cn thiết phc v cho sn xut – kinh doanh, giúp hot
động sn xut – kinh doanh ca doanh nghip được duy trì thường xuyên, t đó có th
to ra thu nhp n định hơn cho doanh nghip. Trường hp ngân qu b thiếu ht, hot
động sn xut – kinh doanh ca doanh nghip có th b gián đon, nh hưởng ti thu
nhp, hoc doanh nghip s phi tăng cường ngân qu bng cách huy động thêm vn
(mt bin pháp tim n nhiu vn đề phc tp) và điu này s làm gia tăng gánh nng
chi phí vn trong tương lai.
Bên cnh đó, cũng cn lưu ý rng trong mt s trường hp doanh nghip có th s
phi đánh đổi gia vic đảm bo kh năng thanh toán vi kh năng sinh li. Chng
hn nếu doanh nghip có d tr tin mt di dào thì có th đảm bo kh năng thanh
toán, nhưng nếu duy trì mc d tr tin mt quá cao thì li làm gim kh năng sinh li
bi tin không được s dng để đầu tư thì không to ra li nhun cho doanh nghip.
Vic duy trì d tr tin mt và x lý biến động ngân qu như thế nào để va đáp ng
nhu cu thanh toán, va đảm bo kh năng sinh li là mt câu hi được đặt ra vi tt
c các doanh nghip, đòi hi s nghiên cu và áp dng ca các mô hình qun lý ngân
qu như mô hình Baumol (EOQ), mô hình Miller-Orr,…
7.3. Các ch tiêu phân tích kh năng sinh li
7.3.1. T sut li nhun trên doanh thu (ROS)
T sut li nhun trên doanh thu (ROS – Return on sales) được xác định bng t l
ca li nhun trên doanh thu thun trong k kinh doanh ca doanh nghip.
Công thc:
Li nhun
ROS = Doanh thu thun
T s ca công thc trên có th là các khon mc li nhun khác nhau, được ly ra t
Báo cáo kết qu kinh doanh trong k, tùy theo mc đích và đối tượng phân tích mà
nhà nghiên cu la chn, chng hn li nhun gp, li nhun trước lãi vay, thuế, khu
hao tài sn c định hu hình và vô hình (EBITDA), li nhun trước lãi vay và thuế
hay li nhun hot động (EBIT), li nhun trước thuế (EBT), li nhun sau thuế hay
li nhun ròng (EAT). Thông thường các nhà phân tích la chn li nhun sau thuế
làm t s, khi đó t sut này tr thành t sut li nhun sau thuế trên doanh thu – mt
ch tiêu tng hp phn ánh kh năng sinh li ca toàn b hot động ca doanh nghip:
Li nhun sau thuế
ROS = Doanh thu thun
T sut trên cho biết quy mô li nhun được to ra t mi đồng doanh thu thun. Ví
d: Doanh nghip A có doanh thu thun năm 2014 là 100 t VND, li nhun sau thuế
2014 là 20 t VND ROS = 20 t / 100 t = 0,2 hay 20%, tc là trung bình vi mi
đồng doanh thu thun mà doanh nghip kiếm được trong năm 2014 s to ra 0,2 đồng
li nhun sau thuế. Gi s h s ROS trung bình ngành năm 2014 là 30%, tc là mt
công ty mc trung bình ca ngành này trong năm 2014 có kh năng to ra 0,3 đồng
li nhun sau thuế t mi đồng doanh thu thun ca h. H s ROS ca công ty A
Bài 7: Phân tích kh năng sinh li
TXNHTC04_Bai7_v1.0015106223 109
thp hơn mc trung bình ngành, cho thy công ty đang b tt hu v kh năng sinh li
trên doanh thu và cn ci thin h s này.
ROS càng cao cho thy kh năng sinh li t doanh thu càng cao, và ngược li. T sut
này còn gián tiếp phn ánh hiu qu qun lý chi phí ca doanh nghip. Trong ví d
trên, doanh nghip A có t sut li nhun sau thuế / doanh thu thun năm 2014 là
20%, như vy là tng chi phí năm 2014 chiếm ti 80% doanh thu thun. Trong khi đó,
mt công ty mc trung bình ca ngành đạt ROS bng 30%, tc là tng chi phí ca
nó ch chiếm 70% doanh thu thun. Điu này cho thy kh năng qun lý chi phí ca
công ty A chưa tt bng nhng công ty khác cùng ngành và điu này đang nh hưởng
ti kh năng cnh tranh ca công ty trên th trường.
Như vy, vi doanh thu không đổi, nếu doanh nghip qun lý chi phí tt, ti thiu hóa
được các chi phí phát sinh thì li nhun s cao hơn và nh vy t sut sinh li doanh
thu ROS cũng được ci thin. Trường hp ROS thp là do doanh nghip qun lý chi
phí không hiu qu. Nhà nghiên cu có th phân tích sâu hơn các thông tin trên Báo
cáo kết qu kinh doanh để xác định nhng khon mc chi phí nào chiếm t trng ln
nht và là nguyên nhân chính gây ra tình trng ROS thp như trên, t đó đề xut các
gii pháp ct gim nhng chi phí này nếu có th.
7.3.2. T sut li nhun trên tài sn (ROA)
T sut li nhun trên tài sn (ROA – Return on assets) được tính bng t l ca li
nhun sau thuế trên tng tài sn bình quân trong k kinh doanh ca doanh nghip.
Công thc:
Li nhun sau thuế
ROS = Tng tài sn bình quân
(Tng tài sn bình quân trong k đưc tính bng trung bình cng ca tng tài sn đầu
k và cui k ca doanh nghip. Trong trường hp không có đủ s liu, nhà phân tích
có th s dng tng tài sn ti mt thi đim nào đó, ví d thi đim cui k, thay cho
tng tài sn bình quân).
T sut này cho biết quy mô li nhun sau thuế được to ra t mi đồng được đầu tư
vào tng tài sn ca doanh nghip, qua đó phn ánh kh năng sinh li ca các tài sn
hoc tn sut khai thác các tài sn ca doanh nghip.
Ví d: Doanh nghip A có tng tài sn đầu năm 2014 là 160 t VND, tng tài sn cui
năm 2014 là 240 t VND và li nhun sau thuế 2014 là 20 t VND. Vy t sut li
nhun trên tng tài sn năm 2014 ca công ty là: ROA = 20 t / [(160 t + 240 t)/2] =
0,1 hay 10%, tc là trong năm 2014, trung bình vi mi đồng vn đầu tư vào tài sn
thì doanh nghip A to ra 0,1 đồng li nhun sau thuế. Gi s ROA trung bình ngành
2014 là 20%. Như vy, ROA ca công ty A trong năm 2014 thp hơn các công ty
mc trung bình ca ngành này, cho thy công ty A chưa khai thác các tài sn ca mình
mt cách hiu qu, hoc tn sut s dng các tài sn quá thp, không tương xng vi
tim năng sinh li ca các tài sn mà doanh nghip có.
Nói chung, ROA càng cao chng t kh năng sinh li trên tng tài sn hoc tn sut
khai thác các tài sn ca doanh nghip càng ln. Tuy nhiên, cn đề phòng trường hp
doanh nghip tm thi có ROA cao không hn là vì khai thác tài sn mt cách hiu