7/31/2018
Chính sách thƣơng mại quốc tế (1)
SỰ TƢƠNG TÁC GIỮA CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CẠNH TRANH VÀ CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI, ĐẦU TƢ QUỐC TẾ
TS. Trần Thăng Long
Nghĩa rộng: • Là các tổng thể các quan điểm, nguyên tắc, biện pháp thích hợp của một quốc gia dùng để điều chỉnh hoạt động thƣơng mại quốc tế của quốc gia đó trong một thời gian nhất định, nhằm đạt đƣợc mục tiêu kinh tế - chính trị - xã hội của quốc gia đó.
2
Chính sách thƣơng mại quốc tế (2)
Chính sách thƣơng mại quốc tế (3)
Nội dung bao gồm: - Các quy định về thuế XNK đối với hàng hóa - Các quy định phi thuế liên quan tới XNK hàng hóa: tiêu chuẩn kĩ thuật, an toàn vệ sinh thực phẩm, hạn ngạch, quy tắc xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, quyền sở hữu trí tuệ, …
Nghĩa hẹp: • Là một hệ thống tổng hợp các quy định (văn bản pháp quy) điều chỉnh các hoạt động thƣơng mại xuyên biên giới giữa một quốc gia/vùng lãnh thổ với một hay nhiều quốc gia/vùng lãnh thổ khác,
• Thể hiện qua:
- Các quy định về cung cấp dịch vụ - Các quy định về đầu tƣ (lƣu chuyển vốn) - Các quy định về lƣu chuyển lao động - Các quy định chung khác: môi trƣờng, doanh nghiệp NN,
Hiệp định đa phƣơng/Các điều ƣớc quốc tế Hiệp định song phƣơng Hệ thống văn bản pháp quy trong nƣớc
mua sắm chính phủ…
4
3
Chính sách thƣơng mại quốc tế (3)
II. Sự tƣơng tác giữa cạnh tranh và thƣơng mại, đầu tƣ quốc tế
- Bảo vệ thị trƣờng nội địa: tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nƣớc đứng vững và vƣơn lên trong hoạt động kinh doanh.
Vai trò của chính sách thƣơng mại quốc tế: - Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nƣớc thâm nhập và mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài, khai thác triệt để lợi thế so sánh của nền kinh tế trong nƣớc.
5
- Chính sách thƣơng mại quốc tế là một bộ phận trong chính sách đối ngoại của một quốc gia.
1
7/31/2018
1. Sự "đánh đổi" giữa cạnh tranh và khả năng cạnh tranh
1. Sự "đánh đổi" giữa cạnh tranh và khả năng cạnh tranh
• Việc áp dụng luật cạnh tranh có thể thay đổi để phục
vụ cho việc chọn lựa giữa các mục tiêu: – Đảm bảo cạnh tranh, can thiệp, điều tiết nền kinh tế, • Việc áp dụng luật cạnh tranh có thể tự hạn chế khả năng cạnh tranh của nền kinh tế hoặc làm tổn hại năng lực cạnh tranh nội địa – Ví dụ: mức độ kiểm soát tập trung kinh tế. hoặc • Trái lại, việc áp dụng một số biện pháp của luật cạnh – Nâng cao khả năng cạnh tranh, phục vụ các mục tiêu chính sách
– Việc áp dụng các biện pháp miễn trừ đối với một số dạng
• Thể hiện: thông qua việc áp dụng các quy định điều chỉnh các dạng hành vi thỏa thuận, kiểm soát tập trung kinh tế…
thỏa thuận HCCT có ích
– Việc áp dụng biện pháp miễn trừ hoặc xem xét về khả năng
gây hạn chế cạnh tranh của một vụ TTKT cụ thể
1. Sự "đánh đổi" giữa cạnh tranh và khả năng cạnh tranh
2. Sự tác động qua lại giữa cạnh tranh và thƣơng mại, đầu tƣ quốc tế
• Luật cạnh tranh có thể:
• Tác động từ những biện pháp thƣơng
mại, đầu tƣ lên cạnh tranh
tranh có thể có tác động tích cực đến cạnh tranh – Việc phân tích tác động đến cạnh tranh (rule of reason) hay hiệu quả kinh tế (effeciency defense) trong kiểm soát TTKT có khả năng giúp làm giảm tác động đến cạnh tranh
• Tác động của sự cạnh tranh lên việc sử dụng các biện pháp thƣơng mại, đầu tƣ • Vai trò bổ trợ của luật cạnh tranh trong tiến trình thƣơng mại và tự do hóa đầu tƣ
– Cho phép những mức độ nhất định đối với những hành vi làm hạn chế cạnh tranh để nhằm tận dụng những tác động có lợi đến cạnh tranh mà nó đem lại, qua đó đạt tới những mục tiêu chính sách nhƣ hiệu quả kinh tế, lợi ích của ngƣời tiêu dùng, – Quy định tạo ra sự cân bằng trong việc sử dụng luật
• Vai trò của luật cạnh tranh trong việc thúc đẩy tiến trình tự do hóa thƣơng mại, đầu tƣ
Thuế quan
2.1. Tác động từ những biện pháp thƣơng mại, đầu tƣ lên cạnh tranh
cạnh tranh để tác động đến cạnh tranh và khả năng cạnh tranh trong thị trƣờng và mục tiêu can thiệp, điều tiết nền kinh tế.
• Các biện pháp thƣơng mại? • Bao gồm thuế xuất nhập khẩu hay thuế xuất-nhập khẩu • Thuế nhập khẩu là thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu, • Thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu.
– Thuế quan – Hạn ngạch thƣơng mại – Giấy phép – Hạn chế xuất khẩu tự nguyện – Các hàng rào kỹ thuật – Trợ cấp xuất khẩu – Tín dụng xuất khẩu – Bán phá giá – Phá giá tiền tệ – ….
• Tác động đến giá hàng hóa nhập khẩu, cung cầu, cán cân thƣơng mại... đem lại tác động đến cạnh tranh
2
7/31/2018
Hạn ngạch thƣơng mại
Giấy phép
– Giấy phép riêng: Cấp cho từng doanh nghiệp. Ghi rõ số
• Là hình thức cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho các doanh nghiệp đƣợc xuất - nhập khẩu. – Giấy phép chung: Chỉ quy định tên hàng, thị trƣờng. Không hạn chế định lƣợng, không ghi rõ địa chỉ doanh nghiệp cấp.
lƣợng, giá trị, thị trƣờng, thể loại mặt hàng cụ thể.
– Ngoài ra còn một số loại giấy phép nhƣ : giấy phép có
điều kiện, giấy phép đổi hàng, giấy phép ƣu tiên...
• Hạn ngạch hay hạn chế số lƣợng (quota) là quy định của một nƣớc về số lƣợng cao nhất của một mặt hàng hay một nhóm hàng đƣợc phép xuất hoặc nhập từ một thị trƣờng trong một thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy phép.
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER)
Các hàng rào kỹ thuật
• Là những tiêu chuẩn về vệ sinh, đo lƣờng, an toàn lao
động, bao bì đóng gói, đặc biệt là tiêu chuẩn về vệ sinh thực phẩm, vệ sinh phòng dịch, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trƣờng sinh thái....
• Tạo ra rào cản thƣơng mại • Tác động đến cung cầu, lƣu lƣợng hàng hóa nhập khẩu trên thị trƣờng nội địa, tƣơng quan giữa hàng hóa nhập khẩu và nội địa
• Những quy định này có tác dụng bảo hộ đối với thị trƣờng trong nƣớc, hạn chế dòng vận động của dòng hàng hóa trên thị trƣờng thế giới.
khẩu quá lớn ở một mặt hàng nào đó.
• Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà một quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế bớt hàng xuất khẩu sang nƣớc mình một cách tự nguyện, nếu không họ sẽ áp dụng các biện pháp trả đũa kiên quyết. • Áp dụng cho các quốc gia có khối lƣợng xuất
• Những nƣớc phát triển sẽ có lợi hơn so với các nƣớc chậm phát triển trong việc áp dụng những quy định này.
• Đƣợc sử dụng nhƣ một hàng rào thƣơng mại thay cho
biện pháp thuế quan
Trợ cấp xuất khẩu
Tín dụng xuất khẩu
• Tác động đến cung cầu tại thị trƣờng nội địa, qua đó tác động đến cạnh tranh
– Lƣợng cung thị trƣờng nội địa bị giảm do mở rộng quy mô xuất khẩu, giá cả thị trƣờng nội địa tăng lên, ngƣời tiêu dùng trong nƣớc sẽ bị thiệt một khoản tiền nhất định.
– Chi phí ròng xã hội phải bỏ ra để bảo hộ việc khuyến
khích xuất khẩu gây thiệt hại cho xã hội.
– Tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đƣợc trợ
cấp
• Chính phủ có thể áp dụng các biện pháp trợ cấp trực tiếp hoặc cho vay với lãi suất thấp với các nhà xuất khẩu trong nƣớc. • Ảnh hƣởng của trợ cấp: • Là hình thức khuyến khích xuất khẩu bằng cách nhà nƣớc lập các quỹ tín dụng xuất khẩu hỗ trợ cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại đảm bảo gánh chịu rủi ro nhằm tăng cƣờng tín dụng cho hoạt động xuất khẩu. • Tín dụng xuất khẩu thƣờng đƣợc áp dụng cho các nƣớc phát triển. • Áp dụng chủ yếu cho các nhóm hàng thiết bị, máy móc, dây truyền, ... • Tác động tƣơng tự nhƣ biện pháp trợ cấp
3
7/31/2018
Bán phá giá
Phá giá tiền tệ
• Một sản phẩm bị coi là bán phá giá nếu giá
xuất khẩu thấp hơn giá trị thông thƣờng đƣợc bán trên thị trƣờng nội địa của nƣớc xuất khẩu.
• Tác động đến cạnh tranh tại thị trƣờng nhập khẩu • Phƣơng thức tính giá trị thông thƣờng của sản
• Phá giá tiền tệ (hay phá giá ngoại tệ) là hình thức biến tƣớng của phá giá.
phẩm: – Dựa trên giá bán của sản phẩm đó trên thị trƣờng nội
địa của nƣớc xuất khẩu.
– Căn cứ vào giá bán của nƣớc xuất khẩu tại một nƣớc
khác.
• Thông qua tác động vào tỷ giá hối đoái làm cho đồng nội tệ mất giá so với đồng ngoại tệ khác, để hàng xuất khẩu rẻ hơn làm tăng khả năng cạnh tranh ở thị trƣờng nƣớc ngoài. • Tác động đến tất cả các mặt hàng và tất cả các thị trƣờng liên quan. • Đƣợc sử dụng khi nhà nƣớc muốn cân đối lại tỷ
– Tính theo tổng hợp giá thành sản phẩm, các chi phí có liên quan cùng với lợi nhuận tối thiểu của nhà sản xuất và xuất khẩu.
Một số biện pháp khác
2.1. Tác động từ những biện pháp thƣơng mại, đầu tƣ lên cạnh tranh
• Khả năng xảy ra “xung đột” giữa việc áp dụng chính sách thƣơng mại, đầu tƣ và luật cạnh tranh cho một hành vi – Việc áp dụng các biện pháp khắc phục thƣơng mại đối với hàng nhập
giá hối đoái trong mối quan hệ giữa cán cân thƣơng mại và cán cân thanh toán.
khẩu không phải là sự vi phạm luật cạnh tranh nhƣng có thể ảnh hƣởng đến thƣơng mại và cạnh tranh
• Hệ thống thuế nội địa. • Cơ quan quản lý ngoại tệ và tỷ giá hối đoái. • Độc quyền mua bán. • Quy định về chứng thƣ khi làm thủ tục
– Việc thực hiện hạn chế xuất khẩu tự nguyện có thể làm tạo ra xung đột giữa chính sách thƣơng mại và cạnh tranh ở cả nƣớc xuất khẩu và nhập khẩu
– Việc áp dụng luật bán phá giá và cạnh tranh có thể áp dụng tuần
tự hoặc đồng thời
xuất - nhập khẩu. • Thƣởng xuất khẩu. • Đặt cọc nhập khẩu.
2.1. Tác động từ những biện pháp thƣơng mại lên cạnh tranh
2.1. Tác động từ những biện pháp thƣơng mại, đầu tƣ lên cạnh tranh
• Tác động đến cạnh tranh cần đƣợc xem xét khi quyết định những biện pháp thƣơng mại
• Một số chính sách về đầu tƣ có tác dụng mở rộng khả năng xâm nhập thị trƣờng, đầu tƣ của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài • Các cam kết bảo hộ đầu tƣ và bảo đảm quyền lợi tối
• Việc áp dụng các biện pháp thƣơng mại, đầu tƣ có thể dẫn đến những tác động tích cực đến cạnh tranh
đa cho nhà đầu tƣ có tác động tích cực đến hoạt động đầu tƣ
• Một khi khung pháp lý, chính sách về đầu tƣ đƣợc đảm bảo, hoạt động đầu tƣ đƣợc tăng cƣờng có tác động tích cực đến cạnh tranh và ngƣợc lại
4
7/31/2018
2.1. Tác động từ những biện pháp thƣơng mại lên cạnh tranh
2.1. Tác động từ những biện pháp thƣơng mại lên cạnh tranh
• Các biện pháp thƣơng mại, đầu tƣ có thể
điều hòa, giảm thiểu áp lực cạnh tranh
• Ví dụ :
– Việc áp thuế chống bán phá giá – Việc áp dụng các biện pháp trợ cấp của chính phủ đối với
doanh nghiệp
• Các biện pháp thƣơng mại có thể phục vụ cho chính sách bảo vệ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp quốc gia • Ví dụ :
– Việc áp dụng các biện pháp tự vệ thƣơng mại – Việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh dịch tễ – Việc áp dụng các chính sách về tỷ giá, đầu tƣ…
2.1. Tác động từ những biện pháp thƣơng mại lên cạnh tranh
2.1. Tác động từ những biện pháp thƣơng mại lên cạnh tranh
• Việc áp dụng các biện pháp thƣơng mại có
– Việc gỡ bỏ hàng rào thuế quan – Việc áp thuế chống bán phá giá – Việc cho phép nhập khẩu song song – Việc áp dụng chuyển giao licence bắt buộc
nƣớc ngoài
thể dẫn đến những tác động tiêu cực đến cạnh tranh
– Bảo vệ sản xuất, hàng hóa nội địa – Tạo ra lợi thế cạnh tranh không cân xứng
• Các biện pháp thƣơng mại có thể đƣợc áp dụng nhƣ những “rào cản thƣơng mại” mới nhằm mục đích: – Ngăn cản sự tham gia vào thị trƣờng của doanh nghiệp
– Việc áp dụng thuế chống bán phá giá
2.2. Tác động của cạnh tranh đối với việc áp dụng các biện pháp thƣơng mại
• Sự cạnh tranh tại thị trƣờng nội địa dẫn đến
việc áp dụng các biện pháp thƣơng mại
• Cơ quan cạnh tranh khi áp dụng luật cạnh
tranh cần lƣu ý đến những điều kiện thị trƣờng tạo ra bởi luật và chính sách thƣơng mại trong nƣớc và nƣớc ngoài
• Sức ép cạnh tranh trong nƣớc cũng có thể
Ví dụ: Trong thƣơng mại quốc tế, các biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ đƣợc coi là ba cột trụ của hệ thống các biện pháp phòng vệ thƣơng mại (trade remedies) và đƣợc áp dụng để bảo vệ thị trƣờng nội địa trƣớc sự thâm nhập của hàng hoá nƣớc khác.
khiến các quốc gia cân nhắc áp dụng các biện pháp, chính sách về đầu tƣ
• Ví dụ:
5
7/31/2018
• Việt Nam lần đầu đánh thuế chống bán phá
Biện pháp chống bán phá giá là để đối phó với hành vi bán sản phẩm với giá thấp nhằm chiếm lĩnh thị trƣờng và tiến tới loại bỏ dần các đối thủ cạnh tranh;
giá thép không gỉ
• Bộ Y tế điều chỉnh giá thuốc và dƣợc phẩm
nƣớc ngoài
Biện pháp chống trợ cấp đƣợc áp dụng để loại bỏ tác động tiêu cực gây ra cho ngành sản xuất hàng hóa trong nƣớc xuất phát từ các chính sách trợ cấp của chính phủ nƣớc xuất khẩu.
Biện pháp tự vệ là việc tạm thời hạn chế nhập khẩu đối với một hoặc một số hàng hoá khi việc nhập khẩu chúng tăng nhanh gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nƣớc.
Theo Vocarimex, dầu thực vật nhập khẩu vào VN tăng cao trong thời gian gần đây. Thị phần của Vocarimex và các DN trong nƣớc liên tục giảm từ năm 2009.
Đặc biệt, năm 2012, sau khi thuế nhập khẩu dầu ăn giảm còn 0%, nhiều loại dầu thực vật nhập khẩu đã ồ ạt tràn vào thị trƣờng VN, gây điêu đứng cho nhiều DN trong trƣớc.
• Tháng 8/2013, Bộ Công Thƣơng Việt Nam đã áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với các sản phẩm là dầu nành tinh luyện, dầu cọ tinh luyện nhập khẩu vào Việt Nam từ các nƣớc/vùng lãnh thổ khác nhau theo đơn yêu cầu của Vocarimex là một doanh nghiệp sản xuất dầu thực vật chiếm thị phần lớn tại Việt Nam.
2.3. Vai trò bổ trợ của luật cạnh tranh trong tiến trình thƣơng mại và tự do hóa đầu tƣ
Xét về bản chất, biện pháp tự vệ là một “công cụ phải trả tiền”, tức là để bảo vệ các doanh nghiệp trong nƣớc, Chính phủ VN sẽ phải bồi thƣờng cho các nhà nhập khẩu nƣớc ngoài.
• Luật cạnh tranh bổ sung cho tự do hóa thƣơng mại và đầu tƣ, góp phần bảo vệ cạnh tranh công bằng
Nhƣ vậy, chính phủ đã ƣu tiên bảo vệ lợi ích của ngành sản xuất nội địa, sử dụng biện pháp thƣơng mại để tác động, thay đổi sự cạnh tranh bình thƣờng đang diễn ra giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
6
7/31/2018
2.3. Vai trò bổ trợ của luật cạnh tranh trong tiến trình thƣơng mại và tự do hóa đầu tƣ
2.3. Vai trò bổ trợ của luật cạnh tranh trong tiến trình thƣơng mại và tự do hóa đầu tƣ
• Các quy tắc cạnh tranh thông thoáng thúc đẩy xuất khẩu và tạo ra hiệu quả sản xuất
2.3. Vai trò bổ trợ của luật cạnh tranh trong tiến trình thƣơng mại và tự do hóa đầu tƣ
2.4. Luật cạnh tranh thúc đẩy tiến trình tự do hóa thƣơng mại.
• Tự do hóa thƣơng mại dẫn đến việc chính phủ: từ bỏ thuế quan và trợ cấp + khó áp dụng các biện pháp thay thế • Tự do hóa thƣơng mại dẫn đến việc từ bỏ, hạ thấp các hàng rào thƣơng mại khả năng nhiều hành vi HCCT • Luật cạnh tranh sẽ góp phần giảm thiểu khả năng xuất hiện những dạng hành vi hạn chế cạnh tranh và tác hại của chúng – Ví dụ: chống lại những hành vi hạn chế cạnh tranh cản trở xâm nhập thị trƣờng do kết quả của chính sách hạn chế nhập khẩu • Luật cạnh tranh có tác dụng ngăn chặn việc thay thế những rào cản thƣơng mại công bằng rào cản tƣ • Luật cạnh tranh hỗ trợ cho việc tự do hóa đầu tƣ nƣớc ngoài luật cạnh tranh có vai trò thay thế nhằm thúc đẩy xuất khẩu và hỗ trợ doanh nghiệp nội địa (Việc áp dụng cơ chế đánh giá yếu tố có lợi cho cạnh tranh; việc cho phép độc quyền đối với xuất khẩu…
• Mức độ của các rào cản thƣơng mại hoặc thế qua có
• Việc áp dụng luật cạnh tranh góp phần tích cực thúc đẩy tiến trình tự do hóa thƣơng mại, đặc biệt trong khuôn khổ WTO
tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nội địa
• Cạnh tranh quốc tế tạo ra áp lƣc đối với cạnh tranh trong nƣớc tạo điều kiện theo đuổi những mục tiêu của luật cạnh tranh
2.4. Luật cạnh tranh thúc đẩy tiến trình tự do hóa thƣơng mại.
• Việc điều chỉnh hoạt động cạnh tranh trong WTO giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của những hành vi hạn chế cạnh tranh trong TMQT
• Tạo điều kiện phát huy những lợi ích của hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đem lại cho quốc gia tiếp nhận đầu tƣ và các quốc gia tiến hành đầu tƣ
• Hạn chế khả năng những bất lợi cho các thành viên và doanh
nghiệp do sự tồn tại của những rào cản thƣơng mại hỗn hợp minh bạch hóa chính sách
• Điều chỉnh những hành vi hạn chế cạnh tranh tạo ra rào cản
thƣơng mại mới hỗ trợ tự do hóa thƣơng mại
• Việc tham gia của doanh nghiệp nƣớc ngoài cũng giúp giảm thiểu khả năng thông đồng tại thị trƣờng nội địa