LUẬT CẠNH TRANH
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ PHÁP LUẬT
CẠNH TRANH..............................................................................................................1
I. LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH VÀ VAI TRÒ CỦA
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH...................................................................................1
2. HÌNH THỨC TỒN TẠI.........................................................................................1
3. VAI TRÒ................................................................................................................2
4. HỆ THỐNG CÁC CÔNG CỤ BẢO VỆ CẠNH TRANH VÀ VAI TRÒ CỦA
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH...................................................................................2
III. PHẠM VI ÁP DỤNG, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, CÁC NGUYÊN TẮC CƠ
BÃN TRONG ÁP DỤNG..............................................................................................3
2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH..................................................................................3
3. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN......................................................................................3
CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT VỀ CHỐNG CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH...3
I. KHÁI NIỆM HVI CTKLM....................................................................................3
II. PHƯƠNG THỨC CHỐNG HVI CTKLM............................................................4
II. HVI CTKLM.........................................................................................................4
III. XỬ LÝ CÁC HVI CTKLM.................................................................................8
CHƯƠNG III: PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT HÀNH VI HẠN CHẾ CẠNH TRANH
.......................................................................................................................................9
I. KHÁI QUÁT VỀ HÀNH VI HCCT VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN
QUAN........................................................................................................................9
II. THỊ TRƯỜNG LIÊN QUAN VÀ THỊ PHẦN....................................................10
2. Xác định thị phần của DN....................................................................................11
II. ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI CÁC HÀNH VI HCCT.........................11
3. Nguyên tắc xử lý..................................................................................................16
III. XỬ LÝ CÁC HVVP CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT HVI
HCCT.......................................................................................................................21
CHƯƠNG IV: TẬP TRUNG KINH TẾ VÀ KIỂM SOÁT TẬP TRUNG KINH TẾ..22
I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỀM VÀ CÁC HÌNH THỨC TẬP TRUNG KINH TẾ 22
II. KIỀM SOÁT TẬP TRUNG KINH TẾ................................................................24
III. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TẬP TRUNG KINH TẾ.
.................................................................................................................................26
CHƯƠNG V: CƠ QUAN QUẢN LÝ CẠNH TRANH VÀ TỐ TỤNG CẠNH
TRANH........................................................................................................................28
I. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN CẠNH TRANH..........................................28
II. TỐ TỤNG CẠNH TRANH.................................................................................29
II. CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG CẠNH
TRANH VÀ NGƯỜ THAM GIA TỐ TỤNG CẠNH TRANH...............................31
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TỐ TỤNG CẠNH TRANH.........................................35
CHƯƠNG VI: TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI NGOÀI TÒA ÁN......................................39
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ PHÁP LUẬT
CẠNH TRANH
I. LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH VÀ VAI TRÒ CỦA
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
1. KHÁI NIỆM
Cạnh tranh trong kinh doanh: là các hành động thể hiện nỗ lực, sự ganh đua của các tổ
chức, cá nhân kinh doanh độc lập với nhau nhằm lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ do mình cung cấp với mục đích chiếm thị phần lớn hơn trên thị trường.
Về chủ thể: diễn ra giữa các tổ chức, cá nhân kinh doanh có thể là doanh nghiệp hoặc
các hình thức tổ chức kinh doanh khác với điều kiện: là các chủ thể này đều tiến hành
các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi.
Về hình thức:
biểu hiện của sự cạnh tranh là sự ganh đua, kình địch, giữa các tổ chức, cá
nhân kinh doanh nỗ lực thu hút khách hàng (giảm chi phí sản xuất giảm
giá thành, quảng cáo, khuyến mại,..)
biểu hiện bằng cả những biện pháp bất chính, không lành mạnh để lừa dối
khách hàng, hoặc những hình thức nhằm tích tụ quyền lực thị trường
Về mục đích: nhằm tranh giành thị trường, mở rộng thị phần
Đối tượng hướng tới: khách hàng (người sử dụng, người tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ)
Những tiền đề kinh tế và pháp lý nhất định: cung cầu là khung xương vật chất, giá
cả là diện mạo và cạnh tranh là linh hồn sống của thị trường.
Cơ chế hình thành giá cả tự do
Về bản chất: đảm bảo cho người mua, người sử dụng dịch vụ được quyền chọn lựa
hàng hóa hoặc dịch vụ từ nhiều nguồn cung cấp khác nhau.
Người mua thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của mình
Tạo động lực cho nhà cung cấp thu hút ngưởi mua hàng hóa, người sử dụng
dịch vụ.
2. HÌNH THỨC TỒN TẠI
2.1 Căn cứ vào vai trò điều tiết của nhà nước
Cạnh tranh tự do: giá cả được quyết định hoàn toàn dựa vào cung cầu trên thị
trường.
Cạnh tranh có sự điều tiết của nhà nước: các chủ thể kinh doanh vẫn tự do kinh
doanh nhưng sự tự do cạnh tranh này được bảo vệ, nuôi dưỡng và điểu chỉnh bởi
các thể chế, chính sách và pháp luật của nhà nước.
2.2 Căn cứ vào mức độ biểu hiện
Cạnh tranh hoàn hảo
Cạnh tranh không hoàn hảo –> cạnh tranh mang tính độc quyền và độc quyền
nhóm.
2.3 Căn cứ vào bản chất của hành vi và tác động của chúng đối với thị trường
Cạnh tranh lành mạnh: thu hút khách hàng mà pháp luật không cấm và phù hợp
với tập quán thương mại và đạo đức kinh doanh truyền thống.
Cạnh tranh không lành mạnh (khoản 6 điều 3 LCT 2018): là hảnh vi của doanh
nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và và các
chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến
quyền và lợi ích hợp pháp của DN khác.
3. VAI TRÒ
Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng.
động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
buộc các chủ thể kinh doanh: năng động, nhạy bén, tích cực năng cao tính chuyên
nghiệp, cải thiện kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản
lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế.
giúp thỏa mãn tố nhất nhu cầu của người tiêu dùng.
Vai trò điều phối, kích thích sự sáng tạo, nguồn gốc của sự đổi mới liên tục chống
trì trệ, khắc phục suy thoái.
Quy luật sinh tồn tự nhiên, đảm bảo phân phối thu nhập và các nguồn lực kinh tế vào
thay các chủ thể có năng lực giảm sự lãng phí trong kinh doanh, giúp sử dụng tài
nguyên và các nguồn lực khác một cách tối ưu và hiệu quả.
4. HỆ THỐNG CÁC CÔNG CỤ BẢO VỆ CẠNH TRANH VÀ VAI TRÒ CỦA
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH.
CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH
Công cụ điều tiết của kinh tế thị trường
Khuyến khích cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng
Thúc đẩy môi trường cạnh tranh, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng
Tăng năng suất và hiệu quả kinh tế
Thực hiện thông qua: kiểm soát cấu trúc thị trường
oTiếp cận manh tính chỉ đạo: cấm vi phạm các tiêu chuẩn: hành vi lạm dụng
quyền lực thị trường để ấn định giá, để phân biệt đối xử,…
oTiếp cận mang tính định hướng: có tính thực dụng hơn. Xem xét, cân nhắc cả 2
mặt của hành vi quyết định có cho thực hiện hay không quy định ngoại lệ,
miễn trừ.
Chức năng:
Tạo nền tảng cơ bản cho quá trình cạnh tranh duy trì và thúc đẩy quá trình cạnh
tranh tự do, bảo vệ hoặc thúc đẩy cạnh tranh tự do.
Điều tiết quá trình cạnh tranh phục vụ cho những mục tiêu đã được định sẵn.
oNhóm các công cụ tạo môi trường cho cạnh tranh: quy định liên quan đến:
bảo đảm quyền tự do kinh doanh, chính sách thuế, công cụ kiểm soát giá
cả,…
oNhóm các công cụ can thiệp vào các hành vi gây thiệt hại cho cạnh tranh
hoặc gây bóp méo cạnh tranh: nhằm chống lại các hành vi CTKLM và
HCCT, kiểm soát quá trình hình thành độc quyền và chống lại biểu hiện
lạm dụng quyền lực
III. PHẠM VI ÁP DỤNG, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, CÁC NGUYÊN TẮC CƠ
BÃN TRONG ÁP DỤNG
1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Điều chỉnh 3 nhóm hành vi:
Hành vi CTKLM
Hành vi HCCT
Hành vi tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế
cạnh tranh đến thị trường VN (không đương nhiên bị xếp vào nhóm các hành vi
HCCT vì hành vi tập trung kinh tế không tự nó có tác động HCCT trên thị trường.)
2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
Điều 2 LCT 2018.
3. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Tôn trọng quyền tự do cạnh tranh (khoản 1 điều 5 LCT 2018)
Ưu tiên áp dụng luật khác (khoản 2 điều 4 LCT 2018).
Tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của NTD
Xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh (điều 54 LCT 2018).
Tố tụng cạnh tranh (điều 54 LCT 2018).
CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT VỀ CHỐNG CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH.
I. KHÁI NIỆM HVI CTKLM
1. KHÁI NIỆM
Khoản 6 điều 3 LCT 2018.
Điều 45 LCT 2018: quy định 6 hvi CTKLM bị cấm và khoản 7 điều 45 dẫn chiếu đến
“các hvi CTKLM bị cấm theo quy định của luật khác.”
2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Khái niệm “DN”: bao gồm các chủ thể được goi là DN theo pháp luật doanh
nghiệp (DNTN và các loại hình cty), HKD, HTX, LHHTX.
II. PHƯƠNG THỨC CHỐNG HVI CTKLM.
1. Quy định hvi CTKLM
Không trao quyền cho Chính Phủ
2. Quy định hậu quả pháp lý
Hvi CTKLM có thể bị xử lý với tư cách HVVP PLCT.
Hình thức xử phạt chính, các hình thức xử phạt bổ sung, các biện pháp khắc phục
hậu quả (khoản 2,3 và 4 điều 110 LCT 2018).
Mặc dù quy định tại khoản 1 điều 110 LCT 2018: DN thực hiện hvi CTKLM mà gây
thiệt hại cho DN khác thì phải bồi thường theo pháp luật, nhưng DN bị gây thiệt hại
không có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại trong tố tụng cạnh tranh, mà có thể khởi
kiện theo quy định BLTTDS yêu cầu DN vi phạm bồi thường thiệt hại theo quy định
về bổi thường thiệt hại ngoải hợp đồng của BLDS.
3. Cơ chế thực thi pháp luật
Tổ chức, cá nhân cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại do HVVP
quy định của pháp luật về cạnh tranh (khoản 1,2 điều 77 LCT 2018).
Có quyền thực hiện khiếu nại vụ việc canh trạnh đến UBCTQG.
Thời hiệu khiếu nại: 3 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu VVPL về CT.