
7/10/2018
1
PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH
TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA
TS. Trần Thăng Long
Cạnh tranh Thƣơng mại,
đầu tƣ quốc tế
Pháp luật quốc gia
(Luật cạnh tranh)
Pháp luật quốc tế
(Luật TMQT)
Cạnh tranh
Pháp luật quốc gia
(Pháp luật đầu tƣ)
Pháp luật quốc tế
(PL đầu tƣ quốc tế)
Vấn đề
•Vấn đề cạnh tranh đặt ra trong bối cảnh toàn cầu hóa nhƣ
thế nào? Tại sao?
•Những tác động nào đến cạnh tranh từ vấn đề toàn cầu hóa
? (tích cực, tiêu cực?)
•Tƣơng tác giữa cạnh tranh – thƣơng mại, đầu tƣ quốc tế?
•Điều chỉnh vấn đề cạnh tranh trong TMQT (WTO…)
•Luật cạnh tranh sẽ bảo vệ cạnh tranh nhƣ thế nào trong
bối cảnh toàn cầu hóa?
•Ý nghĩa của việc nghiên cứu? (đối với các quốc gia, đối với
Việt Nam…)
Môn học này không nghiên cứu
•Quy định của pháp luật cạnh tranh quốc gia,
•Quy định cụ thể của luật cạnh tranh Việt Nam
•Các quy định liên quan đến thƣơng mại trong các
Hiệp định của WTO
•Các quy định của pháp luật đầu tƣ quốc tế
I. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG THÀNH TỐ CƠ
BẢN CỦA LUẬT CẠNH TRANH

7/10/2018
2
Ba trụ cột của kinh tế thị trƣờng
Quyền sở hữu tài
sản
Quyền tự do
kinh doanh
Quyền cạnh
tranh lành
mạnh và chống
độc quyền
1. Khái niệm cạnh tranh
•Là những nỗ lực của hai hay nhiều ngƣời
(hoặc nhóm ngƣời) cùng nhằm đạt một mục
tiêu xác định.
•Cạnh tranh trong kinh doanh:
Phải tồn tại những thị trƣờng
Có sự tham gia của ít nhất hai hay nhiều ngƣời
cung cấp hoặc có nhu cầu
Những ngƣời này có ít nhất một mục tiêu
đối kháng
Khái niệm cạnh tranh (tt)
•Từ điển kinh doanh Collins (Dictionary of
Business 1994):
–
Cạnh tranh là quá trình ganh đua tích cực giữa
những ngƣời bán một sản phẩm nhất định nhằm
đạt đƣợc và duy trì ngƣời mua (khách hàng) đối
với sản phẩm của mình”
•
Từ điển Luật Black’s law 2004:
–
Cạnh tranh là sự nỗ lực hoặc hành vi của hai hay
nhiều thƣơng nhân tìm cách đạt đƣợc cùng một lợi
thế kinh doanh từ các chủ thể thứ ba
Khái niệm cạnh tranh (tt)
•Giáo trình Luật Cạnh tranh và giải quyết tranh
chấp thƣơng mại (ĐH Luật TP. HCM, 2012):
–
Cạnh tranh trong kinh doanh là các hành động thể
hiện nỗ lực của các chủ thể kinh doanh cùng một
loại hoặc một nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể
nhằm lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm dịch
vụ do mình cung cấp với mục đích chiếm thị phần
lớn hơn trên thị trƣờng
Đặc điểm của cạnh tranh
•Là hiện tƣợng XH diễn ra giữa các chủ thể kinh doanh
cùng một loại hoặc cùng một nhóm hàng hóa dịch vụ
cụ thể hoặc có thể thay thế cho nhau
•Hình thức: sự ganh đua, kình địch giữa những chủ thể
kinh doanh
•Mục đích: nhằm giành thị trƣờng, mở rộng thị phần đối
với một loại hoặc một nhóm hàng hóa dịch vụ nhất
định
•Chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trƣờng – vận hành
theo quy luật cung cầu
Hệ thống công cụ bảo vệ cạnh tranh
Pháp luật
cạnh tranh
Chính sách
cạnh tranh

7/10/2018
3
Hệ thống công cụ bảo vệ cạnh tranh
•Chính sách cạnh tranh
–Nghĩa hẹp: quy định điều chỉnh hoạt động cạnh
tranh đƣợc quy định trong pháp luật về cạnh tranh
–Nghĩa rộng: các quy tắc và quy định nhằm thúc đẩy
môi trƣờng cạnh tranh trong nền kinh tế (pháp luật
và chính sách, các công cụ điều tiết khác của NN)
–Vai trò:
•
Tạo nền tảng cơ bản cho quá trình cạnh tranh,
duy trì, thúc đẩy quá trình cạnh tranh tự do, bảo
vệ thúc đẩy cạnh tranh hiệu quả
•
Điều tiết quá trình cạnh tranh
Chính sách cạnh tranh
•
Là một tập hợp luật và quy định của chính
phủ nhằm tăng cƣờng cạnh tranh và các kết
quả cạnh tranh trên thị trƣờng, bằng việc tạo
ra các điều kiện gia nhập hay rút lui khỏi thị
trƣờng có lợi, giảm sự kiểm soát trong nền
kinh tế và phụ thuộc nhiều hơn vào các lực
lƣợng thị trƣờng.
Chính sách cạnh tranh
Chính sách thƣơng
mại quốc tế
Chính sách
công nghiệp
Chính sách cải
cách tƣ nhân
hóa
Chính sách lao
động
Cải cách điều
tiết ngành
Chính sách về
quyền sở hữu
trí tuệ
Pháp luật
cạnh tranh
Chính sách cạnh tranh
Chính sách thƣơng
mại quốc tế:
Chính sách công
nghiệp
Chính sách cải
cách tƣ nhân hóa:
• Doanh nghiệp trong nƣớc vs DN
nƣớc ngoài
• Mức độ tự do hóa thƣơng mại
• Thúc đẩy hoặc thu hẹp cạnh tranh
trong nƣớc
• Sự gia nhập thị trƣờng và phát triển
của các công ty
• Thúc đẩy hoặc thu hẹp đầu tƣ
• Chính sách trung lập của chính phủ
• Quan hệ giữa thành phần kinh tế nhà
nƣớc và tƣ nhân
Chính sách cạnh tranh
Chính sách lao động
• Rào cản gia nhập và rút lui khỏi thị trƣờng
Chính sách cải cách, điều tiết ngành
• Vai trò của các cơ quan quản lý ngành, sự phát triển của các ngành, lĩnh
vực kinh tế
Chính sách về quyền sở hữu trí tuệ:
• Sự tồn tại, phá bỏ các lĩnh vực độc quyền
Luật cạnh tranh
• Ngăn chặn, trừng trị các hành vi phản cạnh tranh
• Khuyến khích cạnh tranh lành mạnh
Hệ thống công cụ bảo vệ cạnh tranh (tt)
•Pháp luật Cạnh tranh
–Các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động cạnh
tranh trên thị trƣờng
–Nhằm khuyến khích cạnh tranh lành mạnh và cấm
đoán các hành vi bóp méo hoặc hạn chế cạnh tranh
–Bao gồm:
•
PL chống hành vi hạn chế cạnh tranh và kiểm soát độc
quyền
•
PL chống hành vi cạnh tranh không lành mạnh (quan điểm
của các QG khác nhau về vấn đề này)
•
Tố tụng cạnh tranh: xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh
•
Quy định về cạnh tranh trong các VB pháp luật khác: PL về
quảng cáo; nhãn hiệu hàng hóa, điều kiện thƣơng mại…

7/10/2018
4
Luật cạnh tranh Châu Âu
•Luật cạnh tranh là một lĩnh vực pháp luật
quan trọng của Liên minh Châu Âu (EU). Bao
gồm ba lĩnh vực chủ yếu sau:
–Kiểm soát thoả thuận hạn chế cạnh tranh và lạm
dụng vị trí thống lĩnh thị trƣờng (theo Điều 101 và
102 của Rome Treaty - TFEU)
–Kiểm soát tập trung kinh tế (điều chỉnh bởi
Council Regulation 139/2004 EC)
–Tài trợ của nhà nƣớc cho các công ty (theo Điều 8
7 của Rome Treaty)
Luật cạnh tranh Hoa Kỳ
•The
Sherman Antitrust Act
ngày 2/7/1890
•The
Clayton Antitrust Act
ngày 15/10/1914
•The
Sherman Act
quy định:
–“Bất kỳ một hợp đồng hay bất kỳ sự liên kết dƣới
hình thức tờ rớt hay hình thức khác, hoặc sự thông
đồng mà hạn chế cạnh tranh giữa các bang hoặc
với nƣớc ngoài sẽ bị coi là trái pháp luật”.
–“Bất kỳ ai giữ độc quyền, hoặc cố gắng giữ
độc quyền, hoặc liên kết hoặc thông với một hoặc
nhiều ngƣời khác để giữ độc quyền bất kỳ trong
môt lĩnh vực kinh doanh nào giữa các bang hoặc
với nƣớc ngoài sẽ bị coi là phạm một trọng tội”
Các lĩnh vực điều chỉnh của luật cạnh tranh
Thỏa thuận hạn
chế cạnh tranh:
• Theo chiều ngang
giữa các đối thủ
cạnh tranh
(cartel)
•Theo chiều dọc giữa
nhà sản xuất và
phân phối/bán lẻ…
Lạm dụng vị trí
thống lĩnh, vị trí
độc quyền hoặc
sức mạnh thị
trƣờng
Mua bán, sáp
nhập (tập trung
kinh tế) làm hạn
chế cạnh tranh
2. Mục tiêu của luật cạnh tranh
•Hiệu quả kinh tế và lợi ích của ngƣời
tiêu dùng
•Bảo vệ tự do cạnh tranh và công bằng
•Các mục tiêu kinh tế và chính trị và
những lợi ích công
•Những mục tiêu chính sách quốc tế
3. Vai trò của luật cạnh tranh
•Tạo lập môi trƣờng kinh doanh và cạnh tranh
bình đẳng, tự do
•Bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp
•Bảo vệ quyền lợi của ngƣời tiêu dùng
•Thúc đẩy tiến trình toàn cầu hoá
•Hạn chế những tác động tiêu cực do tự do hóa
thƣơng mại đem lại.

7/10/2018
5
4. Tổng quan về toàn cầu hóa
•Toàn cầu hóa là gì?
•Tác động của toàn cầu hóa?
•Tác động của toàn cầu hóa đến cạnh tranh?
An English princess with an Egyptian boyfriend crashes in a
French tunnel, while in a German car with a Dutch engine,
driven by a Belgian who was drunk on Scottish whisky,
followed closely by Italian Paparazzi on Japanese
motorcycles; treated by an American doctor using Brazilian
medicines.
This is sent to you by an American, using Bill Gates's
technology, and you're probably reading this on a computer
that uses Taiwanese chips, and a Korean monitor, assembled
by Bangladeshi workers in a Singapore plant, transported by
Indian lorry-drivers, hijacked by Indonesians, unloaded by
Sicilian longshoremen, and trucked to you by Mexican illegals.
Globalisation?
4.1. Toàn cầu hóa là gì?
•Là một hiện tƣợng gắn liền với
sự gia tăng về số lƣợng cũng nhƣ
cƣờng độ của các cơ chế, tiến
trình và hoạt động nhằm thúc
đẩy gia tăng sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa các quốc gia trên thế
giới cũng nhƣ sự hội nhập kinh
tế và chính trị ở cấp độ toàn cầu.
Theo Lê Hồng Hiệp, Toàn cầu hóa (Globalization),
http://nghiencuuquocte.org/2016/07/09/toan-cau-hoa-globalization/
4.1. Toàn cầu hóa là gì? (1)
•Toàn cầu hóa làm lu mờ các
đƣờng biên giới quốc gia, thu
hẹp các khoảng không gian
trên các khía cạnh đời sống
kinh tế, chính trị, xã hội và văn
hóa của thế giới.
Theo Lê Hồng Hiệp, Toàn cầu hóa (Globalization),
http://nghiencuuquocte.org/2016/07/09/toan-cau-hoa-globalization/
4.1. Toàn cầu hóa là gì? (2)
•Toàn cầu hoá kinh tế là sự gia tăng nhanh
chóng các hoạt động kinh tế vựợt qua mọi
biên giới quốc gia, khu vực, tạo ra sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong
sự vận động phát triển hƣớng tới một nền
kinh tế thế giới thống nhất.
VOER, Khái niệm về toàn cấu hoá kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế
https://voer.edu.vn/m/khai-niem-ve-toan-cau-hoa-kinh-te-va-hoi-nhap-kinh-te-quoc-te/8bf603e9
4.1. Toàn cầu hóa là gì? (3)
•Sự gia tăng của xu thế này đƣợc thể
hiện ở sự mở rộng mức độ và qui mô
mậu dịch thế giới,sự lƣu chuyển của
các dòng vốn và lao động trên phạm vi
toàn cầu
VOER, Khái niệm về toàn cấu hoá kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế
https://voer.edu.vn/m/khai-niem-ve-toan-cau-hoa-kinh-te-va-hoi-nhap-kinh-te-quoc-te/8bf603e9

