Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright
2/10/2014
Tên Tác Giả 1
Khung lý thuyết: Định
nghĩa năng lực cạnh tranh
và các yếu tố quyết định
năng lực cạnh tranh
Phát riển Vùng và Địa phương
MPP6 Học kỳ Xuân 2014
Nguyễn Xuân Thành
2/10/2014
Năng lực cạnh tranh (competitiveness) là gì?
Năng lực cạnh tranh (NLCT) là cách thức các nước tạo
điều kiện tốt nhất về kinh tế, xã hội và môi trường cho
phát triển kinh tế.
Nó đo lường những gì hình thành nên sự phát triển này,
những thứ như chính sách, thể chế và các yếu tố quyết
định năng suất.
Nói đơn giản, nó theo dõi những yếu tố quan trọng giúp
một nền kinh tế có năng suất cao và so sánh thành quả
của mỗi quốc gia với chuẩn mực quốc tế.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright
2/10/2014
Tên Tác Giả 2
Nguồn gốc của sự thịnh vượng
Thịnh vượng được “thừa kế”
Sự thịnh vượng đến từ nguồn tài
nguyên thiên nhiên được thừa
kế
Sự thịnh vượng có hạn
Vấn đề là chia bánh
Chính phủ đóng vai trò trung
tâm trong nền kinh tế
Thu nhập từ tài nguyên gây ra
tham nhũng và cho phép các
chinh sách tồi tồn tại
Thịnh vượng được “tạo ra”
Sự thịnh vượng đến từ năng suất
của hoạt động sản xuất hàng hóa
và dịch vụ
Sự thịnh vượng không giới hạn
Vấn đề là làm cái bánh lớn lên
Doanh nghiệp đóng vai trò trung
tâm trong nền kinh tế
Vai trò của chính phủ là hỗ trợ và
tạo điều kiện cải thiện năng suất
và thúc đẩy sự phát triển của khu
vực tư nhân
Đo lường mức độ thịnh vượng: OECD
Australia
Austria
Belgium
Canada
Chile
Czech Republic
Denmark
Estonia
Finland
France
Germany
Greece
Iceland
Ireland
Israel
Italy
Japan Korea, Rep.
Luxembourg
Netherlands
New Zealand
Norway
Poland
Portugal
Slovak Republic
Slovenia
Spain
Sweden
Switzerland
UK
United States
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
-1% 0% 1% 2% 3% 4% 5%
GDP b/q đầu người, PPP, 2012 (USD hiện hành)
Tốc độ tăng GDP b/q đầu người, 2003-2012 (%/năm)
B/q: 1,27%
B/q: $38247
Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright
2/10/2014
Tên Tác Giả 3
Đo lường mức độ thịnh vượng: TN TB
Bolivia
Cameroon
Cote d'Ivoire
Egypt
Georgia
Ghana
Guatemala India
Indonesia
Lao PDR
Mongolia
Morocco
Nicaragua
Nigeria
Pakistan
Paraguay
Philippines
Senegal
Sri Lanka
Sudan
Syria
Timor-Leste
Ukraine
Uzbekistan
Vietnam
Yemen, Rep.
Zambia
Albania
Algeria
Angola
Belarus
Botswana
Brazil
Bulgaria
China
Colombia
Costa Rica
Ecuador
Fiji
Iraq
Jordan
Malaysia
Mauritius
Mexico
Namibia
Panama
Peru
Romania
Serbia
South Africa
Thailand
Tunisia
Turkey
Venezuela
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
20000
-2% 0% 2% 4% 6% 8% 10%
GDP b/q đầu người, PPP, 2012 (USD hiện hành)
Tốc độ tăng GDP b/q đầu người, 2003-2012 (%/năm)
B/q: 3,6%
B/q: $7796
Năng lực cạnh tranh Năng suất
Năng lực cạnh tranh quốc gia được đo lường bằng năng suất sử
dụng lao động, vốn, và tài nguyên thiên nhiên
Năng suất quyết định mức sống bền vững (lương, lợi nhuận từ
vốn và từ tài nguyên thiên nhiên)
Cạnh tranh như thế nào (năng suất cạnh tranh) quan trọng hơn
là cạnh tranh trong ngành nào
Năng suất của một nền kinh tế xuất phát từ sự phối hợp của cả
doanh nghiệp nội địa và nước ngoài
Năng suất của công nghiệp nội địa chứ không chỉ của công
nghiệp xuất khẩu đóng vai trò cơ bản đối với năng lực cạnh
tranh
Của cải và việc làm phụ thuộc vào NLCT doanh nghiệp
Các quốc gia cạnh tranh với nhau trong việc tạo ra môi trường
năng suất cao nhất cho doanh nghiệp
Khu vực công và tư có vai trò khác nhau nhưng bổ sung cho
nhau trong việc tạo ra một nền kinh tế có năng suất
Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright
2/10/2014
Tên Tác Giả 4
Làm thế nào để tăng mức thịnh vượng?
Tăng trưởng
mức thịnh vượng
Tăng trưởng
năng suất
Năng lực
sáng tạo
Cải thiện năng
lực cạnh tranh
Chính sách đổi mới sáng tạo
Nền kinh tế đang phát triển Nền kinh tế phát triển
Tiếp nhận Cải thiện Sáng tạo
Sử dụng
công ngh
nước ngoài
Cải tiến
công ngh
nước ngoài
Sáng tạo ra
tri thức, sản
phẩm mới
Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright
2/10/2014
Tên Tác Giả 5
Năng suất lao động
Kết quả sáng tạo