MỘT SỐ THỰC HÀNH PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM MERS TRONG BỆNH VIỆN

PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng TK.KSNK. Bệnh viện Bạch Mai

Ế Ị Ế Ị TÌNH HÌNH D CH TRÊN TH   TÌNH HÌNH D CH TRÊN TH   I (4)Ớ I (4)ỚGI GI

B NH C NH LÂM SÀNG B NH C NH LÂM SÀNG

ồ ồ

ệ ệ

ứ ứ

ố ấ ố ấ ầ ầ

ứ ứ ả ả

ụ ụ

ế ế

ầ ầ

ậ ậ

ầ ầ ổ ổ

ng ban dát s n có  ng ban dát s n có

ườ ườ

ợ ợ

ng trong  ng trong

ế ế

ả ả

ơ ơ

ả ả

ả ả

ủ ệ ủ ệ

ử ử

ngày 8­16 c a b nh  ngày 8­16 c a b nh

ườ ườ ụ ụ

Ả Ệ Ả Ệ ủ ệ ờ  b nh trung bình là 2­21 ngày Th i gian  ủ ệ ờ  Th i gian   b nh trung bình là 2­21 ngày ộ ớ ộ ở Kh i phát đ t ng t v i các tri u ch ng  bao g m: ộ ớ ộ ở  Kh i phát đ t ng t v i các tri u ch ng  bao g m: ọ S t c p tính, đau h ng ọ  S t c p tính, đau h ng ỏ ơ Đau đ u, đau m i c ỏ ơ  Đau đ u, đau m i c ệ ớ Toàn phát v i các tri u ch ng: ớ ệ  Toàn phát v i các tri u ch ng: ạ ồ Nôn/bu n nôn; Tiêu ch y; Đau b ng; Viêm k t m c ạ ồ  Nôn/bu n nôn; Tiêu ch y; Đau b ng; Viêm k t m c ỏ ẫ ư Phát ban: Ban đ u ban nhú đ  s m m u nh  đinh ghim t p  ư ỏ ẫ  Phát ban: Ban đ u ban nhú đ  s m m u nh  đinh ghim t p  ẩ ươ ở  nang lông, sau hình thành nên t n th trung  ẩ ươ ở trung   nang lông, sau hình thành nên t n th ỏ ố ớ i rõ và cu i cùng h p thành ban lan t a, th ranh gi ớ ỏ ố ranh gi i rõ và cu i cùng h p thành ban lan t a, th ầ ủ ệ ầ tu n đ u c a b nh. ầ ủ ệ ầ tu n đ u c a b nh. ấ ứ ệ Tri u ch ng xu t huy t: Đi ngoài phân đen,Ch y máu n i tiêm  ệ ấ ứ  Tri u ch ng xu t huy t: Đi ngoài phân đen,Ch y máu n i tiêm  ạ ề truy n,Ho máu, ch y máu chân răng,Đái máu,Ch y máu âm đ o ạ ề truy n,Ho máu, ch y máu chân răng,Đái máu,Ch y máu âm đ o Suy gan, th n ậ  Suy gan, th n ậ ừ  vong t ng t Th ừ  Th ng t  vong t ầ ồ H i ph c sau 3­4 tu n ầ ồ  H i ph c sau 3­4 tu n

Phương thức và đặc điểm lây truyền

ề ừ ườ  ng ề ừ ườ  ng

ườ ườ ệ ệ

ề ặ ề ặ

ế ế

ễ ễ

ể ể

ễ ễ

ế ế

ế ế

ể ả ệ ể ả ệ ế ệ , b nh nhân, ng ế ệ , b nh nhân, ng

ọ ắ t b n  i qua gi i sang ng Lây truy n t ọ ắ  Lây truy n t i qua gi t b n  i sang ng ậ ủ ự và qua không khí (khi th c hi n các th  thu t  ậ ủ ự và qua không khí (khi th c hi n các th  thu t  ạcó t o khí dung) có t o khí dung) ề ế Lây truy n gián ti p qua ti p xúc b  m t môi  ề ế  Lây truy n gián ti p qua ti p xúc b  m t môi  ủ ế ị ườ ng b  ô nhi m (ch  y u qua bàn tay ô  tr ị ườ ủ ế tr ng b  ô nhi m (ch  y u qua bàn tay ô  nhi m)ễnhi m)ễ Ai cũng có th  nhi m b nh n u đ  x y ra   Ai cũng có th  nhi m b nh n u đ  x y ra  ườ i  ti p xúc: Nhân viên y t ườ i  ti p xúc: Nhân viên y t ệ nhà b nh nhân ệ nhà b nh nhân

Phương thức và đặc điểm lây truyền

 Khám bệnh  Chăm sóc người bệnh  Thực hiện các thủ thuật xâm nhập đường thở

-Tiếp xúc gián tiếp: chủ yếu qua bàn tay

 Bề mặt buồng bệnh  Dụng cụ, đồ vải chưa xử lý  Chất thải người bệnh, chất thải y tế  Mô/tổ chức cơ thể, bệnh phẩm xét nghiệm

Những thực hành có nguy cơ lây truyền: -Tiếp xúc trực tiếp qua giọt bắn và qua không khí:

Phòng ngừa lây truyền trong bệnh viện

- Các biện pháp chính:

 Phát hiện sớm BN nghi ngờ/mắc  Cách ly nghiêm ngặt theo đường giọt bắn và không khí  Tăng cường các biện pháp phòng

 Tăng cường vô khuẩn, triệt để phòng ngừa các NKBV khác

 Quản lý, truyền thông và báo cáo ca bệnh

ngừa chuẩn

ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG TIỆN THỰC HÀNH CÁCH LY

Buồng/khu cách ly:  Riêng biệt hoặc ở khu vực ít người qua lại  Có cửa/tấm ngăn cách  Có biển chỉ báo và hướng dẫn cách ly  Có khu vệ sinh riêng  Có khu tiền phòng (nơi lưu giữ phương tiện và

 Có đủ phương tiện cách ly  Đảm bảo thông khí tốt trong buồng/khu CL

chuẩn bị cách ly)

III. Phòng ngừa lây truyền trong bệnh viện

Phương tiện cách ly:  Vệ sinh tay: cồn khử khuẩn tay (trước cửa và

 PHCN: luôn có sẵn tại khu tiền phòng (khẩu trang ngoại khoa, găng tay, áo choàng, tấm che mặt sử dụng 1 lần…)

 Thùng/hoá chất khử nhiễm dụng cụ  Thùng thu gom đồ vải bẩn  Thùng thu gom chất thải sắc nhọn, lây nhiễm  Các tờ qui trình sử dụng phương tiện CL

trong buồng CL, tại đầu mỗi giường bệnh)

Các thực hành cách ly

Vệ sinh tay trước và sau chăm sóc ở mỗi BN, sau khi tiếp xúc với bề mặt/phương tiện ô nhiễm  Đúng chỉ định, kỹ thuật  Rửa tay bằng nước và xà phòng khi tay nhìn rõ vết bẩn/máu/dịch cơ thể

10/19/15 10/19/15

99

 Chà tay bằng cồn là quan trọng nhất, áp dụng với mọi chỉ định VST khi tay không dính máu/dịch

Các thực hành cách ly

Sử dụng đúng phương tiện PHCN

Đúng chỉ định, kỹ thuật Trước khi vào buồng cách ly Sử dụng 1 lần, tháo và loại

bỏ ngay khi ra khỏi buồng CL

Vệ sinh tay sau khi tháo bỏ

10/19/15 10/19/15

1010

trang

ươ ươ

ộ ộ

ệ ệ

Ph Ph

ng ti n phòng h  cá nhân ng ti n phòng h  cá nhân

Găng

Khẩu trang y tế

Kính mắt

ư ư ự ự mang và   mang và

Áo choàng

ệ ệ ­ L u ý trình t L u ý trình t tháo b  ỏ tháo b  ỏ ­ Không quên v  sinh tay Không quên v  sinh tay

Các thực hành cách ly

Làm sạch, khử nhiễm dụng cụ theo đúng quy trình

KK ban đầu ngay tại buồng cách ly  Ngâm ngay vào dung dịch

cloramin B/10 phút hoặc các hóa chất khử khuẩn khác

Phòng ngừa lây nhiễm khi xử lý:

mang đầy đủ phương tiện phòng hộ, rửa tay sau xử lý

10/19/15

1212

 Cảnh báo cho nơi TK biết về nguy

cơ10/19/15

Các thực hành cách ly

Cô lập, vận chuyển và giặt khử khuẩn đồ vải

- Có sẵn thùng/túi thu gom đồ vải bẩn tại khu tiền

sảnh

- Gói kín đồ vải trước khi vận chuyển ra khỏi buồng

CL (gói bằng túi vải hoặc túi nilon)

10/19/15 10/19/15

1313

- Không ngâm khử nhiễm đồ vải tại buồng bệnh - Cảnh báo cho nhà giặt biết nguy cơ lây nhiễm - Ngâm KK đồ vải trước khi giặt (nếu giặt bằng tay)

Các thực hành cách ly

VS bề mặt buồng cách ly - Mọi bề mặt buồng CL: sàn nhà,

tường nhà, giường bệnh, bàn đêm, thiết bị khác

- Lau ẩm 2 lần/ngày và khi có dây bẩn bằng hoá chất KK (cloramin B 0,5% hoặc Surphanios 0,25%), theo quy trình 2 xô, DC làm sạch riêng

- Loại bỏ ngay đám máu/dịch cơ thể - Phun KK buồng bệnh cách ly (cục bộ

hoặc toàn BB)

10/19/15 10/19/15

1414

Các thực hành cách ly

Cô lập, vận chuyển và giặt khử khuẩn đồ vải

- Có sẵn thùng/túi thu gom đồ vải bẩn tại khu tiền

sảnh

- Gói kín đồ vải trước khi vận chuyển ra khỏi buồng

CL (gói bằng túi vải hoặc túi nilon)

10/19/15 10/19/15

1515

- Không ngâm khử nhiễm đồ vải tại buồng bệnh - Cảnh báo cho nhà giặt biết nguy cơ lây nhiễm - Ngâm KK đồ vải trước khi giặt (nếu giặt bằng tay)

Tăng cường các biện pháp phòng ngừa chuẩn trong toàn BV

 Mọi khu vực đều có thể gặp BN, nhất là khi dịch bùng nổ

 Phòng ngừa chuẩn là biện pháp phòng ngừa phổ cập, quan trọng nhất

 Cần tăng cường ở mọi

khoa/phòng

10/19/15 10/19/15

1616

 Rửa tay là thực hành

quan trọng nhất

Tăng cường vô khuẩn và phòng ngừa các NKBV khác

 BN thường phải trải qua nhiều thủ thuật xâm

nhập và có thể tử vong vì các NKBV do VK đa kháng

10/19/15 10/19/15

1717

 Cần tuân thủ nghiêm ngặt các thực hành chăm sóc khi tiêm truyền, thở máy, đặt ống thông tiểu…

Tổ chức phòng ngừa

- Biện pháp tổ chức là quan trọng nhất:

- Ban phòng chống dịch với sự phân công nhiệm vụ cụ

thể, rõ ràng

- Giám đốc cần trực tiếp chỉ đạo - Khoa KSNK + KHTH + DDT triển khai, kiểm tra

- Nâng cảnh giác qua việc thiết lập, duy trì hệ thống

- Trang bị đủ các phương tiện thiết yếu - Đào tạo liên tục cho NVYT, đặc biệt là thông qua

giám sát phát hiện và thông báo sớm ca bệnh

- Truyền thông, hướng dẫn người nhà tuân thủ

kiểm tra giám sát tuân thủ

Xin chân thành cảm ơn sự chú ý theo dõi của quý vị. Chúc quý vị mạnh khỏe !