YOMEDIA

ADSENSE
Bài giảng Quan trắc công trình thủy lợi
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Bài giảng Quan trắc công trình thủy lợi trình bày các nội dung chính sau: Khái quát về quan trắc CTTL; Quan trắc hồ chứa; Quan trắc đập VLĐP; Quan trắc đập bê tông; Xác đinh các giá trị giới hạn để đối chiếu số liệu quan trắc công trình.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quan trắc công trình thủy lợi
- Thuy Loi Uniersity DIVISION OF HYDRAULIC STRUCTURE Bộ môn Thủy Công Hà nội, 2023
- Giới thiệu chung về môn học • Số tín chỉ: 2, lý thuyết 18, Bài tập 6, Bài tập lớn 6 • Các môn học liên quan: Địa kỹ thuật, giới thiệu và cơ sở tính toán công trình thủy, đập và hồ chứa, các phương pháp số trong kỹ thuật… • Tài liệu: Quan trắc công trình Thủy lợi • Tài liệu tham khảo: Công trình thủy lợi – Thiết bị quan trắc Điểm: 10% Tham dự đầy đủ+ 10% bài tập + 20% Bài tập lớn + 60% báo cáo hết môn học • Giảng dậy: Giảng viên bộ môn Thủy công 2
- General introduction… Continue 3
- Nội dung môn học Chương 1: Khái quát về quan trắc CTTL Chương 2: Quan trắc hồ chứa Chương 3: Quan trắc đập VLĐP Quan trắc đập bê tông Chương 5: Xác đinh các giá trị giới hạn để đối chiếu số liệu quan trắc công trình 4
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.1. Giới thiệu chung về CTTL 5
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.1. Phân loại CTTL Có nhiều cách phân loại khác nhau Theo hình loại, chức Theo phạm vi Theo vai trò của công trình đối năng và VLXD phân bố với nền kinh tế quốc dân Đập -Công trình đặc biệt quan Công trình tháo Công trình đầu trọng: cấp đặc biệt; mối (có đập, -Công trình rất quan trọng: Công trình lấy nước không đập) cấp I; - Công trình quan trọng: cấp II; Công trình dẫn nước - Công trình thông thường: cấp III; Công trình điều Hệ thống dẫn - Công trình ít quan trọng: cấp chỉnh dòng chảy nước IV. Công trình chuyên môn 6
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.1. Phân loại CTTL Có nhiều cách phân loại khác nhau Theo hình loại, chức Theo phạm vi Theo vai trò của công trình đối năng và VLXD phân bố với nền kinh tế quốc dân Đập -Công trình đặc biệt quan Công trình tháo Công trình đầu trọng: cấp đặc biệt; mối (có đập, -Công trình rất quan trọng: Công trình lấy nước không đập) cấp I; - Công trình quan trọng: cấp II; Công trình dẫn nước - Công trình thông thường: cấp III; Công trình điều Hệ thống dẫn - Công trình ít quan trọng: cấp chỉnh dòng chảy nước IV. Công trình chuyên môn 7
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.1. Ảnh hưởng của CTTL đến khu vực lân cận Tích cực CTTL Tiêu cực
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Khái niệm Quan trắc là theo dõi quá trình làm việc, nắm bắt được những thay đổi trong bản thân công trình và nền của nó, cũng như những thay đổi của môi trường xung quanh có ảnh hưởng đến công trình. Quan trắc, như tên gọi của nó bao gồm “quan” - quan sát và “trắc” - đo đạc các thông số bên ngoài và bên trong của công trình.
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Mục đích Phục vụ điều tiết, vận hành hồ chứa nước Các CTTL đưa vào khai thác đều phải có quy trình vận hành tương ứng. Tuy nhiên do biến động của dòng chảy, của nhu cầu dùng nước và sự thay đổi của bản thân các công trình nên quy trình vận hành phải thường xuyên có điều chỉnh để phù hợp với thực tế. Kiểm soát an toàn của công trình trong thực tế làm việc có thể xảy ra các tình huống bất thường ngoài tính toán. Các tình huống này có thể do các nguyên nhân chủ quan (chất lượng khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý) hay khách quan (bão lũ, động đất…), nhưng đều có thể dẫn đến sự cố, gây mất an toàn cho công trình.
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Mục đích Kiểm định các kết quả tính toán thiết kế trong tính toán thường phải áp dụng các giả thiết đơn giản hóa, dẫn đến kết quả tính toán thiết kế có sai khác so với thực tế khách quan. Vì vậy sau khi công trình được xây dựng, các SLQT sẽ cho phép người thiết kế kiểm tra lại kết quả tính toán, đưa vào các hệ số hiệu chỉnh cần thiết và khái quát hóa, rút kinh nghiệm để thiết kế cho các công trình tương tự Phục vụ công tác nghiên cứu công trình Các kết quả quan trắc nhiều năm được phân tích, xử lý một cách có hệ thống sẽ cho biết quy luật diễn biến của các đại lượng bên trong công trình
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Phân loại Có nhiều cách phân loại khác nhau Đối tượng quan trắc Phương pháp QT Giai đoạn Quan trắc Quan trắc hồ chứa Quan trắc trong giai đoạn thi Quan trắc bằng mắt thường công xây dựng công trình Quan trắc đập VLĐP Quan trắc bằng trắc Quan trắc trong giai đoạn đạc vận hành khai thác Quan trắc đập BT Quan trắc bằng các Quan trắc lưu lương thiết bị (phương tháo pháp phi trắc đạc) 12
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Nguyên tắc QTCT Nguyên tắc QT CTTL Quan trắc đồng thời Quan trắc song Tần số quan trắc Xử lý số liệu quan các yếu tố có liên quan hành các yếu tố trắc - Các yếu tố bên ngoài Các số liệu đo song Cần căn cứ vào quy luật - SLQT thường có rất và bên trong công trình hành được đối chiếu, biến thiên của từng yếu nhiều, nhất là từ các có quan hệ mật thiết phân tích để có thể tìm tố để định ra tần số thiết bị tự ghi. Không với nhau theo các quy thấy những biểu hiện quan trắc phù hợp hiếm các trường hợp luật của cơ học. bất thường trong công nhằm nắm bắt được các SLQT tự mâu thuẫn - quan trắc toàn diện trình, hay ở chính các các đặc trưng thay đổi với nhau, không phản các yếu tố sẽ giúp làm TBQT của nó. ánh chính xác bản chất sáng tỏ được thực chất của sự việc của công trình hiện trạng 13
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Số liệu bất thường
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Tính pháp lý - Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017, Điều 18 quy định: khi đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước phải lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn đập và vùng hạ du đập, TBQT KTTV chuyên dùng trên lưu vực hồ chứa nước; Điều 20: Nội dung quản lý khai thác CTTL gồm: 1)Đối với quản lý nước cần thu thập thông tin dự báo KTTV; đo đạc, quan trắc KTTV chuyên dùng trên lưu vực; quan trắc, dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt, úng, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, số lượng, chất lượng nước; 2)Đối với quản lý công trình cần đo đạc, quan trắc, giám sát, kiểm tra, kiểm định, đánh giá an toàn công trình thủy lợi; Điều 45- Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước phải có trách nhiệm quan trắc đập, KTTV, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Quy chuẩn quốc gia QCVN 04-05:2012 quy định loại công trình và cấp công trình bắt buộc phải xây dựng hệ thống quan trắc. TCVN 8215:2021- Công trình thủy lợi - Thiết bị quan trắc. Nghị định số 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước và các thông tư hướng dẫn kèm theo. Chi tiết về công tác quan trắc CTTL được trình bày trong TCVN 8414:2010 - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước [15] 15
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Thực trạng công tác quan trắc CTTL ở VN Công trình TL, TĐ quy Đã đầu tư hệ thống quan Kết quả quan trắc chưa hỗ trợ nhiều mô vừa trở lên trắc với quy mô khác nhau cho công tác kiểm soát AT công trình Tư vấn Thi công Quản lý vận hành Tồn tại nhiều bất cập 16
- Chương 1. Khái quát về quan trắc công trình thủy lợi 1.2. Quan trắc CTTL Thực trạng công tác quan trắc CTTL ở VN công tác thiết kế chất lượng thi công lắp đặt công tác quan trắc trong quá trình xây hệ thống QTCT dựng và VH-KT Công trình chủ yếu là mô tả về Hồ sơ lắp đặt thiếu biện nguyên lý bố trí và định việc chuyển giao kỹ thuật về thu thập, pháp thi công chi tiết, chủ theo dõi và xử lý số liệu quan trắc cho hướng lắp đặt thiết bị yếu dựa vào các tài liệu quan trắc công nhân vận hành chưa kỹ, chưa đầy hướng dẫn (cataloge) đủ Giải pháp công nghệ ghi Việc chuyển giao công nghệ Quan trắc chuyển vị công trình chu kỳ đo và truyền số liệu chưa hoàn toàn phụ thuộc vào ”0” thường khó thực hiện được lựa chọn tối ưu chuyên gia của hãng Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát Các số liệu quan trắc trong quá trình Tính năng kỹ thuật của một số chưa có nhiều kinh nghiệm thi công chưa được kế sử dụng hiệu thiết bị được lựa chọn chưa trong việc thẩm định, phê quả. tổ chức thực hiện công tác bảo trì thực sự phù hợp (như dải đo, duyệt thiết kế hay giám sát định kỳ hệ thống quan trắc chưa theo nguyên lý đo, vị trí lắp đặt, cách thi công và nghiệm thu hệ đúng quy định và hướng dẫn của nhà thức truyền dẫn tín hiệu...) thống TBQT sản xuất 17
- Chương 2. Quan trắc hồ chứa nước 2.1. Khái quát về quan trắc hồ chứa nước Khái niệm hồ chứa Hồ chứa nước (HCN) là kho nước để điều tiết phục vụ các nhu cầu dùng nước. Hồ chứa tự nhiên Hồ chứa nhân tạo Phân loại (Quy mô) a)Hồ đặc biệt lớn: là hồ có dung tích (sức chứa) từ 1 tỷ mét khối trở lên. Ở Việt Nam có thể kể đến các hồ như Dầu Tiếng (Tây Ninh), Hòa Bình, Sơn La, Bản Chát (Lai Châu), Cửa Đạt (Thanh Hóa)... b)Hồ lớn: là hồ có dung tích từ 3 triệu đến dưới 1 tỷ mét khối, hoặc chiều cao đập từ 15 mét trở lên. c)Hồ vừa: là hồ có dung tích từ 1 triệu đến dưới 3 triệu mét khối, hoặc chiều cao đập từ 10 m đến cận 15 m. d)Hồ nhỏ: là hồ có dung tích dưới 1 triệu mét khối và chiều cao đập dưới 10 m.
- Chương 2. Quan trắc hồ chứa nước 2.1. Khái quát về quan trắc hồ chứa nước Các bộ phận hồ chứa - Lưu vực - Lòng hồ - Đầu mối - Hệ thống công trình - Hạ du hồ chứa
- Chương 2. Quan trắc hồ chứa nước 2.2. Công tác quan trắc hồ chứa nước Mục đích quan trắc HCN - Đảm bảo cho hồ vận hành theo đúng quy trình. - Đảm bảo cho hồ vận hành an toàn. - Dự báo thời gian phục vụ còn lại của công trình để có những xử lý cần thiết. Các nội dung quan trắc hồ chứa Quan trắc các yếu tố khí tượng, thủy văn hồ chứa. Quan trắc bồi lắng hồ chứa. Quan trắc địa chất, địa chấn.

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
