QUY TRÌNH CHĂM
SÓC BỆNH NHÂN
SUY THẬN MẠN
GV: Phạm Thị Cẩm Duyên
Email: duyenptc@pnt.edu.vn
SĐT: 0916.750.991
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Đại cương bệnh học
Định nghĩa
Nguyên nhân
Triệu chứng lâm sàng – cận lâm sàng
Điều trị
Biến chứng
2. Quy trình điều dưỡng
Nhận định
Chẩn đoán điều dưỡng
Can thiệp điều dưỡng
Lượng giá
SUY THẬN MẠN
Định nghĩa
Hậu quả của các bệnh mãn tính ngoài thận hoặc tại thận
Xơ hóa cầu thận, giảm số lượng và tổn thương không hồi phục đơn
vị cầu thận
Suy giảm chức năng ít nhất 3 tháng
Độ lọc cầu thận (GFR) < 90 ml/phút/1.73 m² (tổn thương thận
không hồi phục nếu GFR < 60)
Nguyên nhân
Bệnh lý tại thận
***Yếu tố thuận lợi:
Tăng huyết áp  xơ hóa cầu thận
Đái tháo đường  xơ hóa cầu thận
Bệnh hệ thống (Lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp)
Nhiễm trùng (HIV)
Thuốc (NSAIDS),
Tu chảy mất nước, lợi tiểu quá nhiều
Độc chất (thuốc lá)
Chế độ dinh dưỡng quá nhiều đạm
Tắc đường dẫn niệu
SUY THẬN MẠN
*** CHỨC NĂNG THẬN
- Điều hòa các chất
trong máu
Đào thải chất độc
Cân bằng điện giải
Điều hòa nước
Sản xuất hormon:
Huyết áp
Tạo máu
(erythropoietin)
Xương chắc (1,25-
Dihydroxycholecalci
feronl)
SUY THẬN MẠN
Triệu chứng lâm sàng
Phù (+/-)
Thiểu niệu, vô niệu
Huyết áp tăng (80%)
Thiếu máu
Hạ canxi huyết 
chuột rút, tê tay
chân, co cứng cơ,
loãng xương
Hội chứng tăng kali
huyết
Tim mạch: mệt mỏi,
mạch nhanh, loạn
nhịp, ngừng tim
Hội chứng tăng ure
huyết
Buồn nôn, chán ăn
Hô hấp: khó thở, rối
loạn nhịp thở
Thần kinh trung ương:
bứt rứt, rung tay, hôn
mê, tử vong
Vm màng ngoài tim
Tăng nguy cơ chảy
máu: chảy máu cam,
chân răng
Ngứa: lắng đọng
canxi, phospho trên da
SUY THẬN MẠN