intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Rau tiền đạo - ThS. Nguyễn Trung Kiên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Rau tiền đạo, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể, định nghĩa rau tiền đạo và mô tả được các hình thái lâm sàng; trình bày được các yếu tố thuận lợi và triệu chứng lâm sàng; mêu được các nguyên nhân chảy máu cần chẩn đoán phân biệt với rau tiền đạo; trình bày được hướng xử trí rau tiền đạo;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Rau tiền đạo - ThS. Nguyễn Trung Kiên

  1. Bộ môn Phụ Sản Trường Đại học Y Thái Bình RAU TIỀN ĐẠO ThS. Nguyễn Trung Kiên
  2. Mục tiêu học tập  Định nghĩa rau tiền đạo và mô tả được các hình thái lâm sàng.  Trình bày được các yếu tố thuận lợi và triệu chứng lâm sàng.  Nêu được các nguyên nhân chảy máu cần chẩn đoán phân biệt với rau tiền đạo.  Trình bày được hướng xử trí rau tiền đạo.
  3. Đại cương  Rau tiền đạo là bánh rau bám ở đoạn dưới tử cung, có thể che lấp một phần hoặc toàn bộ lỗ trong ctc.  Cơ chế chảy máu trong rau tiền đạo: + Đoạn dưới thành lập trong 3 tháng cuối thai kỳ. + Do cơn co tử cung 3 tháng cuối. + Sự co kéo của đoạn dưới ở diện rau bám gây bóc tách. + Gai rau bám sâu vào cơ tử cung ở đoạn dưới.
  4. Đại cương Rau bám vị trí bình thường Rau tiền đạo
  5. Phân loại theo giải phẫu
  6. Phân loại theo giải phẫu
  7. Phân loại theo lâm sàng  Rau tiền đạo không trung tâm (chảy máu ít)  Rau tiền đạo trung tâm (chảy máu nhiều)
  8. Phân loại theo siêu âm Khi chưa chuyển dạ mà đo từ bờ mép bánh rau tới lỗ trong CTC nếu khoảng cách:  20 - 100 mm, khi chuyển dạ có khả năng đẻ đường dưới được. 
  9. RTĐ bám mép
  10. RTĐ bán trung tâm
  11. RTĐ trung tâm hoàn toàn
  12. Đặc điểm giải phẫu của bánh rau  Bánh rau  Màng rau  Dây rau  Đoạn dưới
  13. Các yếu tố thuận lợi  Đẻ nhiều lần; mổ lấy thai.  Mổ bóc nhân xơ TC, cắt góc TC trong điều trị thai làm tổ ở sừng TC, tạo hình TC...  Nạo thai, hút điều hoà kinh nguyệt nhiều lần.  Đẻ có KSTC hay BRNT; viêm nhiễm TC.  Đa thai, tiền sử đã mang thai bị rau tiền đạo.
  14. Triệu chứng  Triệu chứng cơ năng + Chảy máu âm đạo là triệu chứng chính, thường xuất hiện vào ba tháng cuối của thai kỳ, đôi khi sớm hơn. + Chảy máu thường xuất hiện đột ngột. + Chảy máu có thể tự cầm, tái phát nhiều lần. + Máu đỏ tươi lẫn máu cục.
  15. Triệu chứng  Triệu chứng thực thể + Toàn trạng biểu hiện tương ứng với lượng máu mất. + Nắn TC thường thấy ngôi cao hoặc ngôi bất thường. + Tim thai có thể thay đổi tùy thuộc mức độ chảy máu. + Thăm trong: - Kiểm tra bằng mỏ vịt hay van âm đạo... - Có thể thấy CTC lệch về bên có diện rau bám, tay có thể thấy lớp đệm giữa tay và ngôi thai. Khi đã CD có thể sờ thấy mép bánh rau hoặc bánh rau.
  16. Triệu chứng  Triệu chứng cận lâm sàng + Siêu âm: xác định được vị trí bám chính xác của bánh rau sớm. Siêu âm còn giúp theo dõi tiến triển của rau tiền đạo trong thai kỳ. + Chụp cộng hưởng từ giúp chẩn đoán chính xác rau tiền đạo.
  17. Chẩn đoán  Chẩn đoán xác định + Tuyến cơ sở: - Ra huyết 3 tháng cuối với tính chất như mô tả ở trên. - Khám phát hiện được ngôi bất thường hoặc ngôi đầu cao lỏng. + Tuyến chuyên khoa: Dựa vào triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng như đã mô tả ở trên.
  18. Chẩn đoán  Chẩn đoán phân biệt + Rau bong non: thường có triệu chứng tiền sản giật – sản giật: ra máu âm đạo đen loãng không đông, đau bụng nhiều, TC co cứng liên tục, suy thai nhanh hoặc không nghe thấy tim thai. + Vỡ tử cung: thường có dấu hiệu dọa vỡ, sản phụ choáng nặng, có dấu hiệu chảy máu trong. + Các NN chảy máu khác: polype CTC,viêm lộ tuyến CTC, trong CD chẩn đoán phân biệt với đứt mạch máu Của dây rau (hiếm gặp).
  19. Xử trí  Tuyến xã + Khi nghi ngờ và chẩn đoán được rau tiền đạo thì phải chuyển tuyến trên khám chẩn đoán và theo dõi điều trị. + Trường hợp đã có chuyển dạ hay chảy máu âm đạo nhiều, cần hồi sức chống choáng tích cực và sử dụng thuốc giảm co và chuyển lên tuyến trên cùng cán bộ ytế đi kèm.  Tuyến huyện và tuyến chuyên khoa Nguyên tắc trong điều trị rau tiền đạo là phải dựa vào tuổi thai, phân loại lâm sàng, mức độ chảy máu.
  20. Xử trí khi chưa chuyển dạ  Chăm sóc, theo dõi + Khuyên bệnh nhân vào viện để điều trị và dự phòng cho lần chảy máu sau. + Nghỉ ngơi tại giường, hạn chế đi lại tối đa. + Chế độ ăn uống: đầy đủ dinh dưỡng, chống táo bón. + Theo dõi sự phát triển của thai và bánh rau. Xác định lại chẩn đoán rau tiền đạo thuộc loại nào, tuổi thai và trọng lượng thai để có biện pháp xử lý cho phù hợp. + Làm các xét nghiệm máu và chuẩn bị máu tươi để truyền khi cần thiết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2