RỐI LOẠN LO ÂU LAN TOẢ TỪ TRIỆU CHỨNG ĐẾN ĐIỀU TRỊ

TS. BS. NGÔ TÍCH LINH BM TÂM THẦN – ĐHYD TP.HCM

RỐI LOẠN LO ÂU

 Tần suất mắc bệnh suốt đời 15% (Western Countries)

là các rối loạn cảm xúc thường gặp trong cộng đồng

 Thường không được chẩn đoán hoặc chẩn đoán quá muộn và

hiếm khi được điều trị đúng

 Diễn tiến mãn tính nếu không được điều trị. Hồi phục tự

nhiên hiếm gặp ở người lớn.

 Với rối loạn thích ứng (stress) gây cản trở trong công việc

hoặc giao tiếp

Fear is sensible and necessary

 Dấu hiệu cảnh báo đối với các sự kiện nguy hiểm

 Chuẩn bị cho cơ thể có các hành động phản ứng nhanh chóng

 Tình trạng sẵn sàng bỏ trốn và tránh né

 Sợ là cảm xúc bình thường & cần thiết trong cuộc sống

 Sợ biểu hiện qua hành vi, suy nghĩ, cảm xúc & qua các phản ứng

cơ thể

SỢ LÀ TÌNH TRẠNG NHẠY CẢM VÀ CẦN THIẾT

SỢ TRỞ THÀNH VẤN ĐỀ :

 Làm cản trở công việc, đời sống xã hội hoặc gia đình  Ngăn cản làm mọi việc

Cơ thể

Suy nghĩ/Cảm nhận

Hành vi

(Hexalratgeber, 1995)

né tránh, tấn công

Run rẫy, vã mồ hô, đánh trống ngực, chóng mặt, căng cơ, buồn nôn, thở hỗn hễn, đau bao tử, cảm giác kiến bò

Điều gì đó khủng khiếp sắp xảy đến, tôi phải thoát khỏi đây, tôi đang tuyệt vọng, cảm thấy căng thẳng, lo lắng, hoảng loạn, không thực, sợ phát cuồng, sợ sắp chết, sợ mất kiểm soát

NGUY CƠ MÃN TÍNH

1. Lạm dụng rượu hoặc Bezodiazepine thứ phát

3. Quá tải

2. Trầm cảm thứ phát.

- hệ thống chăm sóc y tế ( quá nhiều chẩn đoán, chẩn đoán sai, trị liệu không thích hợp)

- hệ thống chăm sóc tâm lý xã hội (công việc không hiệu quả, thất nghiệp)

MÔ HÌNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG – STRESS

Phiền nhiễu hằng ngày

Cao

Ngưỡng xuất hiện cơn hoảng loạn

Tác nhân gây stress

mạnh

Yêú

Phiền nhiễu hằng ngày

g n ẳ h t g n ă C

Tình trạng căng thẳng chung: cao

Tình trạng căng thẳng chung: thấp

Thấp

Thời gian

QUAN ĐIỂM CHẨN ĐOÁN

 DSMI & DSM II đưa khái niệm loạn thần kinh lo âu

 DSM III chia rối loạn lo âu toàn thể và rối loạn hoảng loạn - thời gian chẩn đoán 1 tháng  DSM IIIR thời gian chẩn đoán 6 tháng  DSM IV TR tập trung vào vấn đề căng thẳng và cảnh giác, các triệu chứng hoạt động hệ thần kinh thực vật ở DSM III R đã bỏ

D.Nutt, anxiety disorder 2005: 25-48

( anxiety neurosis)

RỐI LOẠN LO ÂU LAN TỎA (Generalized Anxiety Disorder)

 Tỷ lệ hiện mắc suốt đời khoảng 5,1% ( Kessler

 Tỷ lệ hiện mắc một năm 2 to 4%  Xuất hiện trước 40, triệu chứng dao động  Tỷ lệ nam/nữ: 1:2  Tỷ lệ hiện mắc tại tuyến CSSK ban đầu 8%  Là rối loạn tâm thần thường gặp nhất sau trầm cảm tại tuyến CSSK ban đầu nhưng lại ít được nhận biết

D.Nutt, anxiety disorder 2005: 25-48

1994)

TRIỆU CHỨNG TÂM LÝ CỦA LO ÂU

 Cảm thấy khiếp sợ  Khó tập trung  Tăng cảnh giác  Mất ngủ  Giảm tình dục  Có “hòn” ở họng  Cảm giác khó chịu ở dạ dày

TRIỆU CHỨNG CƠ THỂ CỦA LO ÂU  Run, co rúm người

 Tăng hoạt động hệ thần kinh tự trị

 Đau lưng, đau đầu

ngực

 Thở nông, tăng thông

 Căng cơ - Đỏ mặt hoặc tái xanh - Tim nhanh, đánh trông

khí

 Mệt

 Giật mình

- Đổ mồ hôi - Lạnh tay - Tiêu chảy - Khô miệng - Tiểu nhiều lần

 Khó nuốt

Kaplan & Sadock- Pocket handbook of Clinical Psychiatry2005.p.151

 Dị cảm

TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ ĐI KÈM

LIÊN HỆ GIỮA TRIỆU CHỨNG LO ÂU VỚI CÁC VÙNG TRÊN NÃO BỘ CÙNG CÁC ĐƯỜNG DẪN TRUYỂN THẦN KINH

Triệu chứng lo sợ ( hoảng loạn, ám ảnh sợ) điều khiển bởi các đường hướng về amygdala Triệu chứng lo âu điều khiển bởi vòng vỏ não-thể vân-đồi thị-vỏ não

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

Cảm xúc lo sợ được điều khiển bởi đường dẫn truyền từ Amygdala đến anterior cingulate cortex (ACC) và từ amygdala đến orbital frontal cortex ( OFC)

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

CẢM XÚC LO SỢ

Hành vi né tránh được điều khiển bởi đường dẫn truyền từ amygdala đến periaqueductal gray ( PAG)

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

HÀNH VI NÉ TRÁNH

ục

Amygdala kích hoạt trục hạ đồi tuyến yên, tuyến thượng thận

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

THAY ĐỔI NỘI TIẾT

Thay đổi về hô hấp được điều hoà đường dẫn truyền từ amygdala đến parabrachial nucleus (PBN)

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

THAY ĐỔI HÔ HẤP

Thần kinh thực vật được điều hoà bởi đường dẫn truyền từ amygdala đến locus coeruleus (LC)

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

THAY ĐỔI THẦN KINH THỰC VẬT

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN LO ÂU LAN TỎA (DSM-5)

A. Lo âu và lo lắng về các sự kiện hay công việc (việc làm, học tập…) xuất hiện nhiều ngày, ít nhất trong vòng 6 tháng.

B. BN khó kiểm soát được lo lắng C. Lo âu phải kết hợp với ít nhất 3 trong số 6 t/c sau:

1. Bất an 2. Dễ mỏi mệt 3. Khó tập trung, đầu óc trống rỗng 4. Dễ bị kích thích 5. Căng cơ 6. RL giấc ngủ (khó ngủ, ngủ không ngon)

Dù triệu chứng cốt lõi của rối loạn lo âu ( lo sợ và lo âu) khác với rối loạn trầm cảm nặng ( khí sắc trầm & mất hứng thú), một số triệu chứng trùng lắp như mệt, mất ngủ, kém tập trung gặp ở cả 2 nhóm

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

TRÙNG LẮP GIỮA RỐI LOẠN TRẦM CẢM NẶNG & RỐI LOẠN LO ÂU LAN TOẢ

BỆNH ÁN

Peggy Isaac nữ, 41tuổi, nhân viên trợ lý hành chính, được gởi khám ngoại trú bởi bác sỉ chăm sóc ban đầu với than phiền chính của cô ta là “ tôi luôn cáu kỉnh”. Cô ta sống 1 mình và chưa từng kết hôn hoặc có con.

Cô Isaac đã sống với bạn trai cho đến cách đây 8 tháng, anh ta đã chấm dứt quan hệ để hẹn hò với 1 phụ nữ khác trẻ hơn. Ngay sau đó, cô Issac bắt đầu lo nghỉ nhiều trong các nhiệm vụ thông thường và hay sai sót trong công việc. Cô ta cảm thấy căng thẳng không đặc hiệu vả mệt mỏi. Cô khó tập trung. Cô bắt đầu lo âu thái quá về tiền bạc và để kinh tế, cô dời sang căn hộ rẻ hơn với cùng láng giềng xô bồ hơn. Cô liên tục tìm kiếm sự trấn an từ đồng nghiệp và mẹ. Dường như không ai có khả năng giúp đở và cô lo lắng về “ gánh nặng quá mức”.

BỆNH ÁN

Khoảng 3 tháng trước, cô Isaac bắt đầu tránh ra khỏi nhà vào ban đêm, sợ rằng có điều không hay xảy ra và cô không thể tìm được sự giúp đở. Mới đây, cô tránh ra khỏi nhà cả vào ban ngày. Cô cũng cảm thấy “ bản thân không được bảo vệ và dể bị tổn thương ” khi đi ngang tiệm tạp hoá cách nhà 3 dảy nhà, do vậy cô ta tránh mua sắm. Sau khi tường thuật việc cô đã nghĩ ra cách nhận thức ăn qua phương thức giao hàng, cô thêm vào “ Nó thật buồn cười. Tôi thực lòng tin rằng có chuyện rắc rối sắp xảy đến giửa các lối đi trong tiệm và không ai có thể giúp tôi, do vậy tôi không thể đi vào trong ”. Khi tôi ở trong căn hộ, tôi có thể thư giản và thưởng thức các tác phẩm yêu thich hoặc xem phim.

Ms. Isaac nói rằng cô đã từng “ luôn ở trạng thái căng thẳng nhẹ ”. “Vào thời điểm học mầm non, nhiều lần cô đã khóc ngất đi khi mẹ cố

BỆNH ÁN

bỏ cô lại lớp. Cô đã phải gặp chuyên viên tham vấn tâm lý vào lúc 10 tuổi, trong thời gian ly dị của ba mẹ cô, lý do “ mẹ cô thấy cô rất đeo dính mẹ”. Cô còn nói thêm là cô không bao giờ thích ở 1 mình, đã liên tục có bạn trai, thậm chí có lúc cùng lúc có nhiều người từ khoảng lúc cô 16 tuổi. Cô lý giải, “ tôi ghét cô độc, lúc nào tôi cũng xinh xắn, do vậy tôi khó ở cô độc 1 mình lâu ”. Dẩu sao đi nửa, cho đến lần đổ vở mới đây, cô vẫn luôn thấy bản thân mình “ đáng yêu”. Cô đã rất thành công trong công việc, chạy bộ đều đặn hàng ngày , duy trì 1 mạng lưới bạn bè bền chặt, và “ thực sự không có sự than phiền nào”.

Lúc phỏng vấn, cô Isaac nói rằng cô đã buồn khoảng vài tuần khi bạn trai bỏ đi, nhưng phủ nhận có cảm giác không có giá trị, mặc cảm tội lổi, vô vọng, mất hứng thú hoặc tự sát. Cô nói, trọng lượng cơ thể giử nguyên và cô ngủ ngon. Cô phủ nhận có sự thay đổi về tâm thần vận động. Điểm số thang BECK về lo âu 28 chứng tỏ cô bị lo âu nặng

LO ÂU DO CÁC BỆNH LÝ NỘI KHOA (Anxiety Disorder Due to General Medical Condition )

Lâm sàng

 Biểu hiện tương tự như một trạng thái lo âu thông

 Bệnh cảnh loại hoảng loạn là thường gặp nhất  83% bệnh nhân chờ ghép tim bị RL hoảng loạn  25% bn Parkinson và bệnh phổi tắc nghẽn bị RL

thường

 Trong basedow 2/3 bn bị RL lo âu toàn thể

hoảng loạn

LO ÂU DO BỆNH LÝ NỘI KHOA

 Các triệu chứng giống như RL lo âu toàn thể  Biểu hiện như cơn hoảng loạn là thường gặp nhất  Ít gặp biểu hiện sợ đặc hiệu  Bệnh lý cơ tim thường gây cơn hoảng loạn nhất

(83% b/n chờ ghép tim bị cơn hoảng loạn)  25% b/n Parkinson, COPD có t/c hoảng loạn  Basedow thường gây RL lo âu toàn thể nhất (2/3

các trường hợp)

LO ÂU DO BỆNH LÝ NỘI KHOA

Anxiety Disorder Due to General Medical Condition

Neurogical disorder Cerebral neoplasms Cerebral trauma & post concussive

syndromes

Systemic conditions Hypoxia Cardiovascular disease Pulmonary insufficiency Anemia

Endocrine disturbances Pituitary dysfunction Thyroid dysfunction Parathyroid dysfunction Pheochromocytoma Female virilization disorder

Cerebrovascular disease Subarachnoid hemorrhage Migraine Encephalitis Cerebral syphilis Multiple sclerosis Huntingson’s disease Wilson’s disease Epilepsy

Cummings JL.Clinical Neuropsychiatry. Orlando,FL Grune & Stratton 1985:214

LO ÂU DO BỆNH LÝ NỘI KHOA

Anxiety Disorder Due to General Medical Condition

Deficiency states Vitamine B12 deficiency Pellagra

Toxic conditions Alcohol & drug withdrawal Vasopressor agents Penicilline Sulfonamides Mercury Arsenic Phosphorus Organophosphates Carbon disulfide Benzene Aspirin intolerance

Inflammatory disorder Lupus erythematosus Rheumatoid arthritis Polyarteritis nodosa Temporal arteritis Miscellaneous conditions Hypoglycemia Carcioid syndrome Systemic malignancies Premenstrual syndomes Febrile illnesses & chronic infections Porphyria Infectious mononucleosis Posthepatitis syndrome Uremia

Cummings JL.Clinical Neuropsychiatry. Orlando,FL Grune & Stratton 1985:214

THUỐC GÂY LO ÂU

Intoxication

Withdrawal

Alcohol Antihypertensives Opioids Sedative-hypnotics

Amphetamines & other sympatomimetics Amyl nitrite Anticholinergics Caffeine Canabis Cocaine Hallucinogens Theophylline Yohimbine

Kaplan & Sadock’s pocket handbook of clinical psychiatry 2001:156

LO ÂU DO NGUYÊN NHÂN THỰC THỂ

( Rosenbaum 1996)

 Khởi phát sau 35 tuổi  Không có tiền sử cá nhân hoặc gia đình có RLLA  Không có tiền sử thời thơ ấu bị lo âu, ám ảnh sợ

hoặc lo âu chia ly

 Không có các sự kiện rõ rệt trong cuộc sống làm

 Không có hành vi tránh né  Đáp ứng kém với các thuốc chống lo âu

Theodore A.Stern.Guide to primary care Psychiatry,2004:137-150

khởi phát hoặc gia tăng triệu chứng lo âu

LO ÂU DO NGUYÊN NHÂN THỰC THỂ  Tiền sử và khám cơ thể, tầm soát về thần kinh  Lưu ý các thuốc beta –adrenergic agonist,

 Các bệnh lý nhiều nguy cơ như rối loạn tuyến giáp, hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường, cường phó giáp, loạn nhịp, COPD, rối loạn co giật

 Các chất (caffeine, amphetamine, cocaine) hoặc

theophyline, cortcosteroids, thyroid hormon, sympathomimetic

ngưng ( rượu, thuốc ngủ-an thần)

Theodore A.Stern.Guide to primary care Psychiatry,2004:137-150

 Xét nghiệm (chức năng giáp, canci máu,EEG,….)

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ

 Quan hệ thầy thuốc-bệnh nhân  Tăng cường tính độc lập  Phá vỡ hành vi tránh né  Kỹ thuật thư giản  Nhận thức về sự đương đầu - vòng xoắn

bệnh lý

 Kiểm soát stress  Trị liệu bằng thuốc

 Được công nhận:“tôi không là gì cả nếu tôi không được thương yêu”,“bị chỉ trích đồng nghĩa bị chối bỏ”, “tôi luôn làm hài lòng mọi người”

 Năng lực:“chỉ có thành công hoặc thất bại trong cuộc sống”,“nếu tôi gặp sai lầm,tôi thất bại”,“tôi không khả năng đối phó”, “thành công của người khác mang về là do từ tôi”,“tôi phải làm moi thứ thật hoàn hảo”, “ nếu có điều gì không hoàn hảo, mọi việc đều tồi tệ”

MÔ HÌNH NHẬN THỨC TRONG LO ÂU LAN TỎA

 Chịu trách nhiệm:“tôi chịu trách nhiệm chính đối với mọi người ”,“niềm vui chỉ đến khi mọi người ở cạnh tôi”,

 Kiểm soát:“chỉ có tôi mới giải quyết vấn đề của tôi”,“tôi luôn ở trạng thái phải kiểm soát”,“nếu tôi để ai dến quá gần, người ta sẽ kiểm soát tôi”,

 Lo âu:“tôi phải giử bình tỉnh mọi

lúc”,“thật là nguy hiểm nếu tỏ ra sợ hải”

MÔ HÌNH NHẬN THỨC TRONG LO ÂU LAN TỎA

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

Các chất tác động lên GABA như BZD (diazepam, bromazepam, alprazolam…)gây ức chế hoạt động của hệ thống này

HIỆU QUẢ TRỊ LIỆU CỦA CÁC CHÂT TÁC ĐỘNG LÊN GABA

Tác dụng của Buspirone chậm do tác dụng trên sự thay đổi đáp ứng phóng thích hơn là trực tiếp lên thụ thể

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

TÁC DỤNG CỦA ĐỒNG VẬN MỘT PHẦN 5HT1A TRONG LO ÂU

HIỆU QUẢ TRỊ LIỆU CỦA CÁC CHÂT TÁC ĐỘNG LÊN SEROTONIN

ạt

Amygdala tiếp nhận các kích thích từ thần kinh serotonin dẫn đến ức chế hoạt động của hệ thống này ( fluoxetine, fluvoxamine, sertraline, paroxetine, cytalopram)

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

Các chất tác động lên vị trí alpha 2 delta của kênh canxi ( gabapentin, pregabalin) sẽ ức chế hoạt động thần kinh của amygdala và làm giảm lo sợ

HIỆU QUẢ TRỊ LIỆU CỦA CÁC CHÂT TÁC ĐỘNG LÊN VỊ TRÍ ALPHA 2 DELTA

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

Norepinephrine cung cấp đường dẫn truyền không chỉ đến amygdala mà còn ở các vùng khác trong hệ thống kết nối của amygdala Tăng họat của norepinephrine có thể dẫn đến lo âu, cơn hoảng loạn, vả mồ hôi, tim nhanh, tăng thức tỉnh và ác mộng

TĂNG HOẠT NOREPINERINE TRONG LO ÂU

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

ỨC CHẾ TĂNG HOẠT NOREPINERINE TRONG LO ÂU

LIÊN HỆ GIỮA TRIỆU CHỨNG LO ÂU VỚI CÁC ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN VÀ CÁC CHẤT TRUNG GIAN THẦN KINH

Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008

CÁC THÁCH THỨC TRONG ĐIỀU TRỊ

Thời gian đáp ứng với thuốc chậm Hay xảy ra kháng thuốc Có hiện tượng lờn thuốc Sử dụng lại các thuốc từng đáp ứng trong quá

khứ có thể không có hiệu quả

SSRI

THUẬN LỢI Không gây lệ thuộc thuốc Đủ chứng cứ từ nghiên cứu lâm sàng cho thấy hiệu

quả

Tương đối an toàn nếu lở sử dụng quá liều BẤT LỢI Hiệu quả chậm sau 2-6 tuần Nóng nảy, buồn nôn, bồn chồn, rối loạn tình dục Nguy cơ có hội chứng ngưng thuốc

SNRI

THUẬN LỢI Không gây lệ thuộc thuốc Đủ chứng cứ từ nghiên cứu lâm sàng cho thấy hiệu

quả

Tương đối an toàn nếu lở sử dụng quá liều BẤT LỢI Hiệu quả chậm sau 2-6 tuần Buồn nôn, có khả năng tăng huyết áp Nguy cơ có hội chứng ngưng thuốc

PREGABALIN

THUẬN LỢI Không gây lệ thuộc thuốc Đủ chứng cứ từ nghiên cứu lâm sàng cho thấy hiệu

quả

Hiệu quả tác dụng nhanh BẤT LỢI Chóng mặt, buồn ngủ

CHỐNG LOẠN THẦN

THUẬN LỢI

Không gây lệ thuộc thuốc

Chứng cứ lâm sàng bước đầu

Hiệu quả tác dụng nhanh

Tác dụng phụ ngoại tháp

BẤT LỢI

Tăng cân và các tác dụng phụ khác

Ngầy ngật

CHỐNG TRẦM CẢM 3 VÒNG

THUẬN LỢI

Không gây lệ thuộc thuốc

Đủ bằng chứng từ các nghiên cứu lâm sàng

BẤT LỢI

Tác dụng kháng cholinergic, tim mạch, lên cân và

Tác dụng chậm sau 2-6 tuần

các tác dụng phụ khác

Có thể tử vong khi quá liều

BENZODIAZEPINE

THUẬN LỢI

Tác dụng nhanh

Đủ bằng chứng từ các nghiên cứu lâm sàng

Tương đối an toàn khi quá liều

Có khả năng lệ thuộc thuốc

BẤT LỢI

Gây buồn ngủ, tốc độ phản ứng chậm và các tác

Phản ứng kịch phát xảy ra ở người lớn tuổi

dụng phụ khác

TOFISOPAM

THUẬN LỢI

Có các tác dụng giải lo âu tương đương như nhóm BDZ

Không gây lệ thuộc thuốc

Không gây ngủ

BẤT LỢI

Không gây suy giảm trí nhớ

Không nên phối hợp chung với các thuốc thuộc nhóm

BZD

IMAO

THUẬN LỢI

Không lệ thuộc thuốc

BẤT LỢI

Tác dụng chậm sau 2-6 tuần

tương tác thuốc

Nhiều nguy cơ gây tác dụng phụ nghiêm trọng và

BUSPIRONE

THUẬN LỢI

Không lệ thuộc thuốc

Tương đối an toàn khi quá liều

BẤT LỢI

Chỉ có hiệu quả trong rối loạn lo âu lan tỏa

Tác dụng chậm sau 2-6 tuần

Đau đầu do ánh sáng, buồn nôn và các tác dụng

phụ khác

HYDROXYZINE

THUẬN LỢI

Không lệ thuộc thuốc

BẤT LỢI

Chỉ có hiệu quả trong rối loạn lo âu lan tỏa

Chưa có nghiên cứu về hiệu quả điều trị lâu dài

Buồn ngủ và các tác dụng phụ khác

HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CỦA CANMAT 2014

TÓM TẮT

Chẩn đoán rối loạn lo âu gặp nhiều khó khăn trong thực hành lâm sàng do một số triệu chứng trùng lắp với trầm cảm Sự chọn lựa thuốc tuỳ thuộc vào từng cá nhân BZD chỉ nên sử dụng phối hợp với các nhóm khác và trong một khoảng thời gian ngắn do cơ chế tác dụng nhanh nhưng dễ gây lạm dụng thuốc Buspirone ít có tác dụng trong các trường hợp rối loạn lo âu nặng Về lý thuyết SNRI ít được ưa chuộng hơn SSRI trong điều trị rối loạn lo âu, lưu ý vấn đề tương tác thuốc Tofisopam hiệu quả trong điều trị rối loạn lo âu lan toả, dung nạp tốt , hiệu quả trong trị liệu

CHÂN THÀNH CÁM ƠN