
1
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn & các chương trình hỗ trợ
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ môi trường
2. Chương trình & dự án hỗ trợ tài chính cho hoạt động bảo vệ
môi trường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
1. Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB)
http://vdb.gov.vn/
Được thành lập theo Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19
tháng 5 năm 2006 trên cơ sở của Quỹ Hỗ trợ Phát triển
Chức năng:
• Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài
nước để thực hiện tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng
xuất khẩu (theo Nghị định 151/2006/NĐ-CP)
• Thực hiện các ưu đãi đầu tư đối với các hoạt động bảo vệ
môi trường, qui định tại Nghị định số 04/2009/NĐ-CP
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường

2
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn & các chương trình hỗ trợ
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
1. Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB)
Điểm mạnh:
• Được chỉ định thực hiện các hoạt động tín dụng đầu tư,
trong đó có tín dụng đầu tư cho bảo vệ môi trường
• Qui mô vốn vay lớn, được bổ sung từ các nguồn khác
• Có chi nhánh ở tất cả các tỉnh/thành phố.
• Quy trình hoạt động tín dụng đầu tư được phân cấp cụ thể,
rõ ràng và phổ biến rộng rãi trên website
• Về cơ chế hỗ trợ tài chính bao gồm cho vay ưu đãi, hỗ trợ
sau đầu tư và bảo lãnh vốn vay
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
1. Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB)
Điểm hạn chế:
• Tín dụng đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường mới được
đưa vào trở thành một ưu tiên của Ngân hàng (Sau Nghị
định 04/2009/NĐ-CP)
• Chưa có những qui định rõ hơn liên quan tới hoạt động tín
dụng đầu tư cho hoạt động SXSH, công nghệ sạch
• Doanh nghiệp chưa có nhiều thông tin về khả năng hỗ trợ
và những cơ chế tài chính mà doanh nghiệp có thể tiếp cận
từ Ngân hàng
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường

3
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn & các chương trình hỗ trợ
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
2. Quỹ đầu tư phát triển địa phương (LDIFs)
Được thành lập theo Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày
28/8/2007
Chức năng:
• Huy động vốn trung, dài hạn.
• Đầu tư trực tiếp vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn
thành lập doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
• Thực hiện các hoạt động đầu tư, cho vay đối với các hoạt
động bảo vệ môi trường tại địa phương
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
2. Quỹ đầu tư phát triển địa phương (LDIFs)
Đặc điểm:
• Qui mô vốn vay ở mức độ trung bình
• Cơ chế hỗ trợ tài chính gồm đầu tư trực tiếp và cho vay
Điểm hạn chế:
• Mới chỉ có 18 tỉnh/thành phố có quỹ này và chỉ cho vay đối
với các dự án trong phạm vi của địa phương
• Phụ thuộc vào những ưu tiên, chính sách hỗ trợ phát triển
của từng tỉnh
• Các hỗ trợ tín dụng liên quan tới bảo vệ môi trường còn
hạn chế
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường

4
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn & các chương trình hỗ trợ
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
3. Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam (VEPF)
http://www.vepf.vn/
Được thành lập theo quyết định số 82/2002/QĐ-TTg ngày 26
tháng 6 năm 2002
Chức năng:
• Huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước tạo
nguồn vốn đầu tư bảo vệ môi trường
• Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án bảo vệ môi
trường...
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
3. Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam (VEPF)
Điểm mạnh:
• Làm việc theo chế độ chuyên trách nên chuyên môn hoá
các hoạt động
• Quỹ có vốn lớn nhất trong các quỹ hỗ trợ tài chính về môi
trường hiện có ở Việt Nam
• Lãi suất ưu đãi và hỗ trợ lãi suất vay là hấp dẫn
• Quỹ được phép tổ chức các hoạt động khác để duy trì và
mở rộng nguồn vốn với sự hỗ trợ của chính phủ và các tổ
chức về môi trường trong nước
• Quỹ đã có tiêu chí lựa chọn đối tượng hỗ trợ và quy trình
thẩm định dự án hỗ trợ rõ ràng
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường

5
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn & các chương trình hỗ trợ
………………………….……………………………………………………
………………………….……………………………………………………
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
3. Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam (VEPF)
Điểm hạn chế:
• Các hoạt động giới thiệu quỹ (marketing) chưa hiệu quả
nên nhiều doanh nghiệp còn chưa biết đến quỹ
• Các doanh nghiệp ít mặn mà vì cho rằng quỹ cho vay đối
với các hoạt động bảo vệ môi trường
• Các đối tượng vay Quỹ chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, hộ gia đình nên ít tài sản thế chấp nên khó xét duyệt
khi vay. Dễ nản khi được yêu cầu phải hoàn thành thủ tục
và trong nhiều trường hợp bỏ khi chưa hoàn thành hồ sơ
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường
Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
7. Sản xuất sạch hơn và các chương
trình hỗ trợ
3. Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam (VEPF)
Phương thức phục vụ:
•Cho vay với lãi suất ưu đãi
•Hỗ trợ lãi suất vay vốn
•Tài trợ & đồng tài trợ
•Bảo lãnh
• Cơ chế phát triển sạch
• Ký quỹ khai thác khoáng sản
1. Ngân hàng/quỹ hỗ trợ bảo vệ
môi trường

