intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lý bệnh tim trong thai kỳ

Chia sẻ: Bay Bay | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:48

119
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh lý bệnh tim trong thai kỳ bao gồm những nội dung về đại cương, những thay đổi hệ tim mạch lúc mang thai, những thay đổi hệ tim mạch lúc chuyển dạ, những thay đổi hệ tim mạch sau sanh, phân tầng nguy cơ tiền sản, nguyên tắc chăm sóc sản phụ với bệnh tim.  

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý bệnh tim trong thai kỳ

  1. NỘI DUNG 1. Đại cương 2. Những thay đổi hệ tim mạch lúc mang thai 3. Những thay đổi hệ tim mạch lúc chuyển dạ 4. Những thay đổi hệ tim mạch sau sanh 5. Phân tầng nguy cơ tiền sản 6. Nguyên tắc chăm sóc sản phụ với bệnh tim 7. Kết luận
  2. I. ĐẠI CƯƠNG - Bệnh lý tim mạch: nguyên nhân tử vong và tàn phế quan trọng không do sản khoa ở phụ nữ mang thai (0,4-4%). - Thay đổi huyết động học của hệ tuần hoàn lúc mang thai, chuyển dạ và sau sanh có thể thúc đẩy triệu chứng và biến chứng ở người có bệnh tim nền
  3. I. ĐẠI CƯƠNG - Hệ tim mạch thay đổi nhiều trong thai kỳ: SV 40-50%, CO 30-50% - Thay đổi tại các thời điểm khác nhau của thai - Thường đạt đỉnh cuối tam cá nguyệt thứ 2 Bệnh lý tim mạch nền biểu hiện rõ - Chăm sóc tốt: an toàn cho mẹ và con - Tử vong cao khi bệnh nặng
  4. I. ĐẠI CƯƠNG PHÂN LOẠI BỆNH TIM TRONG THAI KỲ BỆNH TIM BẨM SINH Shunt T->P: TLN, TLT, COĐM, TCĐM Tắc nghẽn buồng tống: hẹp VĐMC 2 mảnh, hẹp phổi, hẹp eo ĐMC Tím: Fallot, Eissenmenger, Chuyển vị ĐĐM, bất thường Ebstein, bệnh tim tím phức tạp BỆNH TIM MẮC PHẢI: BVT hậu thấp, BCT, MNT, VNTMNK, RLN…
  5. II. Những thay đổi lúc mang thai 1. Tăng thể tích máu - Sớm, w 4, đạt đỉnh: 28-34w, duy trì suốt thai kỳ - V huyết tương tăng nhiều hơn hồng cầu Hct  nhẹ, thiếu máu sinh lý, đỉnh điểm: 30 – 34 w - Cuối thai kỳ: Hct 20-30% (+ Fe); 15 – 20% (Không + Fe)
  6. Thay đổi V huyết tương và hồng cầu trong thai kỳ bình thường
  7. II. Những thay đổi lúc mang thai 1. Tăng thể tích máu Lợi ích: - Thiếu máu sinh lý:  độ nhớt máu  kháng lực dòng chảy, tưới máu thai,  công tim - V máu 50% cuối thai kỳBù trừ cho mất máu lúc sanh (300-500 ml/sanh thường, 600-1000 ml/sanh mổ) và băng huyết sau sanh
  8. II. Những thay đổi lúc mang thai 1. Tăng thể tích máu - Bị ảnh hưởng bởi tư thế: Nằm ngửa: chèn TM chủ dưới   CO,  HA khi nằm ngửa  có THBH quanh đốt sống - Do Estrogen Renin Giữ muối và nước - Các H khác: prolactin, PG, H tăng trưởng…
  9. Ảnh hưởng của tư thế trên cung lượng tim
  10. Ảnh hưởng của tư thế trên tim
  11. II. Những thay đổi lúc mang thai - Không có bệnh tim nền: thể tích máu tăng, áp lực đổ đầy không tăng/tăng không đáng kể -BCTDN, hẹp van hoặc TAP: không thích ứng với tăng thể tích máu mất bù, có TCLS -BCTPĐ: tắc nghẽn , cải thiện huyết động
  12. II. Những thay đổi lúc mang thai 2. Giảm kháng lực mạch máu ngoại biên & hậu tải - Bắt đầu từ tuần 5, thấp nhất tuần 20-32 - Sau tuần 32, tăng chậm đến lúc sanh, bằng hoặc cao hơn trước lúc mang thai - Do tác dụng của các H làm giãn mạch - Tăng lưu lượng máu đến thận, các chi, mũi, vú GFR, chi ấm hồng, sung huyết mũi, ATTT ở ĐM vú
  13. Thay đổi huyết động học trong thai kỳ bình thường
  14. II. Những thay đổi lúc mang thai 2. Giảm kháng lực mạch máu ngoại biên và hậu tải - Không ảnh hưởng nhiều đến CN tim mạch. - Giảm độ nặng của hở van - Hẹp chủ: chênh áp qua van tải thất (T) suy TT - Eisenmenger và bệnh tim tím: shunt PT  Tím và oxy máu  - Ảnh hưởng phân bố và thải trừ của thuốc Ảnh hưởng liều lượng
  15. II. Những thay đổi lúc mang thai 3. Những thay đổi giải phẫu - Giãn 4 buồng tim RLN -Tăng bề dày thành thất trái và khối cơ -Giãn vòng van 2 lá, 3 lá và ĐM phổi -TDMNT lượng ít
  16. II. Những thay đổi lúc mang thai 4. Chức năng cơ tim và tình trạng co bóp - CO 30-50% từ w 5, cao nhất vào cuối tam cá nguyệt thứ 2, duy trì đến cuối thai kỳ, giảm nhẹ trước sanh. - Do SV và tần số tim: Ở giai đoạn đầu: SV >> tần số tim Ở giai đoạn muộn: tần số tim >> SV  Bất lợi ở người có nhỊp tim nhanh lúc nghỉ, dự trữ vành giảm (không có khả năng SV)
  17. II. Những thay đổi lúc mang thai
  18. II. Những thay đổi lúc mang thai 4. Chức năng cơ tim và tình trạng co bóp - tiêu thụ Oxy 20-30% - EF không thay đổi so với trước khi mang thai đáng tin cậy để đánh giá chức năng thất (T) -Người có bệnh tim nền (không thể tăng CO hoặc phải tăng áp lực đổ đầy để tăng CO như hẹp van) ->Suy tim -> Tai biến cho mẹ và con. -BMV: TC thiếu máu cục bộ rõ hơn - Marfan: nguy cơ bóc tách ĐMC
  19. II. Những thay đổi lúc mang thai 5. Tần số tim, nhịp tim và huyết áp - Tăng 10-20 nhịp/ph, tối đa vào cuối tam cá nguyệt 2 -Thường nhịp xoang, NTT nhĩ và thất thường xuyên hơn -RLN trước thai kỳ: biến cố nặng Huyết áp HA tâm trương giảm, thấp nhất giữa tam cá nguyệt thứ 3, HA tâm thu ít thay đổi Pulse pressure rộng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2