Bài giảng Sinh lý bệnh tim mạch
lượt xem 20
download
Bài giảng Sinh lý bệnh tim mạch sau đây được biên soạn nhằm mục tiêu cung cấp cho các bạn những kiến thức về cách phân loại suy tim; các biểu hiện chung và của mỗi loại suy tim; hậu quả của suy tim. Với các bạn chuyên ngành Y học thì đây là tài liệu hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý bệnh tim mạch
- SINH LÝ BỆNH TIM MẠCH ThS. Vũ Bích Ngọc vbngoc@hcmus.edu.vn
- Mục :êu 1. Nêu cách phân loại suy tim 2. Trình bày các biểu hiện chung và của mỗi loại suy tim 3. Trình bày các hậu quả của suy tim
- Tham khảo • Sinh lý bệnh học, NXB Y học, 2012
- Giới thiệu chung • Bệnh tim mạch: tất cả các bệnh liên quan đến tim và mạch máu – 831.000 người tử vong/năm – 2.500 người/ngày – 1 người: mỗi 33 giây
- Cardiovascular disease (CVD) deaths vs cancer deaths by age (United States: 2009). Go A et al. Circulation 2013;127:e6-e245 Copyright © American Heart Association, Inc. All rights reserved.
- Phân loại Theo mức độ Theo phạm vi Theo diễn biến Theo cơ chế • Suy độ I • Suy tuần hoàn • Suy cấp [nh: • Suy tuần hoàn • Suy độ II toàn thân Đột ngột, diễn do :m • Suy độ III • Suy tuần hoàn :ến nhanh, • Suy tuần hoàn cơ quan :m không do hệ mạch • Suy độ IV thích nghi kịp • Suy tuần hoàn • Suy mạn [nh: do rối loạn suy dần, kéo chức năng dài, :m có ngoài tuần thời gian thích hoàn nghi • Suy tuần hoàn do yêu cầu cấp máu quá cao
- Tăng nhịp Dầy cơ Biện pháp Dãn rộng :m thích nghi buồng của :m :m
- Ưu thế của tăng nhịp Hạn chế của sự tăng nhịp Nhạy, hầu như ngay lập Tăng nhịp kéo dàià tâm trương ngắn lạià tức khi nhu cầu máu cao thời gian mạch vành cấp máu nuôi :m ngắnà thiếu oxy, chất dinh dưỡng, tăng acid lac:c à enzyme LDH loại H nhanh bị bất hoạt à suy :m Tăng nhịp quá cao à tâm trương ngắnà máu chưa đầy tâm thất đã phải bơmà giảm lưu lượng • Trường hợp: bệnh lý, sinh lý • Người bình thường, nhịp :m: 70,80à 150 è Tăng khả năng • Người luyện tập tốt: 50, 60à 180, 200 thích nghi của :m • Lưu lượng :m tăng tuyến [nh theo số nhịp
- • Tình trạng tế bào cơ :m dãn ra dài hơn trước • Hệ quả – Dung [ch buồng :m tăng lênà chứa và bơm thể [ch máu nhiều hơn – Sợ cơ :m co lại với lực mạnh Ưu điểm hơn à tâm thất -‐ Lưu lượng :m tăng mà không cần tăng nhịp tống máu với lực mạnh hơn Hạn chế -‐ Sợi cơ :m biến dạng không hồi phụcà giảm/mất trương lựcàsuy :m
- WHO: thất trái và /hoặc phải phì đại, thường không đối xứng và liên quan đến vách ngăn. Sợi cơ :m to ra (tăng đường kính)à vách quả :m dầy lên (tăng khối lượng) Gặp trong bệnh lý mạn [nh è Thoái hoá cơ :m, mô xơ thay thế mô :m, gánh nặng quá tải dồn lên tế bào sống Ưu điểm -‐ Giúp lượng máu bơm ra tăng lên với áp lực cao hơn mà khôgn cần tăng nhịp Hạn chế -‐ Mật độ mao mạch rất thấp, nếu :m co bóp nhanh sẽ sớm gây thiếu máu cơ :m
- • Tình trạng :m không đảm bảo được nhu cầu cung cấp máu cho cơ thể • Hậu quả: lan tới hệ mạch à suy tuần hoàn chung
- • Mảng xơ vữa làm lòng mạch hẹp hơn; • Mạch nhánh tân tạo có khả năng hình thành • Xảy ra nhanh hơn nếu có huyết khối • Thường xảy ra gần nhánh chính của động mạch vành Hẹp tắc, co thắt, nhồi máu cơ :m
- • Tắc đột ngột nhánh lớn: mạch nối thông phía dưới dãn ra nhanh • Đáp ứng được 50% nhu cầu tối thiểu về oxy
- Nhồi máu cơ :m • Một phần cơ quan bị hoại tử do ngưng trệ tuần hoàn động mạch. • Xảy ra ở khu vực khó hình thành tuần hoàn bàng hệ
- Nguyên nhân – cơ chế chết • Do vỡ :m • Do sốc :m • Tích đọng máu trong hệ •nh mạch • Rung :m
- Vỡ :m • Hiếm gặp • Có thể sau đột quỵ vài giờ đến vài ngày • Do vùng hoại tử lướn, vách :m mỏng và yếu • Gặp ở bệnh nhân nhồi máu rộng, cao huyết áp
- Sốc :m • cơ :m không có khả năng bơm máu ở mức tối thiểu (cho não) • Số lượng cơ :m chết không lớn, sợi còn sống không hoạt động chức năng • Xảy ra nếu >40% số tế bào tâm thất không hoạt động chức năng • Tử vong đến 85%
- Tích đọng máu ở hệ •nh mạch • Tim không còn khả năng nhận máu từ •nh mạch trở về • Gặp ở •nh mạch phổi hoặc •nh mạch đại tuần hoàn • Áp lực ở mao mạch, •nh mạch, tâm nhĩ tăng cao • Phù phổi, chết sau vài giờ hoặc vài ngày
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Triệu chứng thực thể bệnh tim mạch (Kỳ 1)
5 p | 266 | 69
-
Bài giảng bộ môn Sinh lý bệnh: Sinh lý bệnh tuần hoàn
73 p | 104 | 14
-
Bài giảng Bệnh lý học: Đại cương bệnh lý về tim mạch
133 p | 210 | 11
-
Bài giảng Dược lý học: Thuốc kháng Histamin
21 p | 64 | 11
-
Bài giảng về Sinh lý bệnh tuần hoàn
52 p | 100 | 7
-
Bài giảng Các vấn đề chăm sóc người lớn mắc bệnh tim mạch
135 p | 12 | 7
-
Bài giảng Dược lý học: Thuốc điều trị truỵ tim mạch và choáng
34 p | 43 | 7
-
Bài giảng Chẩn đoán suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới bằng siêu âm Doppler: Khi nào và làm thế nào
32 p | 46 | 5
-
Bài giảng Khảo sát và điều trị Suy tim phải - (Evaluation and Management of Right-sided Heart Failure)
35 p | 48 | 4
-
Bài giảng Sinh lý bệnh: Bài 10 - PGS.TS. Lê Văn Quân
41 p | 9 | 3
-
Bài giảng Vai trò statin trong hội chứng động mạch vành cấp - Ts. Bs. Nguyễn Thượng Nghĩa
60 p | 35 | 3
-
Bài giảng Bệnh động mạch vàng mạn ổn định - PGS. TS. BS Trương Quang Bình
76 p | 30 | 3
-
Bài giảng Các vấn đề thường gặp của nửa sau thai kỳ: Bệnh lý tim mạch trong thai kỳ
3 p | 34 | 3
-
Bài giảng Hội chứng mạch vành cấp với suy tim chênh lên: Điều trị biến chứng rối loạn nhịp thất - BS. Nguyễn Thanh Hiền
37 p | 58 | 3
-
Bài giảng Sinh lý bệnh tuần hoàn - Học viện Quân Y
73 p | 8 | 2
-
Bài giảng Hoán vị đại động mạch - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
38 p | 5 | 2
-
Bài giảng Điện tâm đồ thiếu máu cơ tim
79 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn