intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những tiến bộ trong chuẩn đoán và điều trị bệnh tim mạch - GS.TSKH. Nguyễn Mạnh Phan

Chia sẻ: Nhân Sinh ảo ảnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

98
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Những tiến bộ trong chuẩn đoán và điều trị bệnh tim mạch" do GS.TSKH. Nguyễn Mạnh Phan biên soạn cung cấp cho sinh viên các kiến thức: Sinh lý bệnh tim mạch, hậu quả là tăng xơ vữa động mạch, tiến triển vữa xơ động mạch theo phân độ, những tiến bộ về chẩn đoán,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những tiến bộ trong chuẩn đoán và điều trị bệnh tim mạch - GS.TSKH. Nguyễn Mạnh Phan

  1. NHỮNG TIẾN BỘ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH GS. TSKH. Nguyễn Mạnh Phan
  2. I. Sinh lý bệnh tim mạch • Nội mạc mạch máu (Endothelium). • - Trọng lượng 1.800 g, có khối lượng gấp 5 lần quả tim, diện tích gần bằng 6 sân Tennis. • - Có nhiều chức năng quan trọng:  Giữ cấu trúc và trương lực mạch máu.  Điều hòa tính thấm thành mạch.  Điều tiết cơ chế miễn dịch và viêm.  Hoạt động chuyển hóa Lipid.  Điều hòa đông máu và tan sợi huyết.  Điều hòa kết dính bạch cầu, tiểu cầu và lớp nội mạc.
  3. • - Tế bào nội mạc tiết những chất sau:  Dãn mạch: NO (Nitrit Oxyde), Prostacyclin, Bradykinin, Acetylcholin …  Co mạch: Endocholin, Angiotensine II, Thromboxane A2.  Kích thích tăng sinh: PDGF (Platelet derived Growth Factor), Insulinlike, Interleukin I …  Ức chế tăng sinh: Heparan Sulfate, TGF ß (Transforming Growth Factor ß).
  4.  Kết dính phân tử: • ELAM (Phân tử kết dính bạch cầu nội mạc). • ICAM (kết dính trong tế bào). • VCAM ( Kết dính tế bào mạch máu).  Điều tiết cầm máu và sinh huyết khối: • t – PA (Tissue Plasminogen Activator). • PAI – I (Plasminogen Activator Inhibitor). • Thrombomodulin … Công trình nghiên cứu của Furch Gott về nội mạc mạch máu đã được giải thưởng Nobel năm 1998.
  5. • - Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu do các yếu tố nguy cơ tim mạch:  Tăng LDL – C, tiểu đường, tăng huyết áp, hút thuốc lá, tăng Homocystein …, các yếu tố trên dẫn đến: • * Co mạch * Tăng kết dính tiểu cầu. • * Tăng đông máu * Tăng gắn kết Monocyte vào nội mạc • * Tăng chỉ điểm viêm * Tăng huyết khối. • * Tăng sinh tế bào mạch máu.
  6. Hậu quả là tăng xơ vữa động mạch (Sơ đồ I). Tổn thương nội Tăng LDL - C mạc mạch máu Đại thực bào và TB cơ trơn di cư LDL bị Oxy hóa vào nội mạc Đại thực bào + LDL Oxy hóa  TB bọt Lõi Lipid tại nội Tăng sinh mô cơ Tăng sinh tế bào mạc quanh lõi Lipid cơ trơn Mảng xơ vữa
  7. • Tiến triển vữa xơ động mạch theo phân độ STARY - Stary I: Đại thực bào, tế bào bọt ở áo trong động mạch. - Stary II: Thêm tế bào cơ trơn + các giọt mỡ và phân tán Lipid hỗn loạn ngoài TB. - Stary III: Xuất hiện nhiều thể Lipid ngoài tế bào. - Stary IV: Mảng xơ vữa.
  8. • 1.2 Liệu pháp Gen trong tim mạch: • Mục đích: Tạo mạch máu tăng sinh gồm có: • - Angiotensinesis: tạo mạch tân sinh không có lớp áo giữa (Media). • - Arteriogenesis: tạo mạch tân sinh có đủ áo giữa. • 1.3 Tạo tế bào cơ trơn • 1.4. Yếu tố nhiễm trùng trong vữa xơ động mạch (Chlamydia pulmonalae …). • 1.5. Liên quan giữa tiểu đường và các yếu tố nguy cơ khác đến bệnh tim mạch.
  9. 2. Những tiến bộ về chẩn đoán: • 2.1 Đo HA, ghi điện tâm đồ 24 giờ, ĐTĐ gắng sức • 2.2 Siêu âm tim mạch: Siêu âm Doppler màu, siêu âm 3D, siêu âm gắng sức, siêu âm tế bào, siêu âm trong lòng mạch máu. • 2.3. Nội soi trong lòng mạch máu. • 2.4 Đồng vị phóng xạ: Technetium, Thallium … (SPECT). • 2.5 Khảo sát điện sinh lý (Electrophysiology). • 2.6. XQ tăng sáng xóa nền (DSA) • 2.7 MRI. • 2.8. Các xêt nghiệm: CK –MB, Troponin I, T, Myoglobine, LDH, Homocysteine …
  10. Đo HA 24 h
  11. Holter
  12. ECG gắng sức dương tính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2