intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những tiến bộ mới trong laser da

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

77
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những tiến bộ mới trong laser da giới thiệu tới các bạn những phương pháp laser da mới như tái tạo da bằng laser phân tia; điều trị mụn và trẻ hóa da do ánh sáng bằng quang động; tần số vô tuyến làm săn da; triệt lông ở bệnh nhân da sậm; triệt lông ở người lông màu sáng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những tiến bộ mới trong laser da

  1. Recent advances in laser dermatology David J. Goldberg Mount Sinai School of Medicine, NY, USA Journal of Cosmetic and Laser Therapy. 2009; 11:2­10
  2. 1. Fractional resurfacing (FR) 2. Photodynamic therapy (PDT) 3. Radio frequency (RF) 4. Triệt lông ở người da sậm 5. Triệt lông ở người lông sáng
  3. Laser CO2 Xâm lấn  Tái tạo da Er :  YAG Không xâm lấn; làm mòn  thượng bì → tạo vết thương do  nhiệt → kích thích tái tạo  collagen Tái tạo da bằng laser phân tia phối hợp kỹ  thuật xâm lấn và kỹ thuật không xâm lấn.
  4.  Nguyên thủy là hệ thống Fraxel SR 750  (laser sợi ebrium bơm diode 1550nm).  Tạo ra một loạt sóng làm tổn thương mô gọi  là microthermal zones (MTZs).  Vùng da điều trị được phân chia thành  những vùng nhỏ → tái tạo nhanh thượng bì  từ các vùng được bào mòn.  FR dùng nước là mô đích → lớp thượng bì  tương đối ít nước sẽ được bảo vệ.
  5.  FR có thể đi sâu vào lớp bì 400­700μm  (laser xâm lấn chỉ 200 μm ).  Có 15­20 % da được điều trị ở mỗi lần →  80% mô lành sau điều trị.  Sau điều trị: có thể có hồng ban hoặc màu  đồng.  Không cần thời gian phục hồi.  FR mới như SR1500 cho phép thay đổi kích  thước các vùng và độ sâu.  Khi mật độ MTZs cao (khoảng 125μm) có  thể xuất hiện tác dụng phụ.
  6.  Phương pháp điều trị:   ‒ cần 4,5 đợt cách 1­2 tuần. ‒ tái tạo collagen xuất hiện sau 3 tháng.  Chỉ định:   ‒ cải thiện tổ chức da. ‒ điều trị nếp nhăn nhỏ. ‒ cải thiện các rối loạn sắc tố và xạm da.  Sự phát triển các hệ thống laser phân tia  khác: ‒  fractional carbon dioxide. ‒ Nd: YAG 1440 nm.
  7.  Đầu tiên PDT phụ thuộc vào sự tích tụ chất  nhạy cảm ánh sáng ở tế bào mô đích.  Chất nhạy cảm ánh sáng có thể sử dụng tại  chỗ hay toàn thân.  Nhạy cảm ánh sáng toàn thân (tiêm  Porphyrin) để điều trị các u tân sinh da  không phải melanome.  Chất nhạy cảm ánh sáng tại chỗ được ưa  thích là 5 amino levulinic: 5­ALA (1990).
  8. ALA –PDT là phương pháp mới cho bệnh nhân mụn:   Cơ chế ALA­ PDT :     o trực tiếp diệt P.acnes o giảm tắt nghẽn tuyến bã   Phương pháp điều trị: thời gian bôi ALA, khoảng cách  điều trị và thời gian cải thiện thay đổi theo nghiên cứu    Nguồn ánh sáng sử dụng o LED xanh (405 ­ 420 nm) o LED đỏ (635 nm) o Laser xung màu (585 nm) o IPL (500 – 120­ nm)  ALA – IPL: trong trẻ hóa da  o Cải thiện tốt hơn IPL đơn thuần o Có thể cải thiện dầy sừng ánh sáng và đốm nâu)
  9.  Nhiệt độ tạo ra nhiều → mức độ biến đổi collagen  càng lớn.  RF phát ra dòng điện vào lớp bì → tăng nhiệt độ  mô → thay đổi collagen → săn da đạt được sau 5­6  tháng.  Phân tích về siêu cấu trúc: các sợi collagen tăng  kích thước.  Phản ứng phụ: đau  →  cho bôi thuốc tê,  → Uống giảm đau. → dùng năng lượng  thấp, kỹ thuật đi nhiều đường.
  10.  Thiết bị RF kết hợp bộ phận làm lạnh để  tránh tổn thương thượng bì.  Chỉ định: làm săn da mặt, cổ, mông, đùi,  cánh tay.  Tốt nhất là thực hiện ở bệnh nhân nhăn da  mức độ nhẹ và trung bình.
  11.  Bệnh nhân da sậm: melanin ở thượng bì sẽ hấp  thụ cạnh tranh năng lượng laser → không đủ năng  lượng đến nang lông: ♦ Hiệu quả điều trị sẽ tự giảm  ♦ Dễ có tác dụng phụ  Phương pháp khắc phục: ♦ Thời gian xung dài (3ms ­50 ms) ♦ Bước sóng dài ♦ Spot size lớn ♦ Năng lượng thấp ♦ Sử dụng thiết bị làm lạnh   
  12.  Loại laser được chọn lọc: Diode laser (810 nm):  Hiệu quả cao  Thời gian xung dài   Nên sử dụng hệ thống làm lạnh Nd: YAG
  13.  Triệt lông ở người lông màu sáng kết quả thấp  do ít có sự tích tụ melanin ở sợi lông.  Khắc phục: bệnh nhân được điều trị trước  bằng các sản phẩm liposome chứa melanin để  làm tăng melanin ở sợi lông.  Phương pháp tiêu nhiệt điện chọn lọc; dùng  dòng điện phóng thích đến mô.  Hệ thống ELOS: phối hợp năng lượng ánh  sáng IPL và năng lượng điện dạng RF.
  14.  Việc tạo ra FR làm tăng thêm một thiết bị  hiệu quả, an toàn trong tái tạo da.  PDT là phương pháp tiên phong trong điều  trị mụn trứng cá dạng khó điều trị.  RF phục vụ cho bệnh nhân muốn săn da  không cần phẫu thuật.  Những kỹ thuật mới và thú vị khác đang  trong tầm phát triển của laser da.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0