intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hoán vị đại động mạch - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hoán vị đại động mạch, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Giải phẫu học; sinh lý bệnh; lâm sàng; cận lâm sàng: ECG, X quang, siêu âm tim, thông tim; điều trị hoán vị đại động mạch. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hoán vị đại động mạch - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh

  1. Hoán vị đại động mạch (Transposition of Great Arteries) (Chuyển vị đại động mạch) PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Đại học Y Khoa Tân Tạo Bệnh viện Tim Tâm Đức Viện Tim Tp.HCM 1
  2. Hoán vị đại động mạch Nội dung 1. Giải phẫu học 2. Sinh lý bệnh 3. Lâm sàng 4. Cận lâm sàng : ECG, X quang, Siêu âm tim, thông tim 5. Điều trị 2
  3. Hoán vị đại động mạch NHÓM BỆNH “NỐI LIỀN BẤT THƯỜNG TÂM THẤT - ĐẠI ĐỘNG MẠCH” ❑Hoán vị đại động mạch (HVĐĐM) ❑Thất phải hai đường ra ❑Thân chung động mạch ❖HVĐĐM : − 7-9% BTBS - 25% sơ sinh BTBS có biểu hiện sớm − Tần suất : Nam > Nữ 3
  4. Hoán vị đại động mạch Giải phẫu học (1) 4
  5. Hoán vị đại động mạch Giải phẫu học (2) −Dạng đơn thuần (simple transposition) : ▪ 55% hoán vị đại động mạch đơn thuần −Dạng phức tạp (complex transposition) : ▪ 35% hoán vị đại động kèm thông liên thất ▪ 10 - 15% hoán vị đại động mạch có kèm hẹp động mạch phổi 5
  6. Hoán vị đại động mạch Giải phẫu học (3) ❑Hoán vị đại động mạch phức tạp (complex transposition): ▪ 45% trường hợp hoán vị đại động mạch ▪ Đó là hoán vị đại động mạch đơn giản phối hợp với một hay nhiều tổn thương sau: • Thông liên thất • Hẹp động mạch phổi • Các tổn thương khác: ⁻ Hẹp eo ĐMC: thường phối hợp với hoán vị đại động mạch có kèm thông liên thất ⁻ Van 3 lá bất thường: lá van, dây chằng, cột cơ dày hơn bình thường. 6
  7. Hoán vị đại động mạch Giải phẫu học (4) 7
  8. Hoán vị đại động mạch Sinh lý bệnh (1) 8
  9. Hoán vị đại động mạch Sinh lý bệnh (2) ❑Shunt giúp sống còn: ⁻ Tuần hoàn động mạch phế quản ⁻ Ống động mạch ⁻ Lỗ bầu dục thông thương ❑Ba dạng HVĐĐM/Sinh lý bệnh • Dạng có ÔĐM lớn và lỗ bầu dục nhỏ: dễ phù phổi - Thủ thuật Rashkind • Dạng ÔĐM + Lỗ bầu dục lớn: lý tưởng • Dạng ÔĐM đóng lại - Lỗ bầu dục lớn: cần giữ Hb # 15%-18% 9
  10. Hoán vị đại động mạch Lâm sàng: triệu chứng cơ năng −Bệnh nặng: tử vong 30% tuần 1; 50% tháng 1; 90% năm đầu −Triệu chứng cơ năng của suy tim nặng / HVĐĐM có tím nhẹ −Không suy tim / HVĐĐM có tím nặng −Có thể có: áp xe não, TBMMN 10
  11. Hoán vị đại động mạch Lâm sàng: triệu chứng thực thể −HA = bt ; mạch = bt −Lồng ngực biến dạng −T1 bình thường −T2 đơn độc (A2 hoặc P2) −Không âm thổi hoặc ATTThu nhẹ ở đáy tim −ATTTr ở ổ 2 lá, 3 lá 11
  12. Hoán vị đại động mạch Cận lâm sàng: ECG −Sóng P thường nhọn, cao, biểu hiện dầy nhĩ phải. Có dầy nhĩ trái khi lượng máu lên phổi nhiều mà thông liên nhĩ nhỏ. −Trục QRS thường lệch phải ít hay nhiều −Dầy thất phải thường gặp, đôi khi có dầy 2 thất −Sóng T thường đảo sâu ở các CĐ ngực phải. 12
  13. Hoán vị đại động mạch Cận lâm sàng: XQ ngực thẳng −Bó đại động mạch thường hẹp do vị trí trước sau của ĐMC và ĐMP −Kích thước của tim tùy thuộc vào lượng máu lên phổi; khi lượng máu lên phổi nhiều tim có hình trứng. −Tuần hoàn phổi tăng, giảm tùy thuộc vào độ hẹp ĐMP. −Phức hợp: bó đại động mạch hẹp, tim hình trứng, tuần hoàn phổi tăng trên bệnh nhân tím gợi ý chẩn đoán hoán vị đại động mạch. 13
  14. Hoán vị đại động mạch Siêu âm tim ❑Mục tiêu chẩn đoán hoán vị đại động mạch: − Xác định situs và định vị thất − Xác định bất thường nối liền tâm thất và đại động mạch − Đo kích thước tâm thất − Khảo sát vách liên thất vách liên nhĩ − Khảo sát tình trạng van nhĩ thất (vận động, có hở hay hẹp, kích thước, vị trí) − Khảo sát mức độ hẹp ĐMP − Xác định sự nối tiếp vào buồng tim nào của tĩnh mạch phổi và tĩnh mạch chủ. 14
  15. Hoán vị đại động mạch Siêu âm tim ❑Đặc điểm hình thể học của tâm thất : Đặc điểm Thất phải Thất trái Cơ bè, bề mặt Thô, có moderator band Nhỏ, mặt nhẵn Hình dạng Tam giác Ellip Vị trí van nhĩ thất Về phía mỏm nhiều hơn Về phía đáy tim nhiều hơn Dạng van nhĩ thất 3 mảnh 2 mảnh “ miệng cá “ Cột cơ Nhiều 2 cột cơ Chỗ gắn dây chằng Vào vách liên thất Vào vách thất tự do Tương quan van ĐMC Không có sự nối tiếp Có nối tiếp với van NT 15
  16. Hoán vị đại động mạch Siêu âm tim ❖ĐMC cưỡi ngựa ▪ 4 Fallot ▪ Không lỗ van ĐMP + VLT hở ▪ HVĐĐM ▪ TP hai đường ra ▪ Thân chung động mạch 16
  17. Hoán vị đại động mạch Siêu âm tim 17
  18. Hoán vị đại động mạch 18
  19. Hoán vị đại động mạch Sơ đồ bệnh hoán vị ĐĐM với ĐMC bắt nguồn từ thất phải, ĐMP bắt nguồn từ thất trái, có còn ống động mạch đi kèm. (Aorta: ĐMC, Pulmonary artery: ĐMP, ductus arteriosus: ống động mạch, pulmonary viens: TMP, left atrium: nhĩ trái, right atrium: nhĩ phải, right ventricle: thất phải, left ventricle: thất trái) 19
  20. Hoán vị đại động mạch Siêu âm tim Mặt cạnh ức trục dọc hơi nghiêng đầu dò – hình ảnh hoán vị đại động mạch với động mạch phổi bắt nguồn từ thất trái và động mạch chủ bắt nguồn từ thất phải (A). Mặt cắt 3 buồng từ mỏm với hình ảnh hoán vị đại động mạch (B) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1