SINH LÝ HỆ MẠCH
Ths. Bs. NGUYỄN HỒNG HÀ
Giảng viên Bộ môn Sinh lý – Khoa Y
Trường Đại học Y dược Cần Thơ
MỤC TIÊU
tích được các đặc trưng của
bày được sinh lý tuần hoàn
bày được các yếu tố ảnh hưởng
1.Phân
huyết động học.
2.Trình
động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
3. Trình
và
điều hòa hoạt động hệ mạch.
VAI TRÒ CỦA HỆ TUẦN HOÀN
Là hệ thống vận chuyển và phân phối
máu chứa các chất cần thiết cho mô.
+ một bơm: tim
+ hệ thống ống dẫn: mạch máu.
Lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
Hệ tuần hoàn gồm:
Hệ thống ống dẫn gồm:
- Động mạch: mạch máu mang máu rời khỏi tim,
đơn vị nhỏ nhất là tiểu động mạch.
- Mao mạch: nơi diễn ra quá trình trao đổi chất.
- Tĩnh mạch: mạch máu mang máu về tim, đơn vị
nhỏ nhất là tiểu tĩnh mạch.
Tiểu ĐM, mao mạch, tiểu TM hệ vi tuần hoàn.
Arterial Circuit
Venous Circuit
L arge vein
L arge artery
Tunica externa
Tunia
ex|
ena-
Tunica media
interna
E
ndothelium
Lumen
Aorta
Endotheliu m
Elastic layer —Tunica
I nferior
ven a
cava
interna
Medium- size d vein
Tunica exte rna
Medium-sized
artery
Tunica media
Tunica
Tunica intern
media Tunica
intern a
Val
ve
Arteriole
Venule
::
Endothelium
Tunica
e›dema
Endotheliu
Lume
n
m Valve
----”
sphincte
r
Endothelial
“
cells
Fenestrated
cap ary
The structure
›tice the
rela1ive itiDn
of the parable
arteries
CẤU TẠO THÀNH MẠCH
Động mạch: gồm 3 lớp:
+ Lớp trong: lớp tế bào nội mô.
+ Lớp giữa: cơ trơn và mô đàn hồi.
+ Lớp ngoài: mô liên kết.
Tĩnh mạch: Cũng có 3 lớp như ĐM nhưng lớp
giữa mỏng hơn ít cơ trơn và mô đàn hồi hơn.
Mao mạch: không có cơ trơn, chỉ có một lớp tế
bào nội mô.
Cấu trúc mạch máu
Áo
trong
Va
n
Áo
trong
Áo
giữa
Áo
giữa
Áo
ngoài
Áo
ngoài
ĐM
lớn
Đ
M
Mao
mạch
Tĩnh
mạch
Sự phân phối thể tích máu trong cơ thể
Cardiac output
= 25 Limin
Heavy
exe rcise
Cardiac output
= 5 L/min
Phân bố mạch máu dưới da
VẬN TỐC VÀ LƯU LƯỢNG
chuyển trong 1 đơn vị thời gian ( cm/s).
Lưu lượng (Q hoặc F): thể tích máu di
chuyển trong 1 đơn vị thời gian (ml/s).
Phụ thuộc CO
Vận tốc (V): khoảng cách máu di
nhất.
V= Q/A (A: thiết diện).
Mao mạch: tổng thiết diện lớn V chậm
Lưu lượng(F) tính theo ĐL Ohm:
Lưu lượng (F hoặc Q) theo CT Poiseuille – Hange:
η: độ nhớt máu.
r: bán kính mm.
l: chiều dài.
Áp suất máu
dụng lên thành mạch tạo ra huyết áp. Có
được khi có P đẩy máu và R thành mạch.
Áp suất máu (P) là áp lực mà máu tác
Máu chảy có hiệu quả: Pvào > Pra
thống tuần hoàn:
Sự thay đổi áp suất trong hệ
ÁP SUẤT ĐÓNG MẠCH:
lệch
áp suất.
Dòng máu muốn chảy phải có sự chênh
P đóng mạch: trị số P nào đó mà máu không
còn chảy trong lòng mạch ( mặc dù trị số đó
chưa giảm bằng 0).
mạch xẹp lại.
Khi P trong lòng mạch < P mô xung quanh
KHÁNG LỰC MẠCH MÁU
(R)
Từ 2 CT:
và
Trong hệ mạch độ nhớt và chiều dài không đổi R sẽ tỉ lệ
nghịch với bán kính r.
tiểu ĐM và mao mạch có R cao nhất
Mạch ghép nối tiếp:( ĐM, tiểu ĐM, mao
mạch, tiểu TM, TM)
R = R1 + R2
kháng lực toàn phần bằng tổng kháng lực
từng phần.
Mạch nối song song: (mao mạch
phân phối đến cơ quan, các mô)
Kháng lực toàn phần nhỏ hơn kháng
lực từng
phần
Sự ảnh hưởng độ nhớt máu lên kháng lực:
- Kháng lực R tỉ lệ thuận độ nhớt máu.
- Độ nhớt phụ thuộc vào:
+ Tế bào máu: tăng độ nhớt tăng và ngược
lại.
VD: Dung tích HC (Hct) tăng độ nhớt tăng.
+ Thành phần protein trong huyết tương.
+ Sức kháng của tế bào khi bị biến dạng
VD: bệnh HC hình cầu, tb máu bị cứng độ
nhớt tăng.
- Yếu tố chính: r mạch máu
HỆ ĐỘNG MẠCH
Chứa khoảng 11% tổng lượng máu.
Đặc tính của động mạch
1. Tính đàn hồi: khả năng giãn của ĐM ở thì tâm thu
-Thì tâm thu, tim co bóp đẩy máu từ thất ra ĐM. Trong thì
tâm trương dù không còn lực co bóp của tim nhưng máu
vẫn lưu thông được là nhờ tính đàn hồi thành động mạch
(sợi chun) co bóp đẩy máu đi.
khi động mạch đàn hồi tốt máu chảy qua mao mạch
suốt chu chuyển tim. Khi động mạch cứng, máu chỉ qua
mao mạch trong thì tâm thu, không chảy qua được ở thì
tâm trương tiết kiệm công cơ tim
Đặc tính của động mạch
2.Tính co thắt: khả năng co nhỏ của thành ĐM giảm lượng
máu
Thành ĐM có cơ trơn nên có thể chủ động thay
đổi đường kính, đặc biệt là ở các tiểu ĐMđiều hòa
lượng máu đến cơ quan
ĐM lớn: đàn hồi tốt
ĐM nhỏ: co thắt
Nhịp mạch
ĐMC gây ra sóng áp suất làm căng
thành mạch khi máu đi qua do đó ấn nhẹ
ngón tay lên vùng động mạch trên xương
sẽ cảm nhận được mạch đập.
Trong thì tâm thu, tim bơm đẩy máu vào
HA động mạch
1.Định nghĩa:
HA ĐM là lực của máu tác động lên một đơn vị diện tích
2. Huyết áp tối đa ( HA tâm thu):
thành ĐM
Là giới hạn cao nhất của HA trong mạch, thể hiện sức bơm
4. Huyết áp tối thiểu ( HA tâm trương):
máu của tim. Bình thường khoảng 90-140mmHg.
Là giới hạn thấp nhất của HA trong mạch, thể hiện sức cản
6. Hiệu áp (áp suất đẩy): giúp máu lưu thông
của mạch. Bình thường khoảng 50-90mmHg.
Là hiệu số giữa HA tối đa và HA tối thiểu. BT: 40-50mmHg
5. Huyết áp trung bình:
- Là áp suất tạo ra với dòng chảy liên tục và có
lưu lượng bằng cung lượng tim.
- CT: HA trung bình = HA tâm trương + 1/3 hiệu
áp.
VD.: 120/80/93 mmHg.
HA tối đa: 120mmHg.
HA tối thiểu: 80mmHg
Hiệu áp: 40mmHg
HA trung bình = (120
+ 2 x 80 )/3 = 93,3
mmHg.
Phương pháp đo huyết áp.
- PP trực tiếp:
Phương pháp đo huyết áp.
- PP trực tiếp:
- PP gián tiếp:
+ PP nghe.
+ PP bắt mạch
Đo huyết áp pp gián tiếp
Dụng cụ:
+ Ống nghe
+ Máy đo huyết áp:
NGUYÊN TẮC ĐO HA GIÁN TIẾP
PP BẮT MẠCH:
Khi chưa bơm hơi vào băng quấn: mạch đập khi sờ.
Bơm hơi vào băng quấn đến khi mạch bị ép hoàn toàn: không
còn cảm nhận mạch đập.
Xả hơi: khi áp suất trong băng quấn bằng HA tâm thu máu
bắt đầu chảy qua được chỗ hẹp nên cảm nhận mạch đập trở lại
đầu tiên tương ứng HA tâm thu.
Sau đó vẫn cảm nhận mạch đập khi tiếp tục giảm áp suất trong
băng quấn.
PP bắt mạch chỉ cho biết HA tâm thu, không cho biết HA tâm trương
NGUYÊN TẮC ĐO HA GIÁN TIẾP PP
NGHE:
Khi chưa bơm hơi vào băng quấn:không nghe tiếng
Bơm hơi vào băng quấn: mm hẹp dần sẽ tạo ra tiếng
động đến khi mạch bị ép hoàn toàn: không còn tiếng
động.
Xả hơi: khi áp suất trong băng quấn bằng HA tâm thu
máu bắt đầu chảy qua được chỗ hẹp tạo nên các tiếng
động Korotkoff
động.
NGUYÊN TẮC ĐO HA GIÁN TIẾP
PP NGHE:
Tiếng Korotkoff: tiếng của dòng máu xoáy dội vào
thành mạch và cột máu yên tĩnh bên dưới.
Có 5 giai đoạn:
PP nghe cho biết HA tâm thu và HA tâm trương
Các yếu tố ảnh hưởng HA
Theo công thức Poiseuille:
Cung lượng tim: Vnhát bóp, f tim
Độ nhớt máu tăng HA tăng
Ảnh hưởng của mạch:
+ Co mạch HA tăng
+ Mạch máu kém đàn hồi HA tăng
Tuổi: càng cao HA càng tăng, mức độ
Thay đổi sinh lý của huyết
áp:
tăng song song
độ xơ cứng ĐM.
Giới tính: nam cao hơn nữ.
Trọng lực: ĐM cao hơn tim 1cm HA giảm
Vận động: lúc đầu HA tăng nhiều,
0,77mmHg
và ngược lại.
Ngày và đêm: ban ngày HA cao hơn
sau đó có giảm nhưng vẫn cao hơn
bình thường.
Chế độ ăn: ăn măn, ăn nhiều thịt HA
đêm.
tăng
MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HA
HỆ TĨNH MẠCH:
- Chứa 68% tổng lượng máu
- Huyết áp tĩnh mạch:
P trong TM khoảng 15 mmHg,
P này giảm dần ở các TM lớn,
Ở nơi TMC đổ vào nhĩ phải P tb khoảng
5 mmHg ( còn gọi là P TM trung ương).
Các yếu tố giúp máu về tim:
- P âm của lồng ngực khi hít vào sẽ hút máu về tim.
- P trong
ổ bụng
tăng
khi
hít
vào
do
cơ
hoành
hạ
xuống ( ↑ P ổ bụng) sẽ ép máu về tim.
- Lực bơm hút của tim:
+ Thì tâm trương: áp suất trong các buồng tim (chủ yếu thất) giảm giúp hút
máu từ các TM về tim.
+ Khi thất thu: sàn nhĩ thất bị kéo xuống làm tăng dung tích nhĩ và áp suất
trong nhĩ giảm đột ngột giúp hút máu về tim.
Các yếu tố giúp máu về tim:
- Van tĩnh mạch: chỉ
các TM ở chi có
van, giúp máu chảy
một chiều về tim.
- Co thắt cơ: ở chi TM
được cơ xương bao
bọc, khi cử động,
các cơ co lại ép vào
TM giúp máu về tim.
- 1 ĐM kèm 2 TM
Ảnh hưởng của trọng lực
Ảnh hưởng của co cơ
HỆ MAO MẠCH
Chứa khoảng 5% tổng lượng máu
Cấu trúc mao mạch:
- Đầu MM có cơ vòng tiền MM có thể co thắt
làm đóng mở MM giúp điều chỉnh lượng máu
đến mô. Khi nhu cầu oxy trong mô càng cao
thì cơ vòng mở giúp máu đến cơ càng nhiều.
- Thành MM không có cơ trơn, chỉ có một lớp tế
bào nội mô, giữa các tế bào này có các khe
nhỏ giúp nước và chất điện giải trao đổi qua
thành tế bào.
Chức năng của mao mạch:
chế:
+ Khuếch tán: quan
trọng nhất
+ Ẩm bào: chất có trọng
lượng phân tử lớn
+ Siêu lọc
Thực bào
Tạo mạch
Trao đổi chất.Qua 3 cơ
Hoạt động của mao mạch
Phân loại mao mạch
Mao mạch thực sự
Kênh ưu tiên
Cơ chế siêu lọc tại mao mạch
85% dịch lọc tái hấp thu lại mao mạch,
15%
qua hệ bạch huyết
ĐiỀU HÒA HỌAT ĐỘNG MẠCH
Cơ chế tại thành mạch
Cơ chế thần kinh
Cơ chế thể dịch.
Cơ chế tại thành mạch
ề co m ch.ạ
↓
↑
ệ ộ
t đ , histamin,
↓
t đ , serotonin.
↑
Do cơ: P truy n
Do chuyển hóa:
+ dãn mạch: O2, nhi
adenosin.
ệ ộ
ạ
+ co m ch: nhi
Do tế bào nội mô:
+ dãn mạch: NO.
+ co mạch: endothelin.
Cơ chế thần kinh
+ phó giao cảm: dãn mạch, acetylcholin,
ít
t/d lên mạch
Trung tâm vận mạch:
+ ở hành não, vùng co mạch
+ xung đi ra là giao cảm
Thần kinh thực vật:
+ giao cảm: co mạch, norepinephrin. Tác
dụng lên Rc α (ngoại biên, nội tạng)
gây co, β2 (ĐM vành, ĐM cơ vân) gây
dãn
trung tâm vận mạch:
+ Từ áp thụ quan: HA↑ ức chế vùng co
mạch ↓ t/d giao cảm dãn mạch đệm
HA hằng ngày
+ Từ hóa thụ quan: ↓ P O2, ↑ PCO2, ↓pH
kích thích TT vận mạch co mạch HA↑
+ Da, nội tạng: đau co mạch
+ Phổi: căng phổi: dãn mạch, ↓ bài tiết ADH
vùng dưới đồi giảm tái hấp thu thận↓HA
Các đường xung động thần kinh vào
Phản xạ Bainbridge: tăng áp suất trong nhĩ làm
tăng nhịp tim
Phản xạ hệ thần kinh trung ương: máu đến não
thiếu(+) các neuron ở trung tâm vận mạch co
mạch và tăng huyết áp.
Phản xạ co tĩnh mạch: khi huyết áp giảm, phản xạ
giao cảm gây co tĩnh mạch
Phản xạ co cơ vân: co cơ khi vận động hoặc khi
bị (+) từ các phản xạ điều hòa HA ở trên sẽ làm
tăng CO và tăng huyết áp
Cơ chế thể dịch
+ Norepinephrin: chủ yếu Rc α co
mạch cơ quan ↑HA TT và TTr
+ Epinephrin: Rc (cid:0)
và (cid:0)
co mạch (α)
Tủy thượng thận:
angiotensin, vasopressin
Hệ RAA
Vasopressin: tăng tái háp thu muối nước
Endothelin: tb nội mô tiết ra, t/d mạnh hơn
Serotonin: co mạch
Cơ chế thể dịch
natriuretic peptide) và CNP (C-type natriuretic
peptide): giãn mạch, giảm đáp ứng tác nhân
co mạch
Giãn mạch:
- ANP (atrial natriuretic peptide), BNP (brain
adenosin, acid lactic: có tác dụng làm giãn
mạch, giảm huyết áp.
- NO: tb nội mô, co mạch
- Bradykinin, histamin, prostaglandin,
Điều hòa chậm
Vai trò của hệ thống dịch cơ thể và thận:
tăng áp suất máu làm tăng thải nước và
Na+ ở thận.
ngày đến vài tuần
Tăng cung lượng tim: làm co mạch vài
Vai trò của thận trong điều hòa nước và
muối với các cơ chế renin – angiotensin,
ADH, aldosteron và hệ giao cảm.
Chế độ ăn uống
Điều hòa tĩnh mạch
Giãn nhiều hơn co
nhiệt độ tăng gây giãn tĩnh mạch; nồng độ
O2 giảm làm co tĩnh mạch nội tạng và
giãn tĩnh mạch ngoại vi, nồng độ CO2
tăng làm giãn tĩnh mạch ngoại vi;
adrenalin và histamin làm co tĩnh mạch.
Điều hòa mao mạch
- Nồng độ O2 trong dịch kẽ: quan trọng
nhất: O2 giảm giãn cơ thắt tiền mao
mạch.
- Nồng độ CO2 tăng, pH giảm và tăng
các chất chuyển hóa trung gian ở dịch kẽ
làm giãn cơ thắt tiền mao mạch.
Điều hòa mao mạch
mao mạch qua (cid:0) -receptor.
- Catecholamin làm co cơ thắt tiền
(bradykinin) có tác dụng làm giãn kênh
ưu tiên.
-Acetylcholin, histamin và các kinin
tiền mao mạch và ngược lại
- Nhiệt độ tại mô tăng làm giãn cơ thắt