TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
SƠ CỨU VẾT THƯƠNG
Sơ cứu vết thương 1 GV. VŨ VĂN TIẾN
MUÏC ÑÍCH CUÛA VIEÄC SÔ CÖÙU VEÁT THÖÔNG
1. Khống chế sự chảy máu bằng các phương pháp
cầm máu thích hợp
2. Duy trì các chức năng sinh tồn cho nạn nhân:
Đảm bảo hô hấp Duy trì tuần hoàn Dự phòng và xử lý shock
3. Hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ nhiễm khuẩn
vết thương
GV. VŨ VĂN TIẾN
2
Sơ cứu vết thương
THỰC HIỆN CẦM MÁU VẾT THƯƠNG CHẢY MÁU NGOÀI
1. Xác định tổn thương: Chảy máu mao mạch? Chảy máu tĩnh mạch? Chảy máu động mạch?
2. Thực hiện các biện pháp cầm máu tạm thời phù hợp Băng ép cầm máu Ấn đường đi của mạch máu Gấp chi, băng chèn có trọng điểm cũng là một hình thức tương tự ấn động mạch Garo cầm máu
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 3
BĂNG ÉP CẦM MÁU
Áp dụng cho hầu hết các trường hợp chảy máu Có tác dụng trong các trường hợp vết thương mao
mạch và tĩnh mạch
Ít hiệu quả trong trường hợp vết thương động mạch
lớn.
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 4
ẤN ĐƯỜNG ĐI CỦA MẠCH MÁU
Là động tác ấn vào động mạch chi phối vùng có vết
thương
Điểm ấn là một điểm mà động mạch đi trên một
nền cứng (xương)
Gây cắt đứt luồng máu cung cấp cho vết thương với mục đích kềm chế sự chảy máu và tạo điều kiện cho vết thương tự cầm máu
Áp dụng cho các trường hợp chảy máu động mạch
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 5
GV. VŨ VĂN TIẾN
6
Sơ cứu vết thương
GV. VŨ VĂN TIẾN
7
Sơ cứu vết thương
CHỈ ĐỊNH GARO
Chảy máu động mạch lớn mà thất bại với các
phương pháp cầm máu khác
Chi bị cắt cụt Chi bị dập nát, chảy máu ồ ạt
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 8
HÌNH ẢNH GARO
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 9
HÌNH ẢNH GARO
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 10
HÌNH ẢNH GARO
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 11
NGUYÊN TẮC ĐẶT GARO Chặn đường đi của động mạch tới vết thương cách mép
vết thương 2 – 3 cm
Không đặt trực tiếp garo lên da nạn nhân Không đặt garo quá 6h, nới garo 1h/lần, mỗi lần không
quá 1 phút
Chi bị dập nát nhiều (không nới garo) Ghi phiếu garo đúng quy định:
Đặt ở nơi dễ nhìn Ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu
Vận chuyển về tuyến có khả năng phẫu thuật theo chế độ
ưu tiên số 1
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 12
PHIẾU GARO Cấp cứu số 1 (Ghi chữ màu đỏ)
- Họ tên nạn nhân:……………………………… Tuổi:………… - Địa chỉ:………………………………………………………… - Nơi xảy ra tai nạn: …………………………………………...... - Vị trí bị thương:………………………………………………... - Ngày giờ đặt garo:…………………………………………….. - Họ tên người đặt garo:…………………..Chức vụ:……………. - Ngày giờ chuyển:………………………………………………. Nới garo lần 1:………………..giờ Người nới:………………………………….Chức vụ:…………… Nới garo lần 2:………………..giờ Người nới:………………………………….Chức vụ:…………… Nới garo lần 3:………………..giờ Người nới:………………………………….Chức vụ:……………
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 13
CHẢY MÁU TRONG Chảy máu có thể dễ dàng nhận thấy trong các trường hợp
vết thương hở
Đối với những trường hợp vết thương kín (xuất huyết nội) việc xác định chảy máu không phải là việc dễ dàng, chủ yếu dựa vào các dấu hiệu toàn thân do mất máu, nhưng không phải lúc nào cũng có thể nhận biết một cách chắc chắn trong cấp cứu ban đầu.
Do vậy, bất kỳ một nạn nhân nào trong tình trạng shock do bị chấn thương đều được coi như là có chảy máu trong cho đến khi được chứng minh là do nguyên nhân khác.
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 14
CÁC DẤU HIỆU MẤT NHIỀU MÁU
Toàn thân mệt mỏi, da xanh nhợt, lạnh, vã mồ hôi Rối loạn tri giác: từ hốt hoảng, giãy giụa, kích thích
đến lú lẫn, lẫn lộn, hôn mê
Thở nhanh nông Mạch nhanh và yếu Tiến triển dần đến tình trạng shock
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 15
NGUYÊN TẮC XỬ LÝ TRƯỜNG HỢP CHẢY MÁU TRONG Đặt tư thế nạn nhân phù hợp với tình trạng hiện tại Giữ ấm cho nạn nhân Theo dõi sát tri giác, mạch, HA, nhịp thở Tiến hành cấp cứu tim – phổi nếu nạn nhân ngưng
tuần hoàn hô hấp
Theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất các dịch tiết
của cơ thể (đàm, nước tiểu, phân…)
Chuyển nạn nhân tới cơ sở y tế có điều kiện phẫu
thuật an toàn
Không cho NN ăn uống bất kỳ một thứ gì
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 16
SƠ CỨU VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
1. Định nghĩa: Vết thương phần mềm là vết thương gây rách dưới da và thương tổn các mô mềm dưới da (mô liên kết dưới da và cân cơ)
2. Mục đích sơ cứu nhằm hạn chế tới mức thấp nhất
nhưng nguy cơ có thể xảy ra như: Chảy máu Nhiễm trùng Khuyết mất mô và chậm lành vết thương
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 17
NGUYÊN TẮC SƠ CỨU VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM Cầm máu bằng phương pháp thích hợp với từng trường hợp
chảy máu
Xử lý, che chở vết thương tránh bội nhiễm Không bôi hoặc nhét bất kỳ vật gì vào vết thương VT có bề mặt rộng, sâu tiến hành khâu vết thương nếu
hội đủ các điều kiện: Không có đất cát, dị vật Xảy ra chưa quá 12h Không có khả năng tìm được CBYT chuyên khoa hoặc có chuyên
môn, tay nghề cao hơn và cũng không thể chuyển NN đến BV
Dự phòng và chống choáng
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 18
KHÂU VẾT THƯƠNG
GV. VŨ VĂN TIẾN
19
Sơ cứu vết thương
SƠ CỨU VẾT THƯƠNG THÔNG ĐẾN CƠ QUAN
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 20
TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN BÊN TRONG CHƯA PHÒI RA
Băng ép vô khuẩn bảo vệ vết thương không để cơ
quan phòi ra
Không thăm dò vết thương Trường hợp vết thương thấu ngực băng kín vết thương ngăn cách với môi trường bên ngoài bằng tấm nilon, giấy kiếng hoặc gạc có phủ chất trơn.
Dự phòng và chống shock Nhanh chóng chuyển nạn nhân về tuyến có khả
năng phẫu thuật an toàn
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 21
GV. VŨ VĂN TIẾN
22
Sơ cứu vết thương
3
GV. VŨ VĂN TIẾN
23
Sơ cứu vết thương
TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN BÊN TRONG PHÒI RA NGOÀI
Không chạm vào khối cơ quan phòi ra Tuyệt đối không được đẩy cơ quan phòi ra vào bên
trong
Tiến hành băng che chở cơ quan theo kiểu vòng đê Vết thương thấu bụng: không cho nạn nhân ăn uống
bất kỳ một thứ gì
Dự phòng và chống shock Nhanh chóng chuyển nạn nhân về tuyến có khả
năng phẫu thuật an toàn
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 24
SƠ CỨU VT ĐÂM XUYÊN CÒN DỊ VẬT
Không rút dị vật ra khỏi vết thương Cố định dị vật bằng kiểu băng vòng đê Băng ép cầm máu vết thương Dự phòng và chống shock cho nạn nhân Chuyển nạn nhân về tuyến có thể phẫu thuật an
toàn
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 25
GV. VŨ VĂN TIẾN
26
Sơ cứu vết thương
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 27
MỤC ĐÍCH CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
1. Thấm hút các chất tiết giúp khô ráo 2. Che chở vết thương tránh nhiễm trùng 3. Cố định tổ chức mô giúp mau liền vết thương 4. Đắp thuốc nếu cần
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 28
PHIM KỸ THUẬT THAY BĂNG VẾT THƯƠNG
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 29
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
1. Nhận định, đánh giá được tình trạng vết thương 2. Phải thực hiện nghiêm túc việc rửa tay trước và sau
khi thay băng cho một bệnh nhân 3. Không được sờ mó vào vết thương 4. Sử dụng bộ dụng cụ riêng, vô khuẩn cho từng bệnh
nhân
5. Thực hiện kỹ thuật thay băng đảm bảo các nguyên
tắc vô khuẩn
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 30
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
6. Thực hiện đúng nguyên tắc rửa vết thương 7. Thực hiện các y lệnh cắt chỉ, rút dẫn lưu… đúng kỹ thuật 8. Quan sát và ghi đầy đủ và trung thực tình trạng, diễn tiến của vết thương vào hồ sơ. Báo ngay khi diễn tiến xấu 9. Chú ý không thực hiện thay băng khi mắc bệnh nhiễm khuẩn như ho, hắt hơi…
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 31
Nhaän ñònh tình traïng veát thöông
1. Söng 2. Noùng 3. Ñoû 4. Ñau veát thöông 5. Tieát dòch:
(soá löôïng, maøu saéc, tính chaát)
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 32
GV. VŨ VĂN TIẾN
33
Sơ cứu vết thương
Nguyeân taéc röûa veát thöông
1. Röûa moät chieàu 2. Röûa töø vuøng saïch ñeán vuøng keùm saïch hôn 3. Neân röûa töø treân xuoáng döôùi, töø xa ñeán gaàn 4. Phaûi lau khoâ veát thöông khi keát thuùc 5. Phaûi saùt khuaån roäng vuøng da chung quanh veát thöông sau khi röûa saïch vaø lau khoâ.
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 34
KEÁT LUAÄN
“ Sau khi hoïc xong baøi naøy mong raèng caùc baïn seõ coù ñöôïc caùi nhìn khoa hoïc hôn khi tieán haønh xöû lyù vaø chaêm soùc veát thöông noùi chung. Nhaèm ngaøy caøng phuïc vuï ngöôøi beänh toát hôn, giuùp hoï sôùm khoûi beänh mau trôû laïi vôùi ñôøi soáng coäng ñoàng”
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 35
Caùm ôn ñaõ laéng nghe !
GV. VŨ VĂN TIẾN Sơ cứu vết thương 36