Chương 11
Bảo mật và phân quyền
1
Security Mechanisms
Bảo mật dữ liệu trong SQL được thực hiện dựa trên
ba khái niệm chính sau đây:
trên cơ sở dữ liệu như tạo bảng, truy xuất dữ liệu,...
• Mỗi một người dùng trong cơ sở dữ liệu được xác định thông qua tên người dùng (User ID). Một tập nhiều người dùng có thể được tổ chức trong một nhóm và được gọi là nhóm người dùng (User Group).
• Chính sách bảo mật cơ sở dữ liệu có thể được áp dụng cho mỗi người dùng hoặc cho các nhóm người dùng.
Người dùng cơ sở dữ liệu (Database user): • Là đối tượng sử dụng cơ sở dữ liệu, thực thi các thao tác
2
Security Mechanisms
• Các đối tượng cơ sở dữ liệu (Database objects): Tập hợp các đối tượng, các cấu trúc lưu trữ được sử dụng trong cơ sở dữ liệu như bảng, khung nhìn, thủ tục, hàm được gọi là các đối tượng cơ sở dữ liệuĐây là những đối tượng cần được bảo vệ trong chính sách bảo mật của cơ sở dữ liệu.
Là tập những thao tác được cấp phát cho người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Chẳng hạn một người dùng có thể truy xuất dữ liệu trên một bảng bằng câu lệnh SELECT nhưng có thể không thể thực hiện các câu lệnh INSERT, UPDATE hay DELETE trên bảng đó.
• Đặc quyền (Privileges):
3
Security Mechanisms
Bảo mật của SQL Server gồm 3 lớp :
–
Login security : kiểm soát ai có thể log vào SQL Server.
– Database access security : kiểm soát ai có thể truy cập
vào một DB cụ thể trên server.
–
Permission security : kiểm soát một user có thể thực
hiện thao tác gì trên DB.
4
Security Mechanisms
Logins
– Login identifiers (Ids) are associated with users when they
connect to Microsoft® SQL Server™ 2008 – Control access to the SQL Server system
Users
– A user identifier (ID) identifies a user within a database – All permissions and ownership of objects in the database
are controlled by the user account
Roles
– Allow you to collect users into a single unit against which
you can apply permissions
– Permissions are applied automatically when the users
become members of the role
Groups
– SQL Server security can be managed with Windows
5
NT/2008 Groups
Login
Cung cấp 2 mode
Windows Authentication Mode (Windows Authentication)
– Tích hợp với login security của windows. – Việc uỷ nhiệm Network security được thiết lập khi user login vào
network
– Thông qua Windows để xác định account và password login.
Mixed mode(Windows Authentication and SQL Server
Authentication)
– Là sự kết hợp của Windows Authentication và SQL Server
Authentication, ở chế độ này cả user của Windows và SQL Server để có thể thiết lập để truy nhập SQL Server.
– SQL server tự xác nhận login account và password khi user connect.
6
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Window mode:
– Không phải nhớ nhiều username, password – Policies của window: thời gian hết hạn, chiều dài tối đa, lưu
giữ history.
– Nhược điểm: chỉ user window mới có thể kết nối đến
sqlserver
Mixed mode:
– Không phân biệt net library – Hack vào network không có nghĩa là cũng hack vào sql
server
7
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Đặt chế độ.
– Nhấn phải chuột chọn tên
Server (Instance). – Chọn Properties. – Chọn bảng Security. – Chọn chế độ bảo mật -> Ok
8
QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG.
Người dùng trong SQL Server được chia thành 2 mức:
Người truy nhập vào
SQL Server gọi là Login, người khai thác CSDL gọi là User.Tạo
User Account – SQL Server Enterprise Manager – T_SQL: sp_addlogin
sp_addlogin [@loginame =] 'login' [,[@passwd =] 'password'] [,[@defdb =] 'database'] [,[@deflanguage =] 'language'] [,[@sid =] 'sid'] [,[@encryptopt =] 'encryption_option']
9
Ví dụ: Tạo login có tên ‘Albert’, mật khẩu ‘corporate’ EXEC sp_addlogin 'Albert', 'food', 'corporate'
SERVER ROLE, DATABASE ROLE.
Role là đối tượng xác định nhóm thuộc tính để gán quyền cho
các user thamgia khai thác SQL Server.
Server Role. Nhóm các quyền thực hiện quản trị hệ thống, gồm các nhóm sau: – Bulk Insert Administrators: Được phép thực hiện Bulk Insert. – Database Creators: Được phép tạo và sửa đổi cấu trúc CSDL. – Disk Administrators: Có thể quản trị các file trên đĩa. – Proccess Administrator: Quản trị các dịch vụ đang chạy của SQL
Server.
– Security Administrators: Quản trị hệ thống bảo mật. – Setup Administrators: Quản trị các thủ tục mở rộng (xp_).128 – System Administrators: Quản trị hệ thống SQL Server.
10
SERVER ROLE, DATABASE ROLE.
Xem cụ thể như sau:
– Mở rộng Server (nhấn dấu ‘+’ phần tên Server). – Mở rộng Security. – Chọn Server Roles:
11
SERVER ROLE, DATABASE ROLE.
Database Role.
– Role là đối tượng mà thông qua nó người quản trị có thể gán quyền khai thác cho người sử dụng. Role do CSDL quản lý, khi tạo CSDL hệ thống tự đặt một số Role ngầm định.
12
SERVER ROLE, DATABASE ROLE.
Cú pháp tạo Role
Ví dụ: Thêm Role có tên Managers: EXEC sp_addrole 'Managers' Sử dụng câu lệnh sp_addrole [ @rolename = ] 'role' [ , [ @ownername = ] 'owner' ] Ví dụ: Thêm Role có tên Managers: EXEC sp_addrole 'Managers'.
sp_addrole [ @rolename = ] 'role' [ , [ @ownername = ] 'owner' ]
13
User Roles
Fixed Server Role
Fixed Server Role
Mô tả
dbcreator
Tạo và thay đổi database
diskadmin
Quản lý disk file
processadmin
Quản lý các tiến trình trên SQL ser ver
securityadmin
Quản lý login server
serveradmin
Thiết lập cấu hình server
setupadmin
Cài đặt bản sao và xử lý extended procedures.
sysadmin
Có thể thực thi mọi hoạt động trong việc install sql
Thêm fixed server role cho 1 account
– SQL Server Enterprise Manager – T_SQL
sp_addsrvrolemember [@loginame =] 'login', [@rolename =] 'role'
14
User Roles - Fixed Database Role
Fixed Database Role
Mô tả
db_owner
THực thi mọi hoạt động trên database
db_accessadmin
Thêm xoá user trên database
db_datareader
Xem tất cả dữ liệu trên database.
db_datawriter
Thêm, sửa, xóa dữ liệu trên database.
db_ddladmin
Thêm, sửa, xóa object database.
db_securityadmin
Quản lý role, object permission trên database.
db_backupoperator
Tạo backup database
db_denydatareader
Cập nhật schema, không cho phép xem dữ liệu
db_denydatawriter
Không cho phép cập nhật dữ liệu trêndatabase.
15
Thêm fixed databsase role cho 1 user – SQL Server Enterprise Manager – T_SQL: sp_addrolemember [@rolename =] 'role', [@membername =] 'security_account'
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Các loại quyền (Permission)
Object Permissions:
–
Cho phép xử lý các lệnh SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE trên table, view, stored procedure.
Statement Permissions:
–
–
Áp dụng trường hợp user tạo object. Các statement permissions: CREATE TABLE, CREATE DATABASE, CREATE PROCEDURE, and CREATE RULE.
Implied Permissions: thừa kế từ các quyền khác
16
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
– Người sở hữu đối tượng cơ sở dữ liệu muốn cho phép người dùng khác quyền sử dụng những đối tượng mà anh ta đang sở hữu.
– Người sở hữu cơ sở dữ liệu cấp phát quyền thực thi các câu lệnh (như CREATE TABLE, CREATE VIEW,...) cho những người dùng khác.
Cấp phát quyền Câu lệnh GRANT được sử dụng để cấp phát quyền cho người dùng hay nhóm người dùng trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Câu lệnh này thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
17
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
GRANT {ALL [PRIVILEGES] | permission[,...n]} { [(column[,...n])] ON {table | view} | ON {table | view}[(column[,...n])] | ON {stored_procedure | extended_procedure} } TO security_account[,...n] [WITH GRANT OPTION] [AS {group | role}]
Cú pháp
18
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Trong đó: ALL [PRIVILEGES] Cấp phát tất cả các quyền cho người dùng trên đối tượng cơ sở dữ liệu được chỉ định. Các quyền có thể cấp phát cho người dùng bao gồm: •Đối với bảng, khung nhìn, và hàm trả về dữ liệu kiểu bảng: SELECT, INSERT, DELETE, UPDATE và REFERENCES. •Đối với cột trong bảng, khung nhìn: SELECT và UPDATE. •Đối với thủ tục lưu trữ và hàm vô hướng: EXECUTE. Trong các quyền được đề cập đến ở trên, quyền REFERENCES được sử dụng nhằm cho phép tạo khóa ngoài tham chiếu đến bảng cấp phát
19
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
• Các_quyền_cấp_phát: Danh sách các quyền cần cấp phát cho người dùng trên đối tượng cơ sở dữ liệu được chỉ định. Các quyền được phân cách nhau bởi dấu phẩy
• Tên_bảng|tên_khung_nhìn: Tên của bảng hoặc
khung nhìn cần cấp phát quyền.
• Danh_sách_cột: Danh sách các cột của bảng hoặc
khung nhìn cần cấp phát quyền.
• Tên_thủ_tục: Tên của thủ tục được cấp phát cho
người dùng.
20
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
• Tên_hàm: Tên hàm (do người dùng định nghĩa)
được cấp phát quyền.
• Danh_sách_người_dùng: Danh sách
tên người dùng nhận quyền được cấp phát. Tên của các người dùng được phân cách nhau bởi dấu phẩy. • WITH GRANT OPTION: Cho phép người dùng
chuyển tiếp quyền cho người dùng khác.
21
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Ví dụ: Cấp phát cho người dùng có tên thuchanh quyền thực thi các câu lệnh SELECT, INSERT và UPDATE trên bảng Products
GRANT SELECT,INSERT,UPDATE ON Products TO thuchanh
22
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Ví dụ: Cho phép người dùng thuchanh quyền xem Productname, unitInstock của bảng Products
GRANT SELECT (Productname, unitInstock) ON Products TO thuchanh
hoặc:
GRANT SELECT ON Products (Productname, unitInstock) TO thuchanh
23
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Ví dụ: Với quyền được cấp phát như trên, người dùng thuchanh có thể thực hiện câu lệnh sau trên bảng Products
SELECT ProductName, UnitInstock from
Products Nhưng câu lệnh dưới đây lại không thể thực hiện được
SELECT * FROM Products
24
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
• Trong trường hợp cần cấp phát tất cả các quyền có thể thực hiện được trên đối tượng cơ sở dữ liệu cho người dùng, thay vì liệt kê các câu lệnh, ta chỉ cần sử dụng từ khoá ALL PRIVILEGES (từ khóa PRIVILEGES có thể không cần chỉ định). • Câu lệnh dưới đây cấp phát cho người dùng
25
thuchanh các quyền SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE VÀ REFERENCES trên bảng [Order details] GRANT ALL ON [order details] TO thuchanh
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Chú ý: • Người dùng không có quyền cấp phát những quyền mà mình được phép cho những người sử dụng khác.
• Trong một số trường hợp, khi ta cấp phát quyền cho một người dùng nào đó, ta có thể cho phép người đó chuyển tiếp quyền cho người dùng khác bằng cách chỉ định tuỳ chọn WITH GRANT OPTION trong câu lệnh GRANT.
26
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Ví dụ: Cho phép người dùng thuchanh quyền xem dữ liệu trên bảng Products đồng thời có thể chuyển tiếp quyền này cho người dùng khác
GRANT SELECT ON Products TO thuchanh WITH GRANT OPTION
27
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Cấp phát quyền thực thi các câu lệnh • Lệnh GRANT còn có thể sử dụng để cấp phát cho người sử dụng một số quyền trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoặc cơ sở dữ liệu.
• Những quyền có thể cấp phát trong trường hợp này
• Tạo cơ sở dữ liệu: CREATE DATABASE. • Tạo bảng: CREATE TABLE • Tạo khung nhìn: CREATE VIEW • Tạo thủ tục lưu trữ: CREATE PROCEDURE • Tạo hàm: CREATE FUNCTION • Sao lưu cơ sở dữ liệu: BACKUP DATABASE
bao gồm:
28
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Cấp phát quyền thực thi các câu lệnh Cú pháp:
GRANT ALL | danh_sách_câu_lênh TO danh_sách_người_dùng
Ví dụ: Để cấp phát quyền tạo bảng và khung nhìn cho người dùng có tên là thuchanh, ta sử dụng câu lệnh như sau:
GRANT CREATE TABLE,CREATE VIEW
TO thuchanh
29
Ví dụ về GRANT
GRANT INSERT, SELECT ON Sailors TO Horatio
– Horatio có thể truy vấn hoặc thêm dòng mới vào table Sailors
GRANT DELETE ON Sailors TO Yuppy WITH GRANT OPTION
– Yuppy có thể xóa dữ liệu của table Sailors và có thể uỷ quyền cho
người khác
GRANT UPDATE (rating) ON Sailors TO Dustin
– Dustin có thể cập nhật cột rating trên các dòng của table Sailor
GRANT SELECT ON ActiveSailors TO Guppy, Yuppy
– Guppy, Yuppy không truy cập trực tiếp table Sailors mà thông qua
view ActiveSailors
30
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Thu hồi quyền • Câu lệnh REVOKE được sử dụng để thu hồi quyền
đã được cấp phát cho người dùng.
• Tương ứng với câu lệnh GRANT, câu lệnh REVOKE
được sử dụng trong hai trường hợp:
• Thu hồi quyền đã cấp phát cho người dùng trên
các đối tượng cơ sở dữ liệu.
• Thu hồi quyền thực thi các câu lệnh trên cơ sở
dữ liệu đã cấp phát cho người dùng
31
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Cú pháp
REVOKE [GRANT OPTION FOR] {ALL [PRIVILEGES] | permission[,...n]} { [(column[,...n])] ON {table | view} | ON {table | view}[(column[,...n])] | {stored_procedure | extended_procedure} } {TO | FROM} security_account[,...n] [CASCADE] [AS {group | role}]
32
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Ví dụ 4.4: Thu hồi quyền thực thi lệnh INSERT trên
bảng Products đối với người dùng thuchanh. REVOKE INSERT ON Products FROM thuchanh
33
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Thu hồi quyền đã cấp phát trên cột UnitInstock (chỉ
Chú ý: Khi ta sử dụng câu lệnh REVOKE để thu hồi quyền trên một đối tượng cơ sở dữ liêu từ một người dùng náo đó, chỉ những quyền mà ta đã cấp phát trước đó mới được thu hồi, những quyền mà người dùng này được cho phép bởi những người dùng khác vẫn còn có hiệu lực.
cho phép xem dữ liệu trên cột ProductName) REVOKE SELECT ON Products(UnitInstock) FROM thuchanh
34
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Ví dụ: Giả sử trong cơ sở dữ liệu ta có 3 người
GRANT SELECT ON R TO C
và B cấp phát quyền xem và bổ sung dữ liệu trên
dùng là A, B và C. A và B đều có quyền sử dụng và cấp phát quyền trên bảng R. A thực hiện lệnh sau để cấp phát quyền xem dữ liệu trên bảng R cho C:
bảng R cho C bằng câu lệnh: GRANT SELECT, INSERT ON R TO C
35
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Như vậy, C có quyền xem và bổ sung dữ liệu trên
REVOKE SELECT, INSERT ON R FROM C
Vậy C còn quyền gì trên R??????? Người dùng C sẽ không còn quyền bổ sung dữ liệu
bảng R. Bây giờ, nếu B thực hiện lệnh:
trên bảng R nhưng vẫn có thể xem được dữ liệu của bảng này (quyền này do A cấp cho C và vẫn còn hiệu lực).
36
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Nếu ta đã cấp phát quyền cho người dùng nào đó bằng câu lệnh GRANT với tuỳ chọn WITH GRANT OPTION thì khi thu hồi quyền bằng câu lệnh REVOKE phải chỉ định tuỳ chọn CASCADE.
Trong trường hợp này, các quyền được chuyển tiếp cho những người dùng khác cũng đồng thời được thu hồi.
37
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Ví dụ: Ta cấp phát cho người dùng A trên bảng R
GRANT SELECT ON R TO A WITH GRANT OPTION
Sau đó người dùng A lại cấp phát cho người dùng B
với câu lệnh GRANT như sau:
GRANT SELECT ON R TO B
quyền xem dữ liệu trên R với câu lệnh:
38
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Nếu muốn thu hồi quyền đã cấp phát cho người
REVOKE SELECT ON R FROM A CASCADE
Câu lệnh trên sẽ đồng thời thu hồi quyền mà A đã cấp cho B và như vậy cả A và B đều không thể xem được dữ liệu trên bảng R.
dùng A, ta sử dụng câu lệnh REVOKE như sau:
39
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Trong trường hợp cần thu hồi các quyền đã được chuyển tiếp và khả năng chuyển tiếp các quyền đối với những người đã được cấp phát quyền với tuỳ chọn WITH GRANT OPTION, lệnh REVOKE ta chỉ định mệnh đề GRANT OPTION FOR.
trong câu
40
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Ví dụ: Trong ví dụ trên, nếu ta thay câu lệnh:
REVOKE SELECT ON Employees FROM A CASCADE
bởi câu lệnh:
REVOKE GRANT OPTION FOR SELECT ON Employees FROM A CASCADE
41
Thì B sẽ không còn quyền xem dữ liệu trên bảng R đồng thời A không thể chuyển tiếp quyền mà ta đã cấp phát cho những người dùng khác (tuy nhiên A vẫn còn quyền xem dữ liệu trên bảng R).
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
REVOKE ALL | các_câu_lệnh_cần_thu_hồi FROM danh_sách_người_dùng
Thu hồi quyền thực thi các câu lênh: Việc thu hồi quyền thực thi các câu lệnh trên cơ sở dữ liệu (CREATE DATABASE, CREATE TABLE, CREATE VIEW,...) được thực hiện đơn giản với câu lệnh REVOKE có cú pháp:
42
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Thu hồi quyền thực thi các câu lênh: Ví dụ: Để không cho phép người dùng thuchanh thực hiện lệnh CREATE TABLE trên cơ sở dữ liệu, ta sử dụng câu lệnh: REVOKE CREATE TABLE FROM thuchanh
43
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
(cid:0) DENY: từ chối 1 permission và ngăn chặn 1 user, group, role thừa kế permission thông qua mối quan hệ thành viên trong group và role.
Statement permissions:
DENY{ALL | statement[,...n]} TO security_account[,...n]
Object permissions:
DENY {ALL [PRIVILEGES] | permission[,...n]} { [(column[,...n])] ON {table | view} | ON {table | view}[(column[,...n])] | ON {stored_procedure | extended_procedure} } TO security_account[,...n][CASCADE]
44
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Lập kế hoạch phân quyền Liệt kê các item và activities trên database Liệt kê các cá nhân và các group trong công ty Tham khảo chéo 2 danh sách này để xác định user có thể thực hiện thao tác gì trên database
45
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
46
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
Lập bảng phân quyền sau
Activitties
Student
Course
Enroll
Cập nhật sinh viên
Cập nhật môn học
Đăng ký môn học
Cập nhật điểm môn học
Xem môn học, xem điểm
47
Kế hoạch phân quyền và bảo mật
User
Activites
Cập nhật sinh viên
QLHSSV NMHA NVLONG
Cập nhật môn học
QLMH TTTRANG
Đăng ký môn học
DKMH NMHA TTTRANG
Cập nhật điểm môn học
Giáo viên VTTHA TQTRUNG
Sinh viên
XEm điểm
48
Bảo mật và phân quyền trên SQL Server
49
Giới thiệu về bảo mật cơ sở dữ liệu
Việc xây dựng hệ thống bảo mật cho cơ sở
dữ liệu phải thỏa mãn 3 tính chất sau: – Tính bảo mật: User không được phép xem dữ
– Tính toàn vẹn: User không được phép cập nhật dữ liệu mà họ không được cấp quyền chỉnh sửa. – Tính tiện ích: User phải xem và cập nhật được dữ
liệu mà họ không được cấp quyền xem.
liệu mà họ được cấp quyền.
50
Kiểm soát truy cập dữ liệu
Các khái niệm:
– Qui tắc bảo mật: xác định người dùng nào có
– Cơ chế bảo mật: cho phép chúng ta hiện thực qui
quyền gì
– Có 2 cơ chế bảo mật ở mức DBMS:
Kiểm soát truy cập tùy ý Kiểm soát truy cập đồng thời
tắc bảo mật
51
Kiểm soát truy cập tùy ý
Dựa trên khái niệm quyền truy cập trên các đối tượng (tables, views) và cơ chế trao quyền cho user.
Người tạo table hoặc view có toàn quyền trên
table hoặc view đó.
DBMS sẽ kiểm tra user nào được trao và bị thu hồi quyền và chỉ những yêu cầu từ những user được trao quyền mới được cho phép
52
GRANT/REVOKE trên Views
Người tạo view có quyền trên view nếu có quyền trên
Nếu người tạo ra view bị mất quyền SELECT trên
tất cả các table gốc.
Nếu người tạo view mất quyền được ủy quyền trên table gốc thì cũng mất bị quyền được uỷ quyền trên view.
table gốc thì VIEW đó sẽ bị huỷ.
=> View kết hợp với GRANT và REVOKE sẽ tạo thành
công cụ kiểm soát truy cập hiệu quả. (executed by Joe)
53
Phân quyền dựa trên role
SQL92: phân quyên trên authorization ids là định
danh cho các user hoặc các nhóm user.
SQL99: quyền được gán cho role
– role được gán cho user hoặc cho role khác. – Phản ánh được thực tế của các tổ chức.
54
Mã hóa
Mask” dữ liệu để đảm bảo cho việc truyền nhận
và lưu trữ. – Mã hoá
Input: dữ liệu, khóa mã hóa Output: dữ liệu được mã hóa
– Giải mã
Input: dữ liệu được mã hóa, khóa giải mã hóa Output: dữ liệu gốc
55
Phương pháp mã hóa
Symmetric:
– Khóa mã hóa = khóa giải mã – Tất cả user được phân quyền đều biết được khóa này – VD: DES, AES
Public-Key
– Mỗi user có 2 khóa
Khóa mã hóa public: chung, tất cả user đều biết Khóa giải mã: chỉ user biết
– VD: RSA
56
Kiểm soát truy cập bắt buộc
Dựa trên qui tắc “system wide”: qui tắc này không bị thay đổi bởi mỗi user cá nhân. – Mỗi object (tables, views) được gán vào 1 security
– Mỗi subject (user hoặc user program) được gán cho 1
class.
– Qui tắc dực trên các security class và các clearance
clearance đối với 1 security class.
điều khiển ai có thể đọc/ghi object nào.
57
Tại sao kiểm soát truy cập bắt buộc?
Ý tưởng là để đảm bảo cho thông tin không bao giờ lưu chuyển từ mức bảo mật cao xuống mức bảo mật thấp
Các qui tắc quản lý truy cập bắc buộc được áp dụng để hỗ trợ cho những khiết điểm của kiểm soát truy cập tùy ý
58
Mô hình Bell-LaPadula
Objects (tables, views, tuples) Subjects (users, user programs) Security classes:
– Top secret (TS), secret (S), confidential (C), unclassified (U):
TS > S> C > U
Mỗi object và subject được gán vào 1 class.
– Subject S có thể đọc object O nếu và chỉ nếu class(S)
>=class(O)
– Subject S có thể ghi object O nếu và chỉ nếu class(S) <=class(O)