Ỏ Ạ

BÀI 2 QU N LÝ S C KH E T I NHÀ

VÀ PHÒNG CH NG M T S  B NH

Ứ NGƯỜ TR Ố Ậ Ở Ọ

ƯỜ

Ộ Ố Ệ  H C SINH

TH

NG G P

TS. BS. Đặng Anh Ngọc Khoa Vệ sinh – Sức khỏe trường học Viện Y học lao động & Vệ sinh môi trường

M C TIÊU

c  vi c  tính  tu i,  phân  lo i  phát  c  cách  phân  lo i  ớ i

ổ ượ ừ ứ ề ứ

ự ượ ể tri n  th   l c  và  trình  bày  đ ứ s c kho  h c sinh theo t ng l a tu i, gi ấ

• Th c  hi n  đ ệ ể ự ẻ ọ • Xác  đ nh  đ

ẻ ơ ầ

c  v n  đ   s c  kho ,  các  b nh   nguy c  c n quan tâm,

ỗ ườ

ườ ả

ế ố ng/vùng

ặ th ạ kh o sát t • Trình  bày  đ

ấ ượ

ng g p và đ  xu t đ

ẻ ọ

ượ ng g p và các y u t i m i tr ắ ượ c  các  nguyên  t c  d   phòng  các  ệ ặ ườ ệ c các bi n pháp  b nh th ằ ệ can thi p nh m b o v  và nâng cao s c kho  h c  sinh cho m i tr

ề ả ệ ỗ ườ ng/vùng.

Đ T V N Đ

ế ệ ổ

ứ ế ứ

ế

ệ ể ủ

ụ ấ ả

trong t

ẻ ọ    Chăm sóc s c kho  h c sinh là m t công tác  ọ có  ý  nghĩa  h t  s c  quan  tr ng  vì  th   h   tu i  ủ ươ ấ ướ ẻ ng  lai  c a  đ t  n c.  "Các  tr   hôm  nay  là  t ể ườ ứ ươ ng có th  cùng  ng trình s c kho  nhà tr ch ề ấ ả ộ m t lúc làm gi m các v n đ  y t  chung, làm  ự ệ ố ả ủ tăng  hi u  qu   c a  h   th ng  giáo  d c  và  s   ế t c  các  phát tri n c a xã h i, kinh t qu c gia" (LLoyd Koble 1996)

Đ T V N Đ

• K  ho ch hành đ ng ch

ứ ấ

ọ ộ

i, đ

ả ế

ươ ộ ạ ế ng trình s c kho  cho m i  ậ ượ ườ ế c  ch p  nh n  c a  h i  i  đ n  năm  2000,  đã  đ ng ị ấ ề ẻ ngh  c p cao v  tr  em ngày 30­9­1990, đã nêu rõ: "  ế ớ ữ ẻ i  Vì  tr   em  hôm  nay  là  nh ng  công  dân  c a  th   gi ể ủ ượ ự ồ ạ c b o v  và phát tri n c a  ngày mai, s  t n t ể ủ ệ ề các em là đi u ki n tiên quy t cho s  phát tri n c a  nhân lo i .«

ế

ệ ứ

ườ ể ộ

• " Vi c trao cho th  h  tr  các ki n th c, các ngu n  ế ệ ẻ ứ ớ ơ ả ầ i đ  phát  đáp  ng v i nhu c u c  b n c a con ng ả ủ ủ ề tri n đ y đ  ti m năng c a các em ph i là m t m c  ể ủ tiêu phát tri n c a qu c gia"

Đ T V N Đ

ầ ạ

ươ

ỏ ề ứ 1.1. Đ nh nghĩa v  s c kh e  ế ế ớ ứ ứ ủ ổ  th  gi  ch c y t i: S c  Theo đ nh nghĩa c a t ệ ề ể ả ạ ỏ kh e là  tr ng  thái  tho i  mái  toàn  di n  v  th   ỉ ả ộ ấ ch t,  tinh  th n,  xã  h i  và  không  ph i  ch   bao  ậ ồ t g m có tình tr ng không có b nh hay th ng t

1.2. Vai trò c a y t

ng h c trong qu n lý s c

ộ ố ệ

ứ ng g p

ặ ở

ả ế ườ  tr ườ ố ỏ kh e và phòng ch ng m t s  b nh th h c sinh

ỉ ả ề ấ ợ ề ứ

ớ ả ạ ộ

ng trình chính khóa c a h c sinh ộ ườ ứ ủ

– Các  v n  đ   b t  l ấ ỏ i  v   s c  kh e  không  ch   gây  nh  ỏ ề ể ấ ạ ớ ưở ng t i tình tr ng s c kh e v  th  ch t mà còn gây  h ọ ậ ưở ả i  kh   năng  h c  t p  và  các  ho t  đ ng  ng  t nh  h ủ ọ ươ trong ch ỏ ạ ệ

ấ ệ ườ ườ ố – Các  ho t  đ ng  chăm  sóc  s c  kh e  c a  nhà  tr ọ ng g p và tăng c

ỏ ng  đóng vai trò r t quan tr ng trong vi c chăm sóc, phòng  ặ ch ng các b nh th ng, nâng cao  ứ s c kh e cho các em

Ỏ Ủ

Ề Ứ

CÁC V N Đ  S C KH E C A H C SINH

ổ ủ

ộ ứ

ư ự

ế

ộ ổ ọ ạ

ự ệ

ng là đ  tu i tr ng y u trong s  phát  ơ ể i, là giai đo n phát tri n và hoàn thi n c

ườ ớ

ữ ề ặ

ề ặ

ơ ể ặ Đ c  đi m  phát  tri n  c   th   theo  l a  tu i  c a  h c  sinh –M i  m t  giai  đo n,  m t  l a  tu i  có  s   phát  tri n  v   ỗ ề ể ự th   l c,  tinh  th n,  cũng  nh   s   hoàn  thi n  ch c  năng  ơ ể ơ ủ c a các c  quan trong c  th . –L a tu i h c đ ứ ổ ọ ườ ườ ể tri n con ng ể ấ ể ề ặ th  v  m t th  ch t và tâm th n,  –C   th   tr   em  không  ph i  là  hình  nh  c a  ng ơ ể ẻ i  l n  ặ ỏ thu nh  mà có nh ng  đ c  đi m riêng vì đang trong quá  trình  phát  tri n  v   m t  hình  thái  và  hoàn  thi n  v   m t  ch c năng

Phân loại bệnh theo nguyên nhân

Bệnh truyền nhiễm

Bệnh không truyền nhiễm

Lây truyền qua da, niêm mạc

Bệnh do di truyền, bẩm sinh

Bệnh do thoái hóa

Lây qua đường tiêu hóa

Lây qua đường hô hấp

Bệnh do NN, MT & lối sống

Lây qua đường máu và dịch tiết

Bệnh do dinh dưỡng chế độ dinh dưỡng

Lây qua đường sinh dục

ề B nh truy n nhi m

ư

ế

ộ ễ

ữ ể

Các  b nh  truy n  nhi m  là  do  vi  sinh  v t  gây  ệ b nh  nh   vi  khu n,  virus,  ký  sinh  trùng  ho c  ệ ấ n m, các b nh có th  lây lan tr c ti p ho c gián  ệ ườ ườ ế i  sang  ng i.  Nh ng  b nh  đ ng  ti p,  t   ng ệ ườ ề ậ v t  truy n  sang  ng i  là  nh ng  b nh  nhi m  ề ậ ủ khu n  c a  đ ng  v t  mà  có  th   truy n  và  gây  ệ b nh cho ng

ộ ườ i

ề B nh truy n nhi m

1. Bệnh lây truyền qua da và niêm mạc: bao gồm như chấy, chốc lở, đau mắt đỏ, ghẻ, và bệnh nấm ngoài da… mầm bệnh lây lan qua 2 phương thức: • Tiếp xúc trực tiếp da/niêm mạc – da/niêm mạc • Tiếp xúc gián tiếp qua các vật dụng. 2. Bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa bao gồm

Giardia, campylobacteria, viêm gan A, viêm gan E, các loại KST đường ruột, rotavirus, salmonella, và Shigella …

• Đường trực tiếp « phân » – tay – miệng • Đường gián tiếp thông qua vật phẩm, thực phẩm bị ô

nhiễm

3. Bệnh lây truyền qua đường hô hấp thường gặp là thủy đậu, bệnh cúm, bệnh sởi, vi khuẩn viêm màng não, bệnh lao, và ho gà… lây truyền có thể qua

• Trực tiếp qua hoạt động tiếp xúc, do hít phải các hạt

dịch tiết có mầm bệnh.

• Gián tiếp qua tay hoặc các vật dụng bị ô nhiễm bởi

dịch tiết có mầm bệnh.

4. Bệnh lây truyền qua đường máu và dịch tiết: như

HIV, viêm gan B, D, C; sốt xuất huyết, sốt rét …

• Trực tiếp do tiếp xúc với máu hoặc dịch tiết • Gián tiếp qua sử dụng chung bơm kim tiêm và một số

bệnh lây lan do côn trùng

5. Bệnh lây truyền qua đường tình dục là các bệnh lây

lan qua việc tiếp xúc của hoạt động tình dục.

B nh không truy n nhi m

ề ệ

ễ ườ ả

ệ i  này  sang  ng

ể ượ

ươ

Các  b nh  không  truy n  nhi m  là  nh ng  b nh  ng không do sinh  mà nguyên nhân sinh b nh th ậ ệ ề v t gây b nh và không có kh  năng truy n b nh  ộ ố ặ ườ ườ ừ i  khác,  m c  dù  m t  s     ng t ẻ ề ạ ạ ệ i  cho  tr   em  lo i  b nh  có  th   đ c  truy n  l ề ừ ế ng th c th a k  di truy n theo ph

B nh không truy n nhi m

ẩ ệ

ố ạ ệ ừ

ẩ ừ

ắ ộ

ư ệ ậ ế ể

ề ẻ ượ c sinh ra.

ư ộ ứ ể ắ ố ổ

ế ở ộ ế ộ

m t gen duy nh t gây ra do đ t bi n. ề ế ự ắ ế ạ ẫ ố

ệ ề 1. Các b nh di truy n và b m sinh ớ Đây là các b nh, các r i lo n có t  khi m i sinh.  – Các b nh b m sinh phát sinh ngay t ệ  khi còn là bào thai  ụ ệ ẹ ị ắ ả ử  cung ­ ví d , b nh m c ph i do m  b  m c m t  trong t ễ ố ệ s  b nh truy n nhi m khi mang thai, nh  b nh rubella, có  ể ẫ ộ ố ế th  d n  đ n m t s  thi u sót v  tim, ch m phát tri n trí  ộ ố ị ậ ặ ệ t khác khi tr  đ tu  ho c m t s  d  t –  Các b nh di truy n: nguyên nhân do sai sót trong thông  ề ề tin di truy n bao g m: ễ ự +  S   thay  đ i  trong  s   nhi m  s c  th ,  nh   h i  ch ng  Down ế + Khi m khuy t  ạ + R i lo n d n đ n s  s p x p l

ấ i các thông tin di truy n.

ế ủ

ủ i  tr

ườ   ng ạ ưở ớ ặ ư ệ ế ở ng  thành  và  i cao tu i. Nh  các b nh tim m ch, kh p, Alzheimer

ụ ệ

ng ở ể ả ậ ở ườ ẻ ổ i tr  tu i. Ví d  b nh thoái  ộ ữ   nh ng  v n  đ ng  viên  chuyên

2. Các b nh do thoái hóa ệ ơ Là các b nh liên quan đ n quá trình thoái hóa c a các c   ổ ứ quan và t  ch c. –  B nh  th ườ ệ ng  g p  ch     y u  ổ ườ ng …. –Cũng có th  phát sinh  ể ớ hóa  kh p  có  th   x y  ra  nghi p. ệ

ế ố ệ ệ ề ườ ố 3. Các  b nh  do  ngh   nghi p  và  y u  t môi  tr ng,  l i

ề s ngố ệ

ặ ệ ệ ề ấ • B nh liên quan đ n ngh  nghi p ệ ế ệ     + B nh ngh  nghi p ế     + B nh liên quan đ n ngh  nghi p ho c b nh có tính  ch t

ệ ệ ề ngh  nghi p

ườ môi tr ng

ệ ệ

ệ ưỡ ưỡ ế ộ ng và ch  đ  dinh d ng

ệ ệ ệ • B nh liên quan đ n y u t ế ố ế • B nh liên quan đ n l ế ố ố i s ng ế 4. Các b nh do thi u dinh d • B nh do thi u dinh d ưỡ ế ng • B nh do ch  đ  dinh d ưỡ ế ộ ấ ợ ng b t h p lý

ộ ố ệ

ườ

ặ ở ọ

M t s  b nh th

ng g p

h c sinh

ự ọ

Sinh viên t

đ c và nghiên c u

Một số bệnh thường gặp cần đi sâu

Trên quan điểm của YTTH, trong các bệnh thường gặp ở học sinh có thể chia làm 3 nhóm bệnh: -Bệnh học đường: Cận thị, Cong vẹo cột sống, Rối nhiễu tâm trí. -Bệnh liên quan đến lứa tuổi: Bệnh răng miệng, bệnh thấp khớp/ tim, suy dinh dưỡng, béo phì … -Bệnh liên quan đến cộng đồng và môi trường địa lý vùng/miền: Sốt rét, bướu cổ đơn thuần …

Cận thị

• Về phương diện quang học mắt như một chiếc máy ảnh. • Để nhìn rõ một vật đòi hỏi mắt phải điều tiết để hình ảnh

rơi đúng trên võng mạc..

• Khi mắt có tình trạng mất cân bằng giữa lực hội tụ của mắt và trục nhãn cầu, làm hình ảnh của vật không rơi đúng võng mạc, đây là những khiếm khuyết về quang học và được gọi là tật khúc xạ.

• Tật khúc xạ được chia làm 2 loại là tật khúc xạ hình cầu

và tật khúc xạ không phải hình cầu

1. Tật khúc xạ hình cầu: • Cận thị: là tình trạng mà hình ảnh của vật được hội tụ ở phía trước võng mạc, muốn nhìn rõ vật phải đưa vật lại gần mắt.

• Viễn thị: là tình trạng mà hình ảnh của vật được hội tụ ở phía sau võng mạc, muốn nhìn rõ vật phải đưa vật ra xa mắt.

2. TKX không phải hình cầu • Loạn thị: là tình trạng hệ quang

học của mắt có công suất khúc xạ không đồng đều trên các kinh tuyến khác nhau, hình ảnh của vật không hội tụ ở một điểm.

• Cận thị:  Cận thị là một tật khúc xạ thường gặp ở học sinh và là một trong những bệnh được xếp vào nhóm bệnh học đường.

 Cận thị trên phương diện lâm sàng được chia làm 2 loại: • Cận thị đơn thuần: hay còn gọi là tật cận thị, ở loại này chỉ có biểu hiện về tật khúc xạ nhưng cấu trúc nhãn cầu vẫn bình thường trên lâm sàng mức cận thị thường < 6 D

• Cận thị bệnh: ở loại này ngoài biểu hiện của tật khúc xạ, nhãn cầu đã có những biến đổi về mặt cấu trúc. Trên lâm sàng mức độ cận thị thường > 6 D.

Nguyên nhân sinh bệnh

Di truyền

Yếu tố khác -Thể trạng -Dinh dưỡng

Cận thị

VSTH

môi trường

Thói quen, lối sống

ĐK sống -Môi trường sống hạn chế tầm nhìn

ĐK học tập - Chiếu sáng -Bàn ghế -Sách vở -Gánh nặng học tập

Thói quen -Sử dụng mắt nhiều -Thời gian nghỉ ngơi ít -Tư thế xấu khi học,đọc

Hoạt động thể chất Ít tham gia các hoạt động thể thao,vui chơi ngoài trời

Cong vẹo cột sống

Cong vẹo cột sống (biến dạng cột sống) là tình trạng cột sống bị nghiêng, lệch về một phía hoặc bị cong về phía trước hay phía sau, do đó không còn giữ được các đoạn cong sinh lý như bình thường của nó vốn có.

• Cột sống bao gồm 33 - 34 đốt sống (7 đốt cổ, 12 đốt ngực, 5 đốt thắt lưng, 5 đốt cùng và 4-5 đốt cụt) được nối với nhau bằng các đĩa đệm, khớp và dây chằng, tạo thành khung nâng đỡ cơ thể.

• Trong tư thể đứng thẳng:  Nếu nhìn từ sau về trước, cột sống là một đường thẳng.  Nếu nhìn nghiêng, cột sống có 2 đoạn cong uốn ra trước là cổ và thắt lưng, 2 đoạn cong uốn ra phía sau là ngực và cùng - cụt. ..

Vẹo

Cong: 1- gù 2- còng 3- ưỡn 4- bẹt

Các loại cong vẹo cột sống

1. Vẹo cột sống: • Về hình dạng có vẹo cột sống hình C thuận, C ngược,

S thuận và S ngược.

• Về cấu trúc có vẹo cột sống có cấu trúc và không có

cấu trúc.

2. Cong cột sống: • Gù: là đoạn ngực cong quá mức ra sau • Ưỡn: là đoạn lưng cong quá mức ra trước • Còng: là đoạn lưng giảm mức cong và đoạn ngực

cong quá mức ra sau.

• Bẹt: là các đường cong sinh lý giảm so với bình

thường .. k

Nguyên nhân sinh bệnh

Yếu tố khác -Thể trạng -Dinh dưỡng

Bẩm sinh Bệnh lq đến CS

CVCS

Thói quen, lối sống

VSTH

Thói quen ư ế ấ ­T  th  x u ồ khi ng i, đi ứ đ ng.  -Thời gian nghỉ ngơi ít

MT học tập Thiếu không gian vui chơi hoạt động thể chất

ĐK học tập -Bàn ghế -Chiếu sáng -Cặp sách -Gánh nặng học tập

Hoạt động thể chất Ít tham gia các hoạt động thể thao,vui chơi ngoài trời

Nguyên nhân liên quan đến học đường

Rối nhiễu tâm trí

Rối nhiễu tâm trí là một nhóm những biểu hiện bất thường về tâm lý, có liên quan đến căng thẳng tiêu cực (các ám ảnh sợ hãy, ám ảnh về cái chết, sự đau khổ, sự mất năng lực) hoặc các ràng buộc liên quan đến tự do cá nhân

Các loại rối nhiễu tâm trí thương gập bao gồm: -Rối loạn tăng động giảm chú ý -Rối loạn trầm cảm -Rối loạn lo âu quá mức -Rối loạn hành vi … Biểu hiện: giảm khả năng hòa nhập, tiếp xúc với cộng đồng, bỏ bê công việc, rối loạn về ăn ngủ, dễ nổi cáu, hay lo sợ, thất vọng, tự ti, kém tập trung, hay đãng trí, thiếu tập trung trong công việc, có cảm giác thất vọng, vô dụng, có những ý tưởng và hành vi kỳ quặc …

Nguyên nhân sinh bệnh

Tâm sinh lý lứa tuổi

Cơ địa - Thần kinh nhậy cảm - Quá trình ức chế kém

Rối nhiễu Tâm trí

Yếu tố gia đình

Yếu tố nhà trường, Xã hội

ắ ự

ậ ở ọ

Nguyên t c d  phòng các b nh t

h c

t

Làm

Nguyên t c d  phòng các b nh truy n nhi m:

ắ ự ạ

ặ ạ

sinh ệ ế ộ gián đo n ho c h n ch  m t khâu trong mô hình  truy n b nh

Đường truyền

Nguồn truyền

Nguồn cảm thụ

-Điều kiện môi trường -Sức đề kháng của mầm bệnh

ơ ồ

S  đ  mô hình phát sinh b nh

ắ ự

ậ ở ọ

Nguyên t c d  phòng các b nh t

h c

t

ơ

sinh ễ ệ Nguyên t c d  phòng các b nh không truy n nhi m:  ữ ế ố  nguy c  bên ngoài & s a ch a y u t

ắ ự ế ế ố H n ch  y u t ơ nguy c  bên trong.

Tác động vào yếu tố bên trong

Bệnh Tật

Nguyên nhân sinh bệnh Bên ngoài

Nguyên nhân sinh bệnh bên trong

ơ ồ

S  đ  mô hình phát sinh b nh

Qu n lý s c kh e h c sinh

ỏ ọ 1. Yêu cầu trong quản lý sức khỏe: • Nắm được thực trạng phát triển sức thể lực học sinh theo các lứa tuổi và tình trạng bệnh tật của học sinh trong nhà trường.

• Xác định được những vấn đề sức khỏe chung của học sinh trong nhà trường, xác định những vấn đề sức khỏe cần quan tâm, xem xét mối liên quan tới các vấn đề sức khỏe của cộng đồng xung quanh để đề xuất các giải pháp can thiệp thích hợp.

• Nắm được các diễn biến về sự phát triển thể lực, tình trạng bệnh tật của từng học sinh để có thể có các kiến nghị, đề xuất phương pháp chăm sóc, nâng cao sức khỏe.

2. Các nội dung hoạt động: •

Tổ chức khám sức khỏe khi mới nhập trường và khám sức khỏe định kỳ hàng năm. Tổng hợp phân loại phát triển thể lực và sức khỏe từng học sinh để có sự thông báo cho phụ huynh, giáo viên phụ trách các lớp và ban giám hiệu nhà trường. Lập danh sách các học sinh cần được quan tâm về mặt y tế và kế hoạch chăm sóc cho từng đối tượng học sinh. Xây dựng các nội dung và kế hoạch quản lý và chăm sóc sức khỏe cho học sinh trong nhà trường.

Tuổi của trẻ có ý nghĩa như thế nào? Tại sao phải nắm được phương pháp tính tuổi?

• Là thước đo thể hiện các giai đoạn phát triển, trưởng thành về tâm, sinh lý của trẻ • Là thước đo giúp cho việc đối chiếu các số

đo về nhân trắc.

• Là thước đo giúp cho việc so sánh giữa các

đối tượng, các nhóm đối tượng

Phương pháp tính tuổi

Hiện nay việc phân nhóm tuổi ở Việt Nam được thực hiện (theo khuyến nghị của tổ chức Y tế thế giới - 1983) trong đó: - Trẻ dưới một tuổi mỗi tháng là một nhóm tuổi (12 nhóm) - Trẻ từ 13-36 tháng thì 3 tháng là một nhóm tuổi (8 nhóm) - Trẻ từ 37-72 tháng thì 6 tháng là một nhóm tuổi (6 nhóm) - Trẻ trên 6 tuổi thì cứ mỗi năm là một nhóm tuổi, mỗi nhóm được tính tròn năm ( đây là cách tính tuổi mới, khác với cách tính tuổi cũ)

Ví dụ: Trẻ sinh ngày 1/1/2000 được coi là 8 tuổi khi trẻ được kiểm tra vào khoảng thời gian từ 1/1/2008 đến 30/12/2008 (khoảng thời gian này bao gồm cả 2 ngày nói trên)

Việc nắm được các kỹ thuật và phương pháp tính tuổi, đo các chỉ số nhân trắc có ý nghĩa như thế nào?

• Giúp có các số liệu đồng nhất. • Loại trừ cao nhất các sai số có thể khắc

phục.

• Giúp cho việc đánh giá và việc so sánh từng cá thể, quần thể có mức chính xác cao nhất có thể

ể ự Khám đánh giá phát tri n th  l c

ể ệ ự

ể ủ

– Chi u cao đ ng: th  hi n s  phát tri n c a

ng

• Các ch  s  đánh giá: ỉ ố ề ộ ươ b  x ặ

– Cân n ng: th  hi n s  phát tri n c a h  c ,  ể ủ ệ ơ ể ệ ự ầ ủ ơ ể ư ộ

ự s  tích lũy c a c  th  nh  đ  béo g y.

Kỹ thuật đo chiều cao đứng (đề nghị phân tích ảnh)

Kỹ thuật đo chiều cao đứng

Kỹ thuật cân trọng lượng cơ thể

Nội dung khám sức khỏe:  Khám đánh giá phát triển thể lực: nhằm đánh giá sự

phát triển của cá thể cộng đồng

 Khám mắt: đối với học sinh vấn đề thường gập là TKX,

lác, thiếu vitaminA

 Khám tai mũi họng: lưu ý các bệnh cấp, mãn ảnh

hưởng tới SK & chức năng nghe

 Khám răng hàm mặt  Khám ngoài da: lưu ý các bệnh có khả năng lây lan,

các bệnh có khả năng biến chứng

 Khám nội tiết: lưu ý bệnh bướu cổ địa phương  Khám thần kinh, tâm thần  Khám cơ xương khớp: chú ý CVCS, bệnh hiện nay

đang quan tâm sơ hóa cơ Delta

Phân loại phát triển thể lực

Được chia làm 5 loại: • Loại I: Tốt • Loại II: Khá • Loại III: Trung bình • Loại IV: Yếu • Loại V: Rất yếu

Phân loại phát triển thể lực

Tình trạng bệnh tật: • Loại 1: Không có bệnh, cơ thể khỏe mạnh

bình thường

• Loại 2: Có bệnh nhẹ có thể chữa khỏi, ít ảnh hưởng đến học tập như các bệnh ngoài da, bệnh TMH cấp nhẹ, mắt hột, và các bệnh cấp tính nhẹ khác có thể điều trị được

• Loại 3: Bệnh nặng, các bệnh mạn tính ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và học tập: Các bệnh tim mạch, động kinh, thận mạn tính, viêm gan mạn, lao ...

Phân loại sức khỏe:

Dựa vào sự phát triển thể lực và tình hình bệnh tật • Sức khỏe loại A: Tình trạng bệnh tật loại 1 và thể lực loại I, II, III. • Sức khỏe loại B: Có tình trạng bệnh tật loại 2 hoặc có thể lực loại IV • Sức khỏe loại C: Có tình trạng bệnh tật loại 3 hoặc có thể lực loại V.

Xác định vấn đề sức khỏe

1. Quan điểm trong lĩnh vực y tế dự phòng: Mục tiêu đích của y tế điều trị là nhằm vào một đối

tượng cụ thể.

• Mục tiêu đích của y tế dự phòng là nhằm vào một

quần thể hoặc cả cộng đồng.

• Hướng tiếp cận của Y tế điều trị là từ bệnh tìm ra

nguyên nhân sinh bệnh.

• Hướng tiếp cận của YTDF theo cả 2 hướng: + Dựa trên dịch tễ, các yếu tố nguy cơ của vùng và

khả năng phơ nhiễm để dự báo bệnh.

+ Dựa trên mô hình bệnh của quần thể để tìm hiểu

yếu tố nguy cơ phát sinh bệnh.

2. Xác định vấn đề sức khỏe học sinh: Cơ sở thông tin: • Tình hình sức khỏe học sinh từ nguồn khám sức

khỏe hàng năm để xác định vấn đề sức khỏe.

• Xem xét, đối chiếu với tình hình sức khỏe cộng đồng xung quanh để nhận định có liên quan đến vấn đề sức khỏe của cộng đồng hay không?

• Xem xét, khảo sát các vấn đề môi trường liên quan đến vấn đề sức khỏe của học sinh cần quan tâm. Từ các nguồn thông tin để phác thảo mô hình

nhân – quả. Xác định các yếu tố nguy cơ

3. Đề xuất giải pháp can thiệp (tính ưu tiên – khả thi) kk

ạ ọ

ườ

ễ ọ

Ả TÀI LI U THAM KH O CHÍNH ộ ng Đ i h c Y Hà N i (1981), D ch t

Ệ , Tr

h c

ướ

ẫ  (1998), H ng d n chăm sóc s c

d  phòng, B  Y t kh e h c sinh, Nhà xu t b n Y h c.

• B  môn D ch t ị ộ ừ ệ t ng b nh. • V  Y t ế ự ụ ỏ ọ ễ ễ

ế

ế ộ ấ ả • Nguy n Huy Nga (2003), Chăm sóc s c kh e h c sinh. • Nguy n Văn Siêm (2007), Tâm b nh h c tr  em và thanh thi u

ỏ ọ ẻ ộ

ấ ả ư ệ

ấ ả ử ể

ạ ọ niên, Nhà xu t b n Đ i h c Qu c gia Hà N i. • Bách khoa th  b nh h c (2000), Nhà xu t b n t ọ

đi n Bách khoa,

ậ t p 1, 2, 3.

ệ ệ

ế ộ

• AbramS. Benenson (1995) S  tay ki m soát các b nh truy n  ổ ồ  c ng đ ng Hoa K  ­ Tài li u d ch ­ Nhà

ễ ấ ả

ệ nhi m, Hi p h i Y t xu t b n Y h c, 1997.

• American Optometric Association (1997), Care of the Patient with  Myopia, Optometric clinical practice guideline 243 N. Lindbergh  Blvd., St. Louis, MO 63141­7881