intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Theo dõi áp lực thực quản - BS. CKII. Phan Thị Xuân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Theo dõi áp lực thực quản do BS. CKII. Phan Thị Xuân biên soạn gồm các nội dung: Lợi ích của việc theo dõi áp lực thực quản; Phát hiện sớm thở tự nhiên có hại ở bệnh nhân thở máy; Chẩn đoán các dạng mất đồng bộ máy thở – bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Theo dõi áp lực thực quản - BS. CKII. Phan Thị Xuân

  1. THEO DÕI ÁP LỰC THỰC QUẢN BS CKII PHAN THỊ XUÂN HSCC - BV CHỢ RẪY
  2. THEO DÕI ÁP LỰC THỰC QUẢN Lợi ích: - Ước lượng áp lực xuyên phổi - Phát hiện sớm thở tự nhiên có hại - Chẩn đoán chính xác các dạng mất đồng bộ giữa máy thở - bệnh nhân
  3. Ước lượng áp lực xuyên phổi Tổn thương phổi do thở máy (VILI) Evolution of the concept of VILI. From left to right: barotrauma, volutrauma, atelectrauma/biotrauma, ergotrauma. VILI, ventilator-induced lung injury. Tonetti T et al, Ann Transl Med 2017;5(14):286
  4. Áp lực xuyên phổi Ptp = Palv – Ppl Slutsky AS et al. N Engl J Med 2013;369:2126-36.
  5. Ước lượng áp lực xuyên phổi Tổn thương phổi do thở máy (VILI) Evolution of the concept of VILI. From left to right: barotrauma, volutrauma, atelectrauma/biotrauma, ergotrauma. VILI, ventilator-induced lung injury. Tonetti T et al, Ann Transl Med 2017;5(14):286
  6. Ergotrauma - Công suất máy thở tác động vào hệ hô hấp (Mechanical power applied to the the respiratory system) Gattinoni L et al. Critical Care (2017) 21:183
  7. Gattinoni L et al. Intensive Care Med 2016;42(10):1567-1575
  8. Vasques F et al., Crit Care Clin 34 (2018) 343–356
  9. Ước lượng áp lực xuyên phổi dựa vào áp lực thực quản tuyệt đối Thừa nhận Pes = Ppl  Ptp = Pplat – Pes Yoshida T et al. Curr Opin Crit Care (2018), 24:000 – 000 NC của Yoshida T. và cs sử dụng cảm ứng đo trực tiếp Ppl cho thấy Pes tuyệt đối đo được phản ảnh Ppl vùng tại vị trí ở giữa của vùng phổi phụ thuộc, cạnh bóng thực quản, độc lập với cấu trúc của trung thất Yoshida T et al. Am J Respir Crit Care Med (2018); 15;197(8):1018-1026.
  10. Ước lượng áp lực xuyên phổi dựa vào tỉ số đàn hồi của thành ngực đối với hệ hô hấp Thừa nhận: • Tỉ số đàn hồi của thành ngực đối với hệ hô hấp (Ecw/Ers) xác định phần của áp lực đẩy (driving pressure) làm phồng thành ngực. • Ppl bằng 0 ở dung tích khí cặn chức năng. Ptp = Pplat - Pplat x (Ecw/Ers)
  11. Ước lượng áp lực xuyên phổi dựa vào tỉ số đàn hồi của thành ngực đối với hệ hô hấp Ptp = Pplat - Pplat x (Ecw/Ers) ECW = Pes,plat - PEEPTOT,CW/ VT Pes,plat is the value of Pes after an end-inspiratory occlusion of 3-5s PEEPTOT,CW : the PEEPTOT of the chest wall measured as the plateau pressure Pes during the end- expiratory occlusion. Ers = PAO,plat - PEEPTOT /VT The airway opening pressure PAO was measured proximally to the endotracheal tube with a pressure transducer. PEEPTOT is the plateau pressure in PAO during a 3-5 s end- expiratory occlusion. Nghiên cứu của Yoshida T. và cs cho thấy Ptp thì hít vào tính toán từ tỉ số đàn hồi phản ảnh chính xác trị số đo được ở vùng phổi không phụ thuộc. Yoshida T et al. Am J Respir Crit Care Med (2018); 15;197(8):1018-1026.
  12. Ptp = Pplat - Pplat x (Ecw/Ers) ARDS Ppl 10 cmH2O Ptp = Pplat – Pes Phân bố của áp lực màng phổi và cách tính Yoshida T et al. Curr Opin Crit Care (2018), 24:000 – 000.
  13. Bệnh nhân thở thụ động (không có nhịp thở tự nhiên) Các chỉ số xuất Tình huống Xử trí phát từ Pes Ptp cuối thì hít Đo lực tác động vào Nên giữ dưới 20 - vào. nhu mô phổi (total 25 cmH2O ở bệnh stress) nhân ARDS Ptp cuối thì thở Nếu âm, có xu Nên giữ > 0 ra. hướng gây ra xẹp cmH2O ở bệnh phế nang và đường nhân ARDS thở nhỏ. Thay đổi của Sự thay đổi của lực Nên giữ < 10 - 12 Ptp trong chu tác động vào nhu mô cmH2O ở bệnh kỳ hô hấp phổi trong chu kỳ hô nhân ARDS (Ptp) hấp (tidal stress) Mauri T et al. Intensive Care Med (2016); 42(9):1360-1373.
  14. Bệnh nhân thở chủ động (có nhịp thở tự nhiên) Các chỉ số xuất Tình huống Xử trí phát từ Pes Ptp cuối thì hít Đo lực tác động Nên giữ < 20 - 25 vào vào nhu mô phổi cmH2O ở bệnh theo chu kỳ hô hấp nhân ARDS Mauri T et al. Intensive Care Med (2016); 42(9):1360-1373.
  15. (Ptp) 0 Mauri T et al. Intensive Care Med (2016); 42(9):1360-1373
  16. Phát hiện sớm thở tự nhiên có hại ở bệnh nhân thở máy • Thuật ngữ P-SILI “patient self-inflicted lung injury” dùng để chỉ tổn thương phổi gây ra bởi gắng sức thở của bệnh nhân gây ra. • 3 cơ chế chính gây tổn thương phổi do thở tự nhiên của bệnh nhân gây ra: (1) tăng lực tác động khu trú vào vùng phổi phụ thuộc (lung stress) (2) tăng tưới máu phổi (3) mất đồng bộ giữa máy thở và bệnh nhân Mauri T et al. Intensive Care Med (2016); 42(9):1360-1373. Yoshida T et al. Curr Opin Crit Care (2018), 24:000 – 000.
  17. Không nhịp thở tự nhiên Có nhịp thở tự nhiên Ptp = 30 - 10 = + 20 Ptp = 30 - (- 20) = + 50 Áp lực xuyên mạch máu: Áp lực xuyên mạch máu: Pcap – Ppl = 12 – 10 = 2 Pcap – Ppl = 8 - (-20) = 28 Spontaneous effort and transpulmonary and transvascular pressures Yoshida T et al. Am J Respir Crit Care Med Vol (2017), 195(8) 985–992
  18. Chẩn đoán các dạng mất đồng bộ máy thở – bệnh nhân Theo dõi áp lực thực quản là phương tiện tốt nhất chẩn đoán các dạng mất đồng bộ máy thở – bệnh nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2