intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thống kê doanh nghiệp: Chương 2 - TS. Nguyễn Thế Anh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:33

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - Chương 2: Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, cung cấp cho người học những kiến thức như ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê KQSX; hệ thống chỉ tiêu thống kê KQSX; phương pháp tính giá trị sản xuất; các phương pháp Thống kê chất lượng sản phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thống kê doanh nghiệp: Chương 2 - TS. Nguyễn Thế Anh

  1. CHƯƠNG 2 THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP TS. Nguyễn Thế Anh 1 Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  2. Nội dung § Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê KQSX § Hệ thống chỉ tiêu thống kê KQSX § Phương pháp tính Giá trị sản xuất § Các phương pháp Thống kê chất lượng sản phẩm TS. Nguyễn Thế Anh 2 Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  3. 1. Những vấn đề cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh Khái niệm hoạt động sản xuất: Sản xuất là mọi hoạt động của con người (có thể thay thế được) với tư cách là cá nhân hay một tổ chức bằng năng lực quản lý của mình, cùng với các yếu tố tài nguyên, đất đai và vốn, sản xuất ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ hữu ích, có hiệu quả, nhằm thỏa mãn cho sản xuất, sử dụng cho nhu cầu tiêu dùng cuối cùng của đời sống sinh hoạt hộ gia đình, dân cư, nhà nước (xã hội), tích lũy tài sản để mở rộng sản xuất và nâng cao đời sống xã hội, xuất khẩu ra nước ngoài. TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  4. 1.1. Những vấn đề cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh Sản xuất tự cấp tự túc Sản xuất kinh doanh - Mục đích sản xuất thỏa mãn nhu cầu của - Tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc thỏa mãn người sản xuất nhu cầu của người tiêu dùng. - Quy mô sản xuất nhỏ - Quy mô tùy thuộc vào nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất của doanh nghiệp - Không cần so sánh về chất lượng, mẫu mã, - Luôn quan tâm đến khả năng cạnh tranh: so hình thức ... sánh chất lượng, mẫu mã hình thức với các doanh nghiệp khác - Không cần được xã hội thừa nhận - Phải được xã hội thừa nhận - Không cần hạch toán kinh tế - Luôn tiến hành hạch toán kinh tế - Không quan tâm đến thông tin giá cả thị trường - Luôn quan tâm đến giá cả thị trường TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  5. 1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Khái niệm: KQSX là những sản phẩm mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội được thể hiện là sản phẩm vật chất hoặc phi vật chất. Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội. TS. Nguyễn Thế Anh Thong ke doanh nghiep 5 Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  6. 1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Đặc điểm của kết quả sản xuất: + Phải do lao động của doanh nghiệp làm ra và phải đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định cho loại sản phẩm đó. Những sản phẩm doanh nghiệp đi mua về không đầu tư chế biến gì thêm thì không được coi là kết quả sản xuất của doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo lợi ích người tiêu dùng và doanh nghiệp. + Phải mang lại lợi ích kinh tế chung cho tiêu dùng xã hội. TS. Nguyễn Thế Anh 6 Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  7. 1.3. Phân loại kết quả HĐSX TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  8. 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất 2.1. Chỉ tiêu Giá trị sản xuất (GO ­ Gross Output) Khái niệm: Giá trị sản xuất là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khối lượng sản phẩm vật chất và dịch vụ hữu ích mà lao động của doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định, thường là tháng, quý, năm. − Xét về mặt cấu trúc giá trị GO = C + V + M C: Giá trị lao động quá khứ V: Giá trị lao động sống M: Giá trị mới sáng tạo TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  9. 2.2. Giá trị sản xuất công nghiệp (Gocp) a. Khái niệm: Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khối lượng sản phẩm (vật chất và dịch vụ) hữu ích mà lao động của doanh nghiệp công nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định, thường là tháng, quý, năm. TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  10. 2.2. Giá trị sản xuất công nghiệp (GOcp) b. Nguyên tắc tính: − Nguyên tắc 1: Được tính cho các đơn vị thường trú (là đơn vị: tổ chức, cá nhân, khu chế xuất có thời gian hoạt động trên lãnh thổ kinh tế của một quốc gia sở tại từ một năm trở lên) − Nguyên tắc 2: Tính toàn bộ kết quả trực tiếp, kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp tạo ra. Chú ý: + Kết quả trực tiếp là các sản phẩm phải là do lao động chính của hoạt động công nghiệp sản xuất ra trong kỳ. Doanh nghiệp không được tính vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp những kết quả thuê bên ngoài làm. Nhưng doanh nghiệp được tính các kết quả do doanh nghiệp làm thuê cho bên ngoài. + Kết quả hữu ích là chỉ tính những sản phẩm sản xuất ra đạt yêu cầu chất lượng đã quy định cho sản phẩm đó hoặc sản phẩm đã được người tiêu dùng chấp nhận. + Trường hợp ngoại lệ: phế liệu phế phẩm vẫn được tính khi nó được đem bán hoặc tận thu để sản xuất sản phẩm cho doanh nghiệp thì phần doanh thu đó được tính vào giá trị sản xuất của doanh nghiệp. TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  11. b. Nguyên tắc tính GOcp (tiếp) − Nguyên tắc 3: Tính toàn bộ giá trị thành phẩm mà doanh nghiệp tao ra trong kỳ. Tính theo giá bán sản phẩm ra thị trường. Toàn bộ giá trị thành phẩm bao gồm: Khấu hao TSCĐ, giá trị nguyên vật liệu, Thu nhập cuả người lao động và thu nhập lần đầu của doanh nghiệp (C1+C2+V+M). Chú ý: + C2 có thể là NVL của doanh nghiệp do DN tự sản xuất hoặc mua về để sản xuất và có thể là NVL do khách hàng mang đến. + Đối với những doanh nghiệp sản xuất bằng nguyên vật liệu của khách hàng, nếu giá trị nguyên vật liệu của khách hàng mang đến quá lớn so với tiền công chế biến, thì khi tính giá trị sản xuất chỉ được tính tiền công chế biến. Chỉ áp dụng với 16 loại DN như sau: + Doanh nghiệp cơ khí lắp ráp (giá trị gia công lắp ráp < 30% tổng giá trị sản phẩm) + Doanh nghiệp sản xuất bánh mì, mì sợi. + Doanh nghiệp hoạt động in/nhuộm hoa + Doanh nghiệp in đóng sổ sách. + Doanh nghiệp dệt TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn ...... SĐT: 0979.158.645
  12. b. Nguyên tắc tính GOcp (tiếp) − Nguyên tắc 4: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp và các ngành công nghiệp được tính theo phương pháp công xưởng nghĩa là chỉ tính kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp. Phương pháp này loại trừ được tình trạng tính trùng trong nội bộ doanh nghiệp, tuy nhiên lại không loại trừ được tính trùng kết quả lao động giữa các xí nghiệp trong cùng một ngành hoặc giữa các ngành công nghiệp. Chú ý: Tuy nhiên do đặc điểm và quy trình công nghệ sản xuất đối với một số hoạt động công nghiệp, theo quy định ở Việt Nam, có quy định tính trùng đối với các trường hợp đặc biệt sau: Xí nghiệp sản xuất điện được tính thêm phần điện tự sản xuất tiêu dùng trong nội bộ XN, xí nghiệp giấy được tính giá trị sản lượng là giấy và bột giấy. Xí nghiệp sản xuất xi măng được tính sản lượng xi măng và clanhke do XN sản xuất và dùng để sản xuất xi măng. XN than được tính phần than dùng chạy máy và các phương tiện vận tải trong dây chuyền khai thác than của xí nghiệp. - Nguyên tắc 5: Kết quả sản xuất của thời kỳ nào thì tính cho thời kỳ đó, không đem kết quả của kỳ này tính cho kỳ khác và ngược lại. TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  13. b. Nguyên tắc tính GOcp (tiếp) - Nguyên tắc 6: GOcp còn phải tính chênh lệch giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Nguyên tắc này áp dụng cho những doanh nghiệp cơ khí chế tạo có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài. Ví dụ doanh nghiệp công nghiệp sản xuất ô tô, đóng tàu có chu kỳ sản xuất từ 1 đến vài năm... Đối với các doanh nghiệp khác không tính vì giá trị quá nhỏ so với GO −Nguyên tắc 7: Giá trị sản xuất được tính theo 2 loại giá: + Giá thực tế là giá phát sinh trong quá trình giao dich của năm báo cáo (giá hiện hành) là giá bán sản phẩm đó trên thị trường. GO tính theo giá hiện hành để tính cơ cấu GO của doanh nghiệp và tính VA,NVA theo giá hiện hành. + Giá so sánh năm gốc là giá trị của chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thực tế của năm báo cáo tính theo gía thực tế của năm gốc nhằm loại trừ sự ảnh hưởng của yếu tố giá trong mỗi năm để nghiên cứu sự thay đổi thuần về khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hay để tính tốc độ tăng trưởng GO. Chú ý: Căn cứ vào nguồn tài liệu được cung cấp để chọn tính GO theo loại giá nào. TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  14. 2.2. Giá trị sản xuất công nghiệp (GOcp) c. Nội dung của Gocp - Y1: Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp. Bao gồm cả bán thành phẩm của hoạt động công nghiệp không tiếp tục chế biến bán ra ngoài hoặc cung cấp cho bộ phận không sản xuất công nghiệp, lúc này bán thành phẩm được coi như thành phẩm. - Y2: Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của khách hàng. Lưu ý đảm bảo nguyên tắc đã nêu ở trên −Y3: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài đã hoàn thành trong kỳ. −Y4: Doanh thu từ việc bán, tận dụng Phụ phẩm, thứ phẩm, phế liệu, phế phẩm phát sinh trong sản xuất, trong kỳ. Doanh thu từ việc cho thuê thiết bị máy móc thuộc dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp. TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  15. c. Nội dung của GOcp (tiếp) - Y5: Chênh lệch cuối và đầu kỳ của giá trị sản phẩm dở dang, công cụ mô hình tự chế - Y6: Sản phẩm tự chế, tự dùng được tính theo quy định đặc biệt TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  16. 2.2. Giá trị sản xuất công nghiệp (GOcp) d. Phương pháp tính * Phương pháp 1: Tính theo các yếu tố cấu thành GOcp GOcp = Y1+Y2+Y3+Y4+Y5+Y6 * Phương pháp 2: Tính theo doanh thu - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chính. - Doanh thu tiêu phụ sản phẩm phụ. - Doanh thu do bán phế liệu, phế phẩm tận dụng. - Chênh lệch cuối và đầu kỳ giá trị hàng tồn kho - Chênh lệch cuối và đầu kỳ hàng hóa gửi bán. - Sản phẩm tự chế tự dùng được tính theo quy định đặc biệt. - Chênh lệch cuối và đầu kỳ của sản phẩm làm dở, công cụ mô hình tự chế. - Tiền thu được do cho thuê máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp. TS. Nguyễn Thế Anh * GO = Gocp +GO≠ Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  17. 2.2. Chi phí trung gian (IC) Khái niệm: Chi phí trung gian của doanh nghiệp là chi phí sử dụng đối tượng lao động cho sản phẩm trung gian để làm ra sản phẩm cuối cùng trong một thời kỳ. Chi phí trung gian bao gồm toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ trong quá trình sản xuất không tính khấu hao TSCĐ, là bộ phận cấu thành quan trọng của tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, được dùng để xác định chỉ tiêu giá trị gia tăng. TS. Nguyễn Thế Anh 17 Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  18. 2.4. Giá trị gia tăng (Value Added - VA) Khái niệm: Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm của kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một thời kỳ, được tạo ra bởi 2 yếu tố sản xuất có vai trò tích cực là lao động sống và tư liệu lao động. Chỉ tiêu bao gồm giá trị mới sáng tạo ra của lao động sống và giá trị chuyển dịch của tài sản Phương pháp tính Giá trị gia tăng được tính theo 2 phương pháp. + Phương pháp sản xuất: VA = GO – IC + Phương pháp phân phối : VA = V + M + C1 TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  19. 2.5 Giá trị gia tăng thuần (NVA) Khái niệm: Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện phần giá trị mới sáng tạo ra của lao động sống làm ra trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nói lên vai trò của lao động trong việc tạo nguồn thu nhập cho các đối tượng khác nhau và sự đóng góp của lao động doanh nghiệp vào kết quả lao động chung của nền kinh tế. Phương pháp tính Giá trị gia tăng thuần được tính theo 2 phương pháp. - Phương pháp sản xuất: NVA = VA – C1 - Phương pháp phân phối: NVA = V + M TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
  20. 2.6. Giá trị sản lượng hàng hoá sản xuất Khái niệm: Giá trị sản lượng hàng hoá sản xuất là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã hoặc chuẩn bị bán ra thị trường trong kỳ. Phương pháp tính: - PP1: Theo giá trị sản xuất (GO) Giá trị sản lượng Chênh lệch cuối và đầu Giá trị NVL của = GO - - hàng hóa sản xuất kỳ giá trị SP làm dở người đặt hàng - PP2: Dựa vào các yếu tố cấu thành TS. Nguyễn Thế Anh Mail: nguyentheanh@hvtc.edu.vn SĐT: 0979.158.645
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2