Khoa HSTCCĐ Bv Nhi Đồng 1
THÔNG KHÍ TƯ THẾ NẰM SẤP TRONG ARDS (Nhân 1 ca lâm sàng)
✓Họ và tên : NGUYỄN CHÍ D
✓Tuổi : 30 tháng tuổi
✓Giới tính : Nam
✓Địa chỉ : Quận Bình Tân, TPHCM
HÀNH CHÁNH
✓Nhập viện: 17g30 ngày 19/05/2018
✓Nhập viện vì sốt
Bệnh 6 ngày
✓Bé sốt cao 39 – 40oC, ho khan nhiều.
✓Không co giật, không lạnh run. Giảm chơi, ăn uống
kém. Không ói,. Tiểu được, vàng trong, không lắt
nhắt.
BỆNH SỬ
✓Tiêu phân vàng sệt, 1-2 lần/ngày; không đau bụng.
=> Nhập BV Nhi đồng 1 vì sốt cao sau điều trị Bs tư
không giảm
Tình trạng lúc nhập viện
Nằm đầu cao 30 độ
Thở oxy canula ẩm 3l/phút
LactateRinger
Kháng sinh :
Ceftriaxone 100mg/kg,
Vancomycin
Hạ sốt
Nhập khoa 3I: (17:30) ✓Bé lừ đừ. Sốt 38,2oC, Môi hồng/KT , SpO2: 85% ✓Chi ấm CRT <2s, HA: 90/60 mmHg, Mạch quay rõ 140 l/phút ✓Tim đều rõ, không âm thổi ✓Thở co kéo 50 l/p ✓Bụng mềm. Gan to 4 cm dưới HSP. Lách to độ I ✓Cổ mềm ✓Không dấu TK khu trú ✓Họng đỏ, Amydale đỏ ✓Da không xuất thuyết, không hồng ban da ✓CDSB: VP- NTH
Cận lâm sàng
CRP : 39,49 mg/L
WBC: 3.71 K/uL NEU: 1.30 (35%) RBC : 4,63 M/uL Hb: 11.5 g/dl Hct: 33.5% PLT : 133 K/uL
pH/pCO2/PaO2/HCO3/BE/FiO2/ AaDO2 7.372/37.4/81.6/21.2/- 4.1/40/173.9
Lactate máu: 1,59 mmol/L
Na/K/Ca/Cl 136,9/4,5/1,1/104
PT: 11.8s APTT: 30.6s INR: 0.85 Fibrinogen: 3.69 g/l
Ure/creatinine: 3,8/43,33
Xquang: Thâm nhiễm nhu mô phổi 2 bên
AST/ALT: 1694/638 U/L Bilirubin TT/GT/TP: 3,89/5,33/9,22 umol/l
Sốt cao liên tục
Suy hô hấp tăng dần:
• NCPAP (12 giờ sau nhập viện) • Thở máy- HSTC (3 giờ sau đó)
Sốc, có tái sốc
Diễn tiến
• NS • Dopamin và adrenalin
IVIG
KS: Tienem+ Vancomycin + Amikacin
• (Tienem + Vancomycin+ Levor)
Ngày
LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
XỬ TRÍ
Xquang: TKMP phải lượng trung bình
21/05 9g00
Dẫn lưu màng phổi phải bằng trocar 10F từ liên sườn 4 đường nách trước
Môi hồng/thở máy SpO2 80% Chi ấm Mạch rõ 135 l/p Tim đều HAXL: 90/45 mmHg
Sau đặt dẫn lưu màng phổi Mạch 120 l/p HA: 86/41 mmHg
Sau đặt dẫn lưu F: 30 l/p I:E: 1:1 IP/PEEP: 24/14 FiO2 100% Adrenaline 0.2 ug/kg/ph
11g30
Nằm sấp Giảm FiO2: 80% Adrenaline 0,4 ug/kg/ph
Kết quả dịch màng phổi: Glucose: 7.18 mmol/L Lactat: 2.11 mmol/L LDH: 4182.73 mmol/L (LDH máu: 2861.32) Dịch vàng lẫn nhiều hồng cầu Hiện diện rất nhiều tế bào bạch cầu (61% đa nhân) Cấy: không mọc
Nằm yên Môi hồng/thở máy. SpO2 88%/FiO2 100% Chi ấm Mạch rõ 127 l/p Tim đều Phổi phế âm đều Bụng mềm Gan 4cm HSP HAXL: 90/50 mmHg
Diễn tiễn tại HSTC – ngày 2
✓ WBC: 4.28 K/uL NEU: 1.92 (44.9%), Hct: 32%; PLT :
124 K/uL
✓ PT: 11.8s; APTT: 35.5 s; INR: 0.85; Fibrinogen: 3.13 g/l
✓ Khí máu: 7,40/21.6/69.3/13.2/-11.2/60/333.1
✓ Na/K/Ca/Cl: BT; Ure/creatinin: BT
✓ Triglycerid: 2.29, AST/ALT: 1063.74/412.45
✓ GGT: 328.9; LDH: 2255.79; CRP: 29.79, Lactat: 2.71,
Ferritin 5248.66
✓ IgA/IgG/IgM: 111.92/892.13/131.37
✓ Test nhanh HIV (-), HBsAg (-); HBsAb (-); antiHCV (-)
✓PCR Cúm + typ A
✓Tủy đồ: Tủy số lượng tế bào trung bình. Dòng
bạch cầu hạt và mẫu tiểu cầu phát triển khá.
Dòng hồng cầu phát triển hơi kém. Số lượng
monocyte cao. Hiện diện các Lymphocytes
atypiques và macrophages kèm ít hình ảnh
Diễn tiến tại HSTC
thực bào máu.
✓Kết luận: Tủy giảm sản nhẹ dòng hồng cầu kèm
hiện tượng thực bào máu
PARDS
Adult Respiratory Distress Syndrome (Ashbaugh-1967)
Acute Respiratory Distress Syndrome (1991?)
Acute Respiratory Distress Syndrome (AECC-1994)
Acute Respiratory Distress Syndrome (Berlin-2012)
Ped Acute Respiratory Distress Syndrome (PARDS- 2015)
✓Indication
▪ Severe ARDS
• PaO2/FiO2 < 100 mmHg
Chỉ định
▪ Fail to improve with conventional
ventilatory strategies
Chống chỉ định
Chống chỉ định tương đối
Biến chứng
✓Timing of initiation: 12-24 hours after supine
▪ Early initiation of prone ventilation was
most effective,
▪ Collapsed lung units are likely to be opened
PRONE PROCEDURE
(ie, recruited) most easily during the acute
exudative phase of ARDS
✓Prone ventilation early (up to 36 hours)
Patients
▪ Endotracheal intubation and mechanical ventilation for ARDS for less than
36 hours; and
▪ Severe ARDS:
• Pao2/Fio2 <150 mm Hg, Fio2 of ≥0.6, PEEP ≥5 cm
• Vt: 6 ml/kg.
▪ The criteria were confirmed after 12 to 24 hours
✓ARDS: American–European Consensus Conference criteria
✓Question:How does prone positioning
compare with supine positioning for ventilation
in adults with severe acute respiratory failure?
Clinical Answer:
✓In people with severe acute respiratory
failure, prone positioning during ventilation,
rather than supine positioning, reduces
mortality in specific clinical situations, but is
associated with a higher risk of adverse events.
AnnalsATS Volume 14 Supplement 4|October 2017
✓102 BN/8017 , 2 tuần- 18 tuổi
✓Nằm sấp sống 80%
✓Nằm ngữa 86%.
Kết luận
✓PARDS tỉ lệ tử vong cao, có nhiều phương tiện giúp giải quyết vấn đề
giảm oxy máu.
✓Nằm sấp là một lựa chọn đang được ủng hộ.
✓Khi có chỉ định nằm sấp thì nên được thực hiện sớm.
✓Theo dõi sát, đánh giá hiệu quả và thực hiện nằm sấp đủ thời gian.
✓Theo dõi sát những biến chứng trong quá trình sằm sấp.
* Ths. Bs. Bùi Thanh Liêm
- Bộ môn nhi - ĐHYD TPHCM
- Khoa HSTCCĐ BV Nhi Đồng 1
- Email: liem.bui@ump.edu.vn
- Cellphone: +84 938165083