intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thực vật thuốc: Tế bào thực vật

Chia sẻ: Thanh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

213
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thực vật thuốc: Tế bào thực vật" cung cấp các kiến thức giúp người đọc có thể: Nêu khái niệm, hình dạng, kích thước của tế bào, trình bày các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu tế bào, mô tả cấu trúc và chức năng của các thành phần trong cấu tạo tế bào thực vật. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thực vật thuốc: Tế bào thực vật

  1. TẾ BÀO THỰC VẬT Mục tiêu học tập 1. Nêu khái niệm, hình dạng, kích thước của tế bào. 2. Trình bày các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu tế bào. 3. Mô tả cấu trúc và chức năng của các thành phần trong cấu tạo tế bào thực vật.
  2. KHÁI NIỆM TẾ BÀO T bào là đn v c b n v c
  3. u trúc cũng nh chc năng (sinh trưởng, vận động, trao đổi chất, các quá trình sinh hóa, sinh sản) ca c th thc vt. - Thực vật đơn bào: cơ thể chỉ có một tế bào. - Thực vật đa bào: cơ thể gồm nhiều tế bào.
  4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TẾ BÀO - Kính hiển vi quang học - Kính hiển vi điện tử: 50 – 100 lần lớn hơn kính hiển vi quang học, có thể phân biệt đến Å. TEM: Transmission Electron Microscopy (KHV ĐT truyền qua) SEM:Scanning Electron Microscope (KHVĐT quét) - Kính hiển vi huỳnh quang - Tách và nuôi tế bào - Phân đoạn (fractionnement) các thành phần của tế bào: Phương pháp siêu ly tâm, Phương pháp sắc ký, Phương pháp điện di, Đánh dấu phân tử bằng đơn vị phóng xạ và kháng thể
  5. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TẾ BÀO Kích thước: - 10 - 100 µm: hầu hết TBTV - 10-30 µm: kích thước trung bình của TB mô phân sinh thực vật bậc cao. - một số TB có kích thước rất lớn, như sợi gai dài tới 20 cm. Hình dạng:
  6. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO THỰC VẬT - vách ít nhiều rắn chắc và đàn hồi bao quanh - màng sinh ch
  7. t. Màng sinh chất là màng bao ch
  8. t nguyên sinh, nằm sát vách tế bào thực vật ở trạng thái trương nước. - Chất nguyên sinh gồm ch
  9. t t bào bao quanh nhân và các bào quan như lp th, ty th, b Golgi, ribosome, peroxisome, li ni sinh ch
  10. t. Ngoài ra, trong chất nguyên sinh còn có những chất không có tính chất sống như không bào, các tinh th mui, các git du, hạt tinh bt v.v.
  11. Vách tế bào CHỨC NĂNG: - ngăn cách các tế bào với nhau hoặc ngăn cách tế bào với môi trường ngoài. - tạo TBTV một hình dạng nhất định và tính vững chắc. - Bảo vệ TB chống lại tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus, nấm…) - Cân bằng áp suất thẩm thấu
  12. Vách tế bào CẤU TẠO: - Phiến giữa (hầu như chỉ có pectin). - Vách sơ cấp (khoảng ¼ cellulose): dày khoảng 1-3 µm. - Vách thứ cấp (khoảng ½ cellulose + ¼ lignin): dày 4 µm hoặc hơn. Trên vách TB có nhiều lỗ
  13. Vách tế bào Phiến giữa: - hình thành để chia TB mẹ ⇨2TB con. - là phiến chung, gắn 2 TB liền kề. - Thành phần là pectin dưới dạng pectat calcium. - Nếu pectin bị tan, các TB gắn vào nhau yếu hơn
  14. Vách tế bào Vách sơ cấp: - do tế bào chất tạo ra - Thành phần: cellulose 9-25%, pectin 10-35 %, hemicellulose 25-50% và protein # 15% (extensins có chức năng tăng trưởng TB & lectins có chức năng nhận biết các phân tử từ bên ngoài). - Các lớp sợi cellulose xếp song song với nhau, chéo nhau một góc 600 - 900. - Sự dày không đồng đều  tạo các lỗ sơ cấp trên vách TB. - TB mô mềm chỉ có vách sơ cấp & phiến giữa.
  15. Vách tế bào Vách thứ cấp - do tế bào chất tạo ra → nằm giữa vách sơ cấp & màng sinh chất - cứng hơn, có nhiều chất gỗ hơn. Thường mô gỗ, vách thứ cấp gồm khoảng 41- 45% cellulose, 30% hemicellulose và 22-28% chất gỗ (lignin). - Lỗ đơn và lỗ viền. Khi TB chết các lỗ trao đổi các chất→→ ống trao đổi. - Sợi liên bào: là các sợi nhỏ li ti xuyên qua các lỗ & ống trao đổi nối liền tế bào chất của các TB cạnh nhau.
  16. Cấu trúc vách tế bào thực vật Pectin Phiến giữa Pectin Vách sơ cấp Hemicellulose Màng sinh Vi sợi chất cellulose
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2