THUỐC ĐIỀU TRỊ CƠN ĐAU THẮT NGỰC

Nguyễn Phương Thanh ThS, BS Bộ môn Dược Lý Đại học Y Hà Nội Email: nguyenphuongthanh.hmu@gmail.com

1

MỤC TIÊU

1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của thuốc nhóm nitrat. 2. Trình bày được tác dụng, áp dụng điều trị cơn đau thắt ngực của nhóm thuốc chẹn thụ thể beta giao cảm (beta-blocker) và nhóm thuốc chẹn kênh calci.

2

CÁC PHẦN TRÌNH BÀY

 Mục tiêu

 I. Tổng quan về Cơn đau thắt ngực

 II. Thuốc chống cơn: loại nitrit

 III. Thuốc điều trị củng cố

3

 IV. Một số thuốc khác

I. TỔNG QUAN

 Cơn đau thắt ngực (angina)?:  Xảy ra khi tim thiếu oxy đột ngột do mất thăng

bằng nhu cầu oxy và khả năng cấp oxy của mạch vành.  Các loại:  CĐTN ổn định (stable): Lúc gắng sức

 CĐTN không ổn định (unstable).

 Prinzmetal (co thắt vành)

 Nhồi máu cơ tim (infarction).

4

I. TỔNG QUAN

5

 Nguyên tắc điều trị CĐTN:  Tăng cung cấp oxy cho tim  Giảm nhu cầu oxy của tim  Phân bố lại tưới máu vùng dưới nội mạc  Giảm đau

I. TỔNG QUAN

 Các thuốc điều trị CĐTN:  Loại chống cơn: nitrat  Loại điều trị củng cố: beta blocker, chẹn

– Chống đông và chống kết tập tiểu cầu: aspirin,

clopidogrel

– Thuốc ức chế enzym chuyển (ACE): captopril,

enalapril, perindopril

– Thuốc hạ lipid máu: statin (simvastatin) – Thuốc bảo vệ tế bào cơ tim khi bị thiếu máu:

trimetazidin (Vastarel)

6

kênh calci, nitrat  Một số thuốc khác:

II. THUỐC CHỐNG CƠN LOẠI NITRAT VÀ NITRIT

7

CẤU TRÚC HÓA HỌC

 acid nitơ- este nitrat (CONO2) và este nitrit

(CONO) :

Nitroglycerin

8

DƯỢC ĐỘNG HỌC

 Uống: sinh khả dụng thấp (?)

 Ngậm dưới lưỡi: tác dụng nhanh, ngắn

 Chất chuyển hóa còn hoạt tính.

9

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

 Giải phóng nitric oxyd (NO) nhờ hệ enzym  Cơ chế giống EDRF: Endothelium- derived

relaxing factor.

 Một số chất nội sinh gây giãn mạch cũng tác

10

động thông qua EDRF.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

11

TÁC DỤNG

• Mạch:

 Giãn mạch: TM > ĐM > MM

  tiền gánh & hậu gánh   công năng &  sử

dụng O2 cơ tim

 Giãn mạch vành   cung cấp oxy cho cơ tim

 Giãn mạch   sức cản ngoại vi   HA

 Phân bố lại máu cho vùng dưới nội tâm mạc

• Cơ trơn: Giãn tất cả các cơ trơn.

12

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

• Giãn mạch  Nhức đầu, Hạ HA, ngất, nhịp tim

nhanh.

• Quen thuốc (Nitroglycerin).

Cystein cạn kiệt

Nitrosothiol

Nitroglycerin

Dự trữ cystein Nitrat

Nitric oxyd (NO)

GMPv

• Met hemoglobin

• Kích ứng tại chỗ: dạng mỡ bôi, dán qua da.

13

ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ

CHỈ ĐỊNH:  Đau thắt ngực:  Cắt cơn ĐTN  ĐTN ổn định, không ổn định, Prinzmetal  Nhồi máu cơ tim

 Suy tim.  Kiểm soát huyết áp trong phẫu thuật.

14

ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

 Giảm HA nghiêm trọng, giảm thể tích tuần hoàn

 Thiếu máu

 Tăng áp lực nội sọ (do CTSN hoặc chảy máu não).

 Glaucom góc đóng: thận trọng.

 Mẫn cảm

15

CHẾ PHẨM

CHỐNG CƠN:

- Ngậm dưới lưỡi

- Phun mù

16

CHẾ PHẨM

CĐTN ỔN ĐỊNH:

Tác dụng kéo dài

Myonit SR

17

CHẾ PHẨM

CĐTN không ổn định:

Truyền tĩnh mạch: 5 – 10 mcg/phút

18

III. THUỐC ĐiỀU TRỊ CỦNG CỐ

19

1. THUỐC CHẸN BETA- ADRENERGIC

 Tác dụng: Làm giảm công năng tim, giảm nhịp

tim và giảm nhu cầu oxy của cơ tim.

 Chỉ định: CĐTN ổn định, không ổn định, CĐTN không đáp ứng nitrat, trong và sau khi NMCT.  Thận trọng: Suy thất trái, không ngừng thuốc

đột ngột.

 Thuốc: Timolol, metoprolol, atenolol và

20

propranolol.

2. THUỐC CHẸN KÊNH CALCI

 Tác dụng:  Giảm co bóp cơ tim.  Giãn mạch, giảm sức cản NB, giảm HA, giảm

nhu cầu Oxy.

 Giãn vành - Phân phối máu.  Chỉ định:  Chống co thắt vành, tốt nhất là CĐTN

Prinzmetal.

21

 CĐTN ổn định: tương tự chẹn beta.

Thảo luận

 Lợi ích khi phối hợp thuốc nitrat với beta

blocker trong điều trị cơn đau thắt ngực là:

22

A. Làm giảm tiền gánh B. Làm giảm hậu gánh C. Làm giảm tác dụng nhịp nhanh D. Làm giãn mạch vành hơn

Kết quả

Cách phối hợp

Nitrat hữu cơ (I)

PHỐI HỢP THUỐC Chẹn kênh canxi (II)

Chẹn - adrenergic (III)

I + III

co bóp cơ tim &nhịp tim phản xạ

co bóp cơ tim & nhịp tim

Loại bỏ tác dụng KMM của nhau

II(DHP) + III

nhịp tim

nhịp tim phản xạ

Loại bỏ tác dụng KMM của nhau

I + II

Giảm tiền gánh

Giảm hậu gánh

Tăng cường tác dụng của nhau

I + II + III

Giảm tiền gánh

Giảm hậu gánh

23

co bóp cơ tim & nhịp tim

 tác dụng chính,  tác dụng phụ

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH

 Bộ môn Dược lâm sàng Trường Đại học Dược Hà Nội (2000): Dược

lâm sàng đại cương- NXBYH.

 Bộ môn Dược lý Trường Đại học Y Hà Nội (2005): Dược lý học lâm

sàng- tái bản lần thứ nhất – NXBYH.

 Bộ Y tế- Dược thư Quốc gia Việt Nam – Hà Nội 2008.  Bộ Y tế- Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ V (2005).  Các bộ môn Nội Trường Đại học Y Hà Nội: Điều trị học Nội khoa-

NXBYH.

 British national formulary (2011). BNF 61. British Medical Association

and Royal pharmaceutical society of Great Drug information (2008) American hospital formulary service (AHFS)

 Goodman & Gilman’s (2010): The pharmacological basis of

therapeutics. 10th edition- McGraw- Hill.

24