intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc tác động trên máu và hệ tạo máu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thuốc tác động trên máu và hệ tạo máu" được biên soạn với mục tiêu giúp người học nêu được khái niệm về bệnh thiếu máu; trình bày được tác dụng, chỉ định, tác dụng phụ, độc tính, chống chỉ định, tương tác, cách dùng, liều dùng của các thuốc chữa thiếu máu; biết được cơ chế tác dụng của các thuốc cầm máu, thuốc chống đông máu;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc tác động trên máu và hệ tạo máu

  1. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN MÁU VÀ HỆ TẠO MÁU
  2. MỤC TIÊU Ø Nêu được khái niệm về bệnh thiếu máu. Ø Trình bày được tác dụng, chỉ định, tác dụng phụ, độc tính, chống chỉ định, tương tác, cách dùng, liều dùng của các thuốc chữa thiếu máu. Ø Trình bày được cơ chế tác dụng của các thuốc cầm máu, thuốc chống đông máu. Ø Trình bày được tác dụng, chỉ định, tác dụng phụ, độc tính, chống chỉ định, tương tác, cách dùng, liều dùng của các thuốc tác động lên quá trình đông máu trong nội dung bài.
  3. NỘI DUNG THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
  4. ĐỊNH NGHĨA Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng hồng cầu hoặc huyết sắc Thiếu tố hoặc hematocrit dưới mức máu ???? bình thường so với người cùng tuổi, cùng giới khoẻ mạnh trong cùng môi trường sống.
  5. loét dạ chấn thương, dày- tá sau phẫu tràng, trĩ. thuật NGUYÊN NHÂN GÂY THIẾU MÁU rong kinh, giun móc do tan máu
  6. PHÂN LOẠI Thiếu máu nhược sắc: hồng cầu nhỏ và chỉ số nhiễm sắc < 1 . Thiếu máu đẳng sắc: hồng cầu bình thường và chỉ số nhiễm sắc = 1 . Thiếu máu ưu sắc: hồng cầu to và chỉ số nhiễm sắc > 1
  7. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU Mất máu cấp với khối lượng lớn: cần phải truyền máu ngay. Mất máu mạn tính do giun tóc, móc, rong kinh, trĩ, sốt rét dùng các thuốc điều trị nguyên nhân kết hợp với bổ sung sắt và bồi dưỡng cơ thể. Thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu: dựa vào thể tích trung bình hồng cầu để dùng các thuốc.
  8. CÁC THUỐC CHỮA THIẾU MÁU
  9. SẮT q Vai trò và nhu cầu sắt của cơ thể § Người lớn chứa khoảng 3- 5 gam sắt. § Người bình thường, nhu cầu sắt: 0,5- 1 mg. § Mang thai, kinh nguyệt: 1-2 mg và 5-6mg. q Động học của sắt trong cơ thể § Ở dạ dày: sắt từ nguồn thức ăn có thể ở ion Fe2+ hoặc Fe3+. Fe2+ được hấp thu dễ dàng qua niêm mạc dạ dày, ruột.
  10. SẮT q Tại ruột: Fe2+ được gắn với một albumin ở tế bào niêm mạc ruột là apoferritin → ferritin đi vào máu. q Trong máu: sắt tách ra từ ferritin sẽ gắn với β- globulin, chất vận chuyển sắt đặc hiệu tạo thành transferritin. q Ở mô: sắt đi vào trong tế bào được phải thông qua transferritin receptor ở màng tế bào.
  11. NGUỒN GỐC
  12. SẮT Cung cấp không đầy Chảy máu đủ THIẾU HỤT SẮT Giảm sự Mất cân hấp thu sắt bằng giữa ở đường cung và cầu tiêu hóa
  13. SẮT q Chỉ định: - Thiếu máu thiếu sắt. - PNMT, chứng xanh lướt của phụ nữ. q Tác dụng không mong muốn: - Đường PO: buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy - Đường tiêm: đau tại chỗ tiêm, sốt, shock kiểu phản vệ.
  14. SẮT q Chế phẩm và liều lượng: • Người lớn: 2-3 mg/kg cân nặng tương đương 200 mg/ngày. • Trẻ nhỏ: 5 mg/kg/ngày. • PNMT: 4-6 mg/kg/ngày.
  15. VITAMIN B12 Dược động học: q Trong thức ăn vitamin B 12 được dịch vị và protease → protein → được gắn ngay với glycoprotein ở dạ dày  màng ruột. q Trong máu vitamin B12 gắn vào β- globulin là transcobalamin II tích trữ ở gan, chiếm 90%. q Thải trừ; phân, nước tiểu.
  16. NGUỒN GỐC
  17. Cung cấp ↓ số lượng, chất không đầy lượng đủ transcobalamin II THIẾU HỤT VITAMIN B12 rối loạn giảm hấp chu kỳ thu gan ruột
  18. VITAMIN B12 q Chỉ định: ü Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to Biermer. ü Viêm đau dây thần kinh. ü Suy nhược cơ thể, chậm phát triển. ü Nhiễm độc, nhiễm khuẩn.
  19. VITAMIN B12 q Chống chỉ định: dị ứng với thuốc và ung thư các thể khác nhau. q Chế phẩm và cách dùng - Thiếu máu, suy nhược cơ thể,... chỉ cần dùng liều trung bình 100 mcg/ ngày, - Viêm dây thần kinh, rối loạn trí nhớ, phải dùng dạng tiêm liều 500, 1000, 5000 mcg/ ngày.
  20. Acid folic q Dược động học và vai trò của acid folic: § Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolate. § Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. § Tích trữ ở gan, dịch não tủy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2