intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiêm truyền dung dịch - GV. Vũ Văn Tiến

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

697
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong Bài giảng Tiêm truyền dung dịch sinh viên có khả năng: nêu được chỉ định và chống chỉ định tiêm truyền dung dịch, liệt kê được các nhóm dung dịch tiêm truyền, nêu được nguyên tắc chung khi thực hiện tiêm truyền dung dịch, nêu được các tai biến khi tiêm truyền dung dịch và cách xử trí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiêm truyền dung dịch - GV. Vũ Văn Tiến

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH GV. VŨ VĂN TIẾN GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 1
  2. MUÏC TIEÂU Sau khi học xong sinh viên có khả năng: 1. Nêu được chỉ định và chống chỉ định tiêm truyền dung dịch 2. Liệt kê được các nhóm dung dịch tiêm truyền 3. Nêu được nguyên tắc chung khi thực hiện tiêm truyền dung dịch 4. Nêu được các tai biến khi tiêm truyền dung dịch và cách xử trí GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 2
  3. CÔNG THỨC TÍNH THỜI GIAN TRUYỀN THEO TỐC ĐỘ TRUYỀN V x 20 T= a  T: Thời gian (phút)  V: Thể tích dung dịch (ml)  a: Tốc độ truyền (giọt/phút) Chú ý Tốc độ truyền được ghi bằng chữ số La Mã GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 3
  4. CHỈ ĐỊNH TRUYỀN DỊCH 1. Khôi phục lại khối lượng tuần hoàn khi bệnh nhân bị mất nước, mất máu trong các trường hợp: Xuất huyết, tiêu chảy mất nước, bỏng… 2. Giải độc, lợi tiểu 3. Đưa thuốc vào điều trị bệnh 4. Nuôi dưỡng người bệnh GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 4
  5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH TRUYỀN DỊCH 1. Phù phổi cấp 2. Bệnh tim nặng GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 5
  6. PHÂN LOẠI DỊCH TRUYỀN THEO ÁP LỰC THẨM THẤU 1. Dung dịch đẳng trương:  Áp lực thẩm thấu = máu trong lòng mạch  NaCl 0.9% , Gluco 5%, Ringerlactate… 2. Dung dịch ưu trương:  Áp lực thẩm thấu > máu trong lòng mạch  Gluco 10%, 20%, 30%, Manitol 20%... 3. Dung dịch nhược trương:  Áp lực thẩm thấu < máu trong lòng mạch  Rất ít sử dụng GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 6
  7. PHÂN LOẠI DỊCH TRUYỀN THEO TÁC DỤNG 1. Dung dịch bù nước điện giải:  Natriclorua 0,9%  Ringerlactate  NaHCO3… 2. Dung dịch nuôi dưỡng: • Gluco 5%, 10%, 20% • Lipde • Acidamin… 3. Dung dịch cao phân tử:  Dextran, acidamin, các chế phẩm của máu… GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 7
  8. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THỰC HIỆN TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH 1. Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, lượng nước tiểu: trước, trong và sau khi truyền dịch, ghi cẩn thận vào phiếu điều dưỡng theo quy định của Bộ y tế. 2. Lựa chọn tĩnh mạch to, rõ, thẳng, ít di động để truyền dịch 3. Trong trường hợp bệnh nhân vật vã, giãy dụa hoặc phải truyền liên tục nên sử dụng kim luồn (catheter) để truyền GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 8
  9. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THỰC HIỆN TIÊM TRUYỀN DUNG DỊCH 4. Đảm bảo kỹ tiêm truyền vô khuẩn tuyệt đối, không để lọt bọt khí vào. 5. Che chở phần kim lòi trên da bằng gạc vô khuân, sát khuẩn lại và thay định kỳ sau mỗi 6h và ngay khi ướt, dính máu, bẩn… 6. Đảm bảo tốc độ truyền theo y lệnh (theo dõi thường xuyên, điều chỉnh lại tốc độ) GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 9
  10. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THỰC HIỆN TRUYỀN DUNG DỊCH 7. Thay kim và hệ thống dây truyền đúng quy định trong trường hợp truyền liên tục:  Thay ngay dây truyền sau khi truyền đạm, mỡ  Không lưu hệ thống dây truyền dịch quá 24h  Kim truyền bằng kim loại không lưu quá 12h  Đối với kim luồn không lưu quá 72h  Thay ngay kim, hệ thống dây truyền và tiêm vào vị trí khác nếu vùng tiêm có biểu hiện viêm (sưng, nóng, đỏ, đau) GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 10
  11. TAI BIẾN TRUYỀN DỊCH 1. Dịch không chảy 2. Phồng nơi tiêm tiêm 3. Sốc 4. Phù phổi cấp 5. Tắc mạch phổi do bọt khí GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 11
  12. DỊCH KHÔNG CHẢY 1. Nguyên nhân:  Tắc kim bởi cục máu đông  Mặt vát của kim áp sát vào thành mạch 2. Xử trí: Cố gắng xê dịch kim, thất bại thì rút ra, thay kim mới, tiêm lại 3. Dự phòng: Không truyền tốc độ dưới VII giọt/phút (giữ vein) GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 12
  13. PHỒNG NƠI TIÊM 1. Nguyên nhân: Kim ra ngoài tĩnh mạch, hoặc nửa trong, nửa ngoài 2. Xử trí: Rút ra, thay kim mới, tiêm lại 3. Dự phòng:  Cố định chắc chắn vị trí truyền  Cố định bệnh nhân nếu bệnh vật vã…  Hướng dẫn BN báo ngay khi đau. GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 13
  14. SHOCK 1. Nguyên nhân: Có thể do nhiều nguyên nhân  Shock do chỉ nhiệt tố  Shock phản vệ  Shock do truyền quá nhanh 2. Biểu hiện:  Rét run  Sinh hiệu bất thường: khó thở, mạch nhanh, huyết áp hạ GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 14
  15. SHOCK 3. Xử trí:  Khóa ngay hệ thống đường truyền (không rút ra)  Trấn an bệnh nhân  Báo ngay cho thầy thuốc  Theo dõi sát tình trạng bệnh nhân và chuẩn bị thuốc, trang thiết bị cấp cứu GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 15
  16. SHOCK 4. Dự phòng:  Phải kiểm tra chất lượng, hệ thống bao bì, hạn dùng của dịch truyền và bộ dây truyền cẩn thận trước khi truyền  Duy trì tốc độ truyền đúng y lệnh  Theo dõi sát sinh hiệu của người bệnh  Làm phản ứng sinh vật trong trường hợp truyền dung dịch đạm, dung dịch mỡ nếu không phải là trường hợp cấp cứu GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 16
  17. PHÙ PHỔI CẤP 1. Nguyên nhân: Thường do truyền quá nhanh với số lượng dịch nhiều 2. Biểu hiện: khó thở, tím tái, hoảng loạn, khạc bọt hồng 3. Xử lý:  Khóa dịch truyền, cho bệnh nhân ngồi thỏng chân (nếu được)  Báo ngay cho thầy thuốc  Theo dõi sát tình trạng bệnh nhân và chuẩn bị thuốc, trang thiết bị cấp cứu GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 17
  18. TẮC MẠCH PHỔI DO BỌT KHÍ 1. Nguyên nhân: do khí vào hệ thống dịch truyền 2. Biểu hiện: Khó thở, đau ngực dữ dội 3. Xử lý:  Khóa dịch truyền  Báo ngay cho thầy thuốc  Theo dõi sát tình trạng bệnh nhân và chuẩn bị thuốc, trang thiết bị cấp cứu GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 18
  19. Caùm ôn ñaõ laéng nghe ! GV. VŨ VĂN TIẾN Tiêm truyền dung dịch 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2