1. Có thể nối các vế trong câu ghép bằng 1. Có thể nối các vế trong câu ghép bằng cách nào? cách nào?
2. Trong câu ghép có những quan hệ từ, cặp 2. Trong câu ghép có những quan hệ từ, cặp quan hệ từ nào thường được dùng? quan hệ từ nào thường được dùng?
Bài 42: Bài 42:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
NHẬN XÉT: I. I. NHẬN XÉT: 1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu 1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau? ghép sau đây có gì khác nhau?
a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ
(chỉ kết quả) (chỉ kết quả)
(chỉ nguyên nhân) (chỉ nguyên nhân)
thường phải cột dây. thường phải cột dây.
ĐOÀN GiỎI ĐOÀN GiỎI
b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu
(chỉ nguyên nhân) (chỉ nguyên nhân)
(chỉ kết quả) (chỉ kết quả)
ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
TRINH ĐƯỜNG TRINH ĐƯỜNG
2. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ 2. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ
từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên
nhân- kết quả. nhân- kết quả.
bởi vì, nên, cho nên, … - Một quan hệ từ: bởi vì, nên, cho nên, … - Một quan hệ từ:
- Cặp quan hệ từ: - Cặp quan hệ từ:
bởi vì… cho nên…; bởi vì… cho nên…; tại vì… cho nên…; tại vì… cho nên…;
do… nên…; do… mà…; nhờ… mà… do… nên…; do… mà…; nhờ… mà…
GHI NHỚ: II. GHI NHỚ: II.
Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng: bằng: bởi vì, nên, cho nên,… - Một quan hệ từ: bởi vì, nên, cho nên,… - Một quan hệ từ:
tại vì… cho nên…; tại vì… cho nên…;
vì… nên…; - Hoặc một cặp quan hệ từ: vì… nên…; - Hoặc một cặp quan hệ từ: bởi vì… cho nên…; bởi vì… cho nên…; do… nên…; do… mà…; nhờ… mà… do… nên…; do… mà…; nhờ… mà…
LUYỆN TẬP: III. LUYỆN TẬP: III. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và Bài 1: Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và Bài 1: quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau: những ví dụ sau:
a) a)
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
CA DAO CA DAO
b) b)
Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. TRINH ĐƯỜNG TRINH ĐƯỜNG
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. TRỊNH MẠNH TRỊNH MẠNH
Bài 1: Bài 1:
Câu ghép
Vế câu chỉ kết quả
QHT – cặp QHT
Vế câu chỉ nguyên nhân
a) Bởi chưng bác mẹ tôi
nghèo
tôi phải băm bèo, thái khoai
Bởi chưng… Cho nên
bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
vì
nhà nghèo quá chú phải bỏ
học
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
Lúa gạo quý
vì
ta phải đổ bao mồ hôi làm ra mới được
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
vì
nó rất đắt và hiếm
Vàng cũng quý
Bài 2: Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra Bài 2: của các thay đổi vị trí của các một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí một câu ghép mới bằng cách vế câu vế câu gia đình tôi nghèo. a) Tôi phải băm bèo thái khoai vìvì gia đình tôi nghèo. a) Tôi phải băm bèo thái khoai bố mẹ tôi nghèo. Tôi phải băm bèo thái khoai vìvì bố mẹ tôi nghèo. Tôi phải băm bèo thái khoai
nhà nghèo quá. b) Chú phải bỏ học vì vì nhà nghèo quá. b) Chú phải bỏ học Chú phải bỏ học nhà nghèo quá. Chú phải bỏ học dodo nhà nghèo quá.
nó rất quý. VìVì vàng rất đắt và hiếm
c) c) Vì Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được người ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được vàng rất đắt và hiếm nênnên lúa gạo nênnên nó rất quý. lúa gạo vàng cũng rất quý. vàng cũng rất quý.
Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích Bài 3: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích Bài 3: hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy. quan hệ từ ấy.
NhờNhờ a) … thời tiết thuận nên lúa tốt. a) … thời tiết thuận nên lúa tốt.
TạiTại b) … thời tiết không thuận nên lúa xấu. b) … thời tiết không thuận nên lúa xấu.
(tại, nhờ) (tại, nhờ)
Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp Bài 4: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp Bài 4: để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả:quả:
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài …. a) Vì bạn Dũng không thuộc bài ….
b) Do nó chủ quan …. b) Do nó chủ quan ….
c) …. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến bộ trong học c) …. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. tập.
Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để Bài 4: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để Bài 4: tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả: tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả:
bạn ấy bị điểm kém. bạn Dũng không thuộc bài nênnên bạn ấy bị điểm kém. a) a) VìVì bạn Dũng không thuộc bài VìVì bạn Dũng không thuộc bài, cả tổ mất điểm thi đua. bạn Dũng không thuộc bài, cả tổ mất điểm thi đua.
nó bị điểm kém. nó chủ quan nênnên nó bị điểm kém. bài thi của nó không đạt điểm nó chủ quan nênnên bài thi của nó không đạt điểm
b) b) DoDo nó chủ quan DoDo nó chủ quan cao. cao.
Bích Vân đã có nhiều cả tổ tận tình giúp đỡ nênnên Bích Vân đã có nhiều
Bích Vân đã có cô giáo tận tình dạy bảo nênnên Bích Vân đã có
c) c) NhờNhờ cả tổ tận tình giúp đỡ tiến bộ trong học tập. tiến bộ trong học tập. NhờNhờ cô giáo tận tình dạy bảo nhiều tiến bộ trong học tập. nhiều tiến bộ trong học tập.
- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả - Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa 2 vế câu ghép ta làm thế nào? giữa 2 vế câu ghép ta làm thế nào?
VỀ NHÀ: VỀ NHÀ: - Học thuộc phần “Ghi nhớ”. - Học thuộc phần “Ghi nhớ”.
- Đặt 5 câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- - Đặt 5 câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. kết quả.
- Chuẩn bị bài: Nối các vế câu ghép bằng quan - Chuẩn bị bài: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tiếp). hệ từ (tiếp).