C. Quản lý vệ sinh môi trường xây dựng

Việc quản lý vệ sinh môi trường xây dựng được thực hiện theođi ều 31 nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009. 1. Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.

2. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

73 Wednesday, March 02, 2011

3. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.

4. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

74 Wednesday, March 02, 2011

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ VỆ SINH CÔNG TRƯỜNG

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

75 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

76 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

77 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

78 Wednesday, March 02, 2011

HÌNH ẢNH VỀ VỆ SINH CÔNG TRƯỜNG TỒI TỆ

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

79 Wednesday, March 02, 2011

HÌNH ẢNH VỀ VỆ SINH CÔNG TRƯỜNG TỒI TỆ

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

80 Wednesday, March 02, 2011

PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ CÁC MỐI NGUY HIỂM TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC

Của Phạm Gia Lượng

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

81 Wednesday, March 02, 2011

QUAN ĐIỂM KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP KY

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

82 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

83 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

84 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

85 Wednesday, March 02, 2011

Xem xét tình huống 1

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

86 Wednesday, March 02, 2011

Hoàn toàn có thể xảy ra điều này

Và còn có thể xảy ra gì nữa … !?

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

87 Wednesday, March 02, 2011

Xem xét tình huống 2

Bạn có thể đoán được chuyện gì sẽ xảy ra

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

88 Wednesday, March 02, 2011

Xem xét tình huống 3

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

89 Wednesday, March 02, 2011

Điều này có thể xảy ra.

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

90 Wednesday, March 02, 2011

Cũng có thể diễn ra thế này…

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

91 Wednesday, March 02, 2011

Cũng có thể diễn ra thế này… nữa !

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

92 Wednesday, March 02, 2011

Vài tình huống để suy nghĩ

1

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

93 Wednesday, March 02, 2011

2

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

94 Wednesday, March 02, 2011

1

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

95 Wednesday, March 02, 2011

2

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

96 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

97 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

98 Wednesday, March 02, 2011

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

99 Wednesday, March 02, 2011

5S là chữ cái đầu của các từ:

Theo tiếng Nhật là: “SEIRI”, “SEITON”, “SEISO”, SEIKETSU” và “SHITSUKE”

Theo tiếng Việt là: “SÀNG LỌC”, “SẮP XẾP”, “SẠCH SẼ”, SĂN SÓC” và “SẴN

SÀNG”

Theo tiếng Anh là: “ SORT”, “SET IN ORDER”, “STANDARDIZE”, “SUSTAINT” và “SELF-DISCIPLINE”

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

10 0 Wednesday, March 02, 2011

Khái niệm 5S

S1 - SEIRI (Sàng lọc): Là xem xét, phân loại, chọn lựa và loại bỏ

những thứ không cần thiết tại nơi làm việc.

S2- SEITON (Sắp xếp): Là bố trí, sắp đặt mọi thứ ngăn nắp theo trật tự hợp

lý để dễ dàng, nhanh chóng cho việc sử dụng.

S3- SEISO (Sạch sẽ):Là giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc, máy móc, thiết bị

để đảm bảo môi trường, mỹ quan tại nơi làm việc.

S4- SEIKETSU (Săn sóc):

Là liên tục duy trì, cải tiến nơi làm việc

bằng: Seri, Seiton và Seiso

S5- SHITSUKE (Sẵn sàng):

Là tạo thói quen tự giác tuân thủ nghiêm ngặt các qui định tại nơi làm việc.

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

10 1 Wednesday, March 02, 2011

Nguồn tài liệu tham khảo: (cid:96) www.chinhphu.vn

(cid:96) www.moc.gov.vn

(cid:96) www.tcxdvn.xaydung.gov.vn

(cid:96) www.hochiminhcity.gov.vn

(cid:96) www.constructiondpt.hochiminhcity.gov.vn

(cid:96) www.hse.gov.uk

(cid:96) www.constructionskills.uk

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

10 2 Wednesday, March 02, 2011

Chân thành cảm ơn các anh chị đã quan tâm theo dõi !

GV.NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

10 3 Wednesday, March 02, 2011