BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 33
Chương 2: VT LIU BÁN DN
CHƯƠNG 2: VT LIU BÁN DN (VLBD)
2.1 Các quá trình vt lý trong VLBD và các tính cht ca chúng
2.1.1 Các khái nim cơ bn v bán dn
Vùng năng lượng trong cht rn
Cht rn được coi như cu to bi mt tp hp các nguyên t. Trong vt rn tinh th
các nguyên t được sp xếp mt cách tun hoàn trong mng tinh th, để kho sát
vn đề mt cách khái quát ta hãy xét mng tinh th gm nhng nguyên t ging
nhau. Khi khong cách gia các nguyên t ln, các nguyên t được coi là độc lp:
không tương tác vi nhau. Mi nguyên t có mc năng lượng gián đon cho phép,
ging như trong trường hp ch có mt nguyên t đơn độc. Trong s các mc năng
lượng đó có mt s mc b chiếm bi electron. trng thái cơ bn electron ch
chiếm nhng mc năng lượng thp nht. Khi ch có 1 nguyên t cô lp ng vi mi
giá tr lượng t n ch có duy nht 1 mc năng lượng, 1 quĩ đạo . Khi khong cách
gia các nguyên t gim đến mt giá tr nào đó, các nguyên t có tương tác vi
nhau thì s chuyn động ca electron không nhng chu nh hưởng ca ht nhân
nguyên t ca nó mà còn chu nh hưởng ca các nguyên t khác trong mng tinh
th. Khi có 2 nguyên t tương tác vi nhau thì s chuyn động ca hai electron ca
hai nguyên t đó chu nh hưởng ca c hai ht nhân ca hai nguyên t, để tho
mãn nguyên lý Pauli hai electron phi hai trng thái khác nhau, do đó mi mc
năng lượng cũ bây gi b tách thành 2 mc năng lượng. Nếu h cha N nguyên t
thì mi mc năng lượng trong nguyên t cô lp s tách thành N mc. Các mc này
rt sát nhau to thành vùng năng lượng cho phép. Trong 1 cm3 có khong 1022
nguyên t, mi mc năng lượng s tách thành 1 s rt ln, mà độ rng ca mt
vùng năng lượng khong mt vài eV, do đó khong cách gia các mc nh trong
vùng năng lượng khong 10-22eV, có th nói s biến thiên năng lượng trong mt
vùng năng lượng gn như liên tc. Gia các vùng năng lượng là các vùng trng (gi
là vùng cm) mà trong đó không th tn ti bt k trng thái nào ca electron.
Khi s lượng electron và s nguyên t tăng lên thì s mc được tách ra t 1 mc
tăng lên theo, to thành vùng năng lượng cho phép. Nhng electron vòng quĩ đạo
ngoài cùng chu nh hưởng tương tác nhiu nht, do đó có vùng năng lượng rng
nht. Đối vi electron trong cùng, nh hưởng tương tác nh nht nên vùng năng
lượng hp nht, thm chí không th phân bit vi mc năng lượng ca nguyên t
lp. (Hình 2.1)
B rng ca vùng năng lượng ph thuc vào khong cách gia các nguyên t tc là
ph thuc vào cu trúc tinh th.
S trng thái trong mi vùng li ph thuc vào s lượng nguyên t tc là ph thuc
vào độ ln nguyên t.
Nhng vùng gn nhau có th ph lên nhau, nếu khong cách này ln thì các vùng
năng lượng s cách xa nhau và có th ngăn cách bng vùng cm.
BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 34
Chương 2: VT LIU BÁN DN
Hình 2.1 S hình thành vùng năng lượng trong cht rn
Cu trúc vùng năng lượng trong VLBD
Các vùng năng lượng trong cht rn có th b chiếm đầy, chiếm mt phn hay b
trng. Vùng năng lượng cao nht b chiếm bi electron hóa tr và vùng cao hơn
quyết định tính dn đin ca cht rn. Vùng hóa tr cha nhiu đin t b chiếm đầy
và vùng phía trên tiếp ngay sau đó là vùng dn. vt liu dn đin vùng dn không
được đin đầy. Các electron d dàng b chuyn t vùng hoá tr lên mc năng lượng
cao hơn tr thành electron t do và tham gia vào quá trình dn đin.
vt liu cách đin vùng hóa tr b chiếm đầy, vùng cm có giá tr ln c vài eV,
do vy các electron khó có kh năng vượt qua vùng cm để tham gia dn đin.
vt liu bán dn đin cu trúc vùng năng lượng tương t như vt liu cách đin
nhưng vùng cm hp hơn c 0,1eV đến 1 eV. 00K chúng là cht cách đin.
nhit độ trong phòng các electron có th thu được năng lượng nhit đủ ln để
chuyn lên vùng dn và tham gia vào quá trình dn đin. Điu khác nhau gia s
dn đin ca kim loi và bán dn là khi các electron chuyn lên vùng dn thì đồng
thi to ra vùng hóa tr các l trng (Hình 2.2).
Hình 2.2 Cu trúc vùng năng lượng trong VLBD.
: Electron t do trong vùng dn
: L trng trong vùng hóa tr
Do đó, các electron trong vùng hóa tr có th chuyn động đến các l trng để lp
đầy to ra s chuyn động ca các l trng đó là dòng các l trng mang đin tích
dương.
Mc thp nht trong vùng dn ng vi năng lượng ca electron đứng yên hay chính
là thế năng ca electron, do đó đáy vùng dn tương ng vi thế năng ca electron,
Electron
trong cùng
Vùng năng lượng
cách xa nhau
Vùng năng lượng
ph lên nhau
BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 35
Chương 2: VT LIU BÁN DN
tương t như đỉnh vùng hoá trng vi thế năng ca l trng. Nếu electron mc
năng lượng cao hơn WC hoc nếu l trng mc năng lượng thp hơn WV thì các
electron và l trng này có động năng bng hiu gia các mc năng lượng ca
chúng và năng lượng ng vi đáy vùng dn hoc đỉnh vùng hóa tr. (Hình 2.3)
Hình 2.3 Đáy vùng dn tương ng vi thế năng ca electron
*Phân loi VLBD
Vt liu bán dn s dng trong thc tế có th chia ra bán dn đơn gin, bán dn hp
cht hóa hc và bán dn phc tp (bán dn gm). Hin ti đã nghiên cu bán dn t
trường và bán dn lng.
Tt c có khong 10 loi bán dn đơn gin
Nguyên t Thuc nhóm (bng tun hoàn Menđêlêev)
Bo III
Silic IV
Giecmani IV
Phtpho V
Asen V
Lưu hunh VI
Sêlen VI
Têlua VI
It VII
Các cht giecmani, silic và sêlen có ý nghĩa quan trng trong k thut hin đại.
Bán dn hp cht hóa hc là hp cht ca các nguyên t thuc các nhóm khác nhau
trong bng h thng tun hoàn Menđêlêev tương ng vi dng tng quát
AIV BIV (SiC) A III BV(InSb,GaAs) và mt s cht có thành phn phc tp.(Các
VLBD liên kết như GaAs, ký hiu chung AIIIBV, ch s liên kết ca nguyên t
hoá tr III là Ga vi nguyên t có hóa tr V là As )
*Cu trúc tinh th ca VLBD
Kho sát 2 VLBD chính là Silic và germani: Tính cht chung trong cu to nguyên
t ca chúng là có 4 electron hóa tr trên pn lp ngoài. Gia các nguyên t Silic
(germani) có s liên kết đồng hóa tr, mi nguyên t liên kết vi 4 nguyên t xung
quanh bng cách trao đổi electron chung vi nhau. (Hình 3.4)
BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 36
Chương 2: VT LIU BÁN DN
Hình 2.4 Sơ đồ tri phng mt chiu ca mng tinh th Silic
Cu trúc tinh th ca Silic, Germani trong mng không gian ba chiu là cu trúc kim
cương. Gm 2 lp phương din tâm lng vào nhau, cách nhau ¼ đường chéo trong
không gian.
Hình 2.5
S nguyên t Silic trong lp phương
46.
2
1
8.
8
1=+
Mt độ nguyên t Silic trong tinh th
a/ Ô cơ bn
b/ Cu trúc tinh th ca Si, Ge,
cu trúc kim cươn
g
BÀI GING VT LIU K THUT ĐIN – ĐIN T Trang 37
Chương 2: VT LIU BÁN DN
3
4.2
a
Nsi =
Hng s tinh th ca Silic là:
a= 5,43 A0
Vy: N (Silic) = 4,997. 1022 nguyên t/ cm3
Nếu 2 nguyên t trong ô cơ bn khác nhau thì cu trúc gi là cu trúc Sfalerit (hay
blenzo km). Các VLBD: GaAs, AlAs, CdS … thuc cu trúc này. GaAs có cu
trúc tinh th sfalerit ô cơ bn có 2 nguyên t. Trong đó 1 là Ga, còn 1 là As. Bn
nguyên t As bao quanh 1 nguyên t Gali, 4 nguyên t Ga bao quanh 1 nguyên t
Asen.
Hình 2.6 Cu trúc tinh th Sfalerit ca GaAs
*VLBD tinh khiết
nhit độ T=00K không có electron nào vùng hóa trđủ năng lượng bng năng
lượng vùng cm Wg để nhy lên vùng dn, để VLBD có th dn đin. nhit độ
này VLBD không có tính dn đin ging như đin môi lý tưởng.
Khi T>0 tn ti mt xác sut có mt s electron do nhn được năng lượng nhit s
vượt qua vùng cm để có mt vùng dn, tr thành electron t do. Như vy s to
thành mt s l trng vùng hóa tr, do các l trng này mà electron vùng hóa tr
s tham gia vào quá trình dn đin. Bn cht ca s chuyn động ca các l trng
này có th hình dung như s chuyn động ca các đin tích dương vi mt giá tr
khi lượng hiu dng nào đó. S chuyn động ca electron t do trong min dn d
dàng hơn s chuyn động ca l trng trong vùng hóa tr. Nói cách khác, tính linh
động ca electron ( n
μ) trong vùng dn ln hơn tính linh động ca l trng ( p
μ
)
trong vùng hóa tr. (Đối vi Germani n
μ
= 0,38 m2/Vs, p
μ
= 0,18 m2/Vs)
Đin dn sut ca VLBD xác định như sau: pn pn
μ
μ
σ
+
=
n, p là mt độ electron và l trng (cm-3) trong VLBD.
VLBD tinh khiết là VLBD có th b qua nh hưởng ca tp cht trong nó. Trong
VLBD tinh khiết có bao nhiêu electron t do thì có by nhiêu l trng.
Do vy: n = p = ni
Có th tính được: )
kT2
Wg
exp(Nn C=