Chương 5 : tính chất nhiệt, điện
của thực phẩm
TÍNH CHẤT NHIỆT (Thermal Properties)
Vật liệu thực phẩm phải trải qua các công đoạn: tư
thu hái, vận chuyển, xư ly, chê biến, bảo quản, lưu
trư đê chuẩn bị cho khâu tiêu thu
Chỉ rất ít thực phẩm tươi: trái cây, rau đi tư
cánh đồng tới nơi tiêu thu (ăn) không có xư ly
nhiệt.
Mục đích của xư ly nhiệt đê: duy trì chất lượng,
kéo dài thời gian bảo quản va tạo đô ngon riêng.
Vd : Chê biến thủy sản: Các quá trình nhiệt bao
gồm: - làm lạnh, làm đông, nung nóng lấy nhiệt
ra hoặc cung cấp nhiệt, muốn được chính xác phải
thông sô nhiệt
Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức x
Dẫn nhiệt: phương thức truyền nhiệt có sự ếp c giữa hai
vt với nhau
Đối lưu: nhiệt truyền từ môi trường khí hoặc lỏng đến thực
phẩm rắn
Bức xạ: nhiệt truyền cho thực phẩm bằng sóng điện từ
Sự truyn nhiệt vào trong thực phẩm phụ thuộc
đầu tiên vào sự chênh lệch nhiệt độ, nh chất
vật (hình dạng, kích thước, thông số nhiệt)
của thực phẩm
Mỗi cơ chế truyền nhiệt gắn liền với thông số
nhiệt liên quan
Tính chất nhiệt được xác định thông qua đo
lường trực ếp bằng các thí nghim hoặc nh
toán thông qua các thành phần thực phẩm
(nước, protein, carbon)
HỆ SỐ DẪN NHIỆT
trạng thái ổn định, sự dẫn nhiệt xuyên qua vật rắn
, khi đó nh chất nhiệt quan trọng nhất hệ số dẫn
nhiệt ()
: lượng nhiệt dẫn qua 1 đơn vị chiều dài khi có sự
chênh nhau 1 độ
được dùng để đánh giá nhiệt truyền qua vật th
dễ hay khó
Nhiệt truyền nhanh qua miếng kim loại nhưng lại
chậm qua gỗ, khi đó ta nói hệ số dẫn nhiệt của kim
loại lớn hơn của gỗ
Vd: đồng: = 400 w/m.độ; nhôm: = 120w/m.độ; inox
= 40 - 50w/m.độ